Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 29 Thứ 2 ngày3 tháng4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ - BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình;– Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giới thiệu được cảnh quan quê em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà - Lắng nghe mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tiếng Việt CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3.Phẩm chất
- - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn tặng quà và - HS thảo luận theo cặp và chia nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” sẻ. + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống - 2-3 HS chia sẻ. 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, - HS đọc nối tiếp đoạn. lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... - Luyện đọc câu khó: - 2-3 HS luyện đọc. + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - 2-3 HS đọc. - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em xin lỗi ạ!// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.85. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - HS lần lượt đọc. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhờ đưa qua sông? -C1:...lắc đầu bỏ đi.
- +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? -C2: đáp án C -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện này? nói năng lịch sự, lễ phép... -C4: ...khi muốn nhờ người khác - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy làm việc gì đó giúp mình, phải đủ câu. nói một cách lịch sự, lễ phép, - Nhận xét, tuyên dương HS. phải cảm ơn một cách lịch sự. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - HS hoạt động nhóm 4, đại diện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. 2-3 nhóm trình bày kết quả. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào - 1 HS đọc. VBTTV/tr.46. - HS hoạt động nhóm - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự - Đại diện nhóm chia sẻ b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( ................................................................................... Thứ 3 ngày 4 tháng4 năm 2023 Tiếng Việt CHỮ HOA M (kiểu 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 2.Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( ...................................... ................................................. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE : CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong - HS đọc yêu cầu
- tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý dưới mỗi tranh. - HS hđ nhóm 4 + Trong tranh có những nhân vật nào? + Mọi người đang làm gì? - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Chốt ND sau mỗi tranh - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích - HS tập kể theo cặp, sau đó chia sẻ nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. trước lớp. - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2-3hs kể trước lớp * Hoạt động 3: Vận dụng: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông - HS suy nghĩ cá nhân và TL điệp gì? -...muốn được người khác giúp đỡ - Nhận xét, tuyên dương HS. em phải hỏi hoặc đề nghị một cách 3.Vận dụng: lịch sự, được người khác giúp đỡ em - Hôm nay em học bài gì? phải nói lời cảm ơn. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. CHIỀU Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung
- - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? Tính ( theo mẫu) - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS quan sát - 1 HS thực hiện
- - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 tính phép tính. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 452 4 cộng 2 bằng 6 + 273 725 - Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét - HS chia sẻ: - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. a. 381 b. 550 + 342 +192 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. 723 742 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con - Lớp làm bảng con 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - HS chia sẻ: 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 + 172 - Giáo viên nhận xét. 909 355 946 738 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu
- - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + làm bài. 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 - 400 + 200 = ? trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm tính nhẩm tương đối với các phép tính 400 + 200 = 600 còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 - 300 + 700 = ? c.400 + 600 d. 100 + 900 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm 300 + 700 = 1000 * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được 248km. bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? Ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km ? - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể Bài giải bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là 248 + 70 = 318 (km) Đáp số : 318 km * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm - HS xác định dòng nước chảy thế nào ? - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên các Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy)
- đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Tham gia chơi - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. - Có khả năng hợp tác và làm việc nhóm. Hiểu và biết cách sử dụng lời chào, lời cảm ơn, xin lỗi thân thiện, lịch sự, lễ phép. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện - Học sinh đứng dậy thực hiện các hát bài “Những em bé ngoan” động tác cùng cô giáo 2. Luyện tập: Bài 1. Khoanh vào từ ngữ có trong bài đọc thể hiện thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông. - Các HS khác đọc thầm theo. - HS thảo luận nhóm
- - 2, 3 HS nêu đáp án nhóm mình đã chọn và khoanh - G y/c một HS đọc to yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: yêu cầu HS xem lại đoạn 2, thảo luận để tìm câu trả lời. - GV mời một số (2 - 3) HS trả lời. - GV và HS cùng thống nhất câu trả lời: Đáp án: vui vẻ Bài 2. Câu nào dưới đây là câu hỏi lịch sự với - HS đọc y/c người lớn tuổi? (đánh dấu V vào ô trống trước - HS làm vở ôli đáp án đúng) - HS giơ tay hoặc không để bày tỏ ý - GV y/c một HS đọc to yêu cầu. kiến: - GV y/c làm việc cá nhân vào ôli Câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi: - Làm việc chung cả lớp: GV đọc câu - HS giơ tay • Chào anh hà mã, anh giúp ở câu mình chọn bọn em qua sông được không ạ? - HS giải thích - GV hỏi: - 2, 3 HS đọc + Tại sao con không đánh dấu câu 1, câu 2? + Hãy đọc lại câu 3, thể hiện đúng thái độ lịch sự, tôn trọng người lớn tuổi - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3. Viết lại những điều mà em đã học được từ bài đọc. Đây là câu hỏi mở, GV có thể hướng dẫn HS làm - HS lắng nghe, đọc thầm. việc cá nhân trước khi làm chung cả lớp: - Y/c một HS đọc to câu hỏi. - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để - GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: phát biểu trước lỏp. . Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp còn dê nhờ thì hà mã không muốn giúp? . Khi muốn nhờ người khác giúp thì chúng ta phải nói như thế nào? . Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói như - Nhiều HS phát biểu trước lớp. thế nào? - GV khích lệ HS nói lên ý kiến của mình, các ý - HS viết câu trả lời vào vở kiến có thể khác nhau. + Khi nói chuyện và cư xử với - Y/c HS viết câu trả lời vào VBT: Vậy em rút ra người khác phải biết lịch sự, tôn bài học gì từ câu chuyện? trọng, khi người ta giúp đỡ mình một công việc gì đó thì không được quên nói lời cảm ơn - Gọi HS đọc câu đã viết - HS đọc câu của mình => Chốt: Khi muốn nhờ người khác ỉàm việc gì đó - HS lắng nghe, ghi nhớ
- giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. Khi được người khác giúp đõ, phải cảm ơn một cách lịch sự. Câu 4. Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc y/c - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào - HS thảo luận nhóm: VBT a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi - Gọi các nhóm lên thực hiện. hoặc yêu cầu một cách lịch sự - GV n/x và thống nhất câu TL b) Được ai đó giúp, em cần phải nói - Nhận xét chung, tuyên dương HS. lời cảm ơn. Câu 5. Sắp xếp các bức tranh dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc y/c - Y/c H nêu ND từng tranh - HS nêu ND tranh - Y/c thảo luận nhóm 2: thực hiện sắp xếp tranh -TL nhóm 2: Viết số TT vào tranh cho dúng diễn biến câu chuyện theo diễn biến câu chuyện (Bằng cách đánh số TT từ 1 đến 4 vào tranh) - Các nhóm trình bày kết quả (Hoặc G chiếu bài - Lớp n/x làm của H lên) - Chốt: 3- 4- 1- 2 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét giờ học. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT LUYỆN TẬP THEO NHÓM I. MỤC TIÊU. - Ôn tập lại các chữ hoa theo từng nhóm đã chia. - HS viết đúng, đẹp các chữ hoa theo nhóm, ôn tập các kĩ thuật viết chữ. - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu cái đẹp, hăng hái say mê luyên tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1. Luyện tập nhóm 1.
- - HS nêu: Nhóm 1 gồm có các chữ hoa nào? (A Ă Â N M) GV lần lượt cho HS luyện tập các chữ hoa trong nhóm 1. Nhắc lại hình dáng cấu tạo, quy trình viết từng chữ trong nhóm. Học sinh thực hành viết một số câu ứng dụng: A - Ăn vóc học hay. N - Nghĩ trước nói sau. M- Muốn giỏi phải học. GV cho HS viết bài ca dao ứng dụng dể luyện tập các chữ ở nhóm 1: HS thực hành viết bài ca dao: Nhớ quê Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. Ca dao. GV quan sát sửa lỗi sai, yêu cầu học sinh viết lại lần 2 2. Luyện tập nhóm 2 Tương tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm 2: P, B, R, D và luyện tập viết các chữ cái, câu ứng dụng. P – Phải uốn nắn từng nét R – Rước đèn ông sao B – Bút hoa viết chữ đẹp Đ - Đêm rằm trăng sáng GV cho HS viết bài ca thơ ứng dụng dể luyện tập các chữ ở nhóm 2: HS thực hành viết bài thơ: Bút hoa Bút hoa viết chữ đẹp Phải uốn nắn từng nét Chữ sáng lòng sáng ngời
- Đẹp chữ là đẹp nết GV quan sát sửa sai cho học sinh, yêu cầu HS viết lại cho đẹp. 3. Củng cố dặn dò HS nhắc lại các nhóm chữ vừa ôn tập. Dặn HS về nhà viết lại bài đã viết ở lớp. Thứ 4 ngày 5 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT(Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. 2.Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. 3.Phẩm chất - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em có những người thân nào ở xa? - 3 HS đọc nối tiếp. - Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Làm thế nào để em có thể liên lạc được với người ấy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 3-4 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn
- +Đ1: Từ đầu đến khi ở xa +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy +Đ3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò - Cả lớp đọc thầm. chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét... - Luyện đọc câu dài: - 3 HS đọc nối tiếp. + Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở - HS đọc nối tiếp. cách nhau rất xa.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS đọc CN, ĐT - 1HS đọc lại toàn bài * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.88. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS luyện đọc CN, ĐT thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47. +C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những - HS luyện đọc theo nhóm ba. cách nào? - Lớp đọc thầm theo +C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: +C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? -C1:...huấn luyện bồ câu để đưa thư hoặc bỏ thư vào những chiếc +C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn chai thủy tinh..... phương tiện nào? Vì sao? -C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất tốt, - GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn nó có thể bay qua một chặng cách trả lời đầy đủ câu. đường dài... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -C3: ...viết thư, gọi điện thoại, trò - Gọi HS đọc toàn bài chuyện qua in-tơ-nét... - HS chon đọc đoạn mình thích nhất - Nhận xét, khen ngợi. -C4: HS chọn nhiều cách TL. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.47. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức lớp. thư, điện thoại.
- a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu: - HS thảo luận nhóm, đại diện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL nhóm chia sẻ. - Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử dụng có hiệu quả. 3. Vận dụng: - HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ TOÁN PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng học sinh nêu kết quả tương ứng: chơi. 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách đặt tính. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS nêu - YCHS làm bài vào bảng con 548 + 312 592 + 234 - Lớp làm bảng con 690 + 89 427 + 125 - HS chia sẻ: 548 592 690 427 + 312 +234 + 89 + 125 - Giáo viên nhận xét. 860 826 779 552 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính.
- * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. Đặt tính rồi tính - YCHS làm bài vào bảng con - HS nêu - Lớp làm bảng con 457 + 452 326 + 29 - HS chia sẻ: 762 + 184 546 +172 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 + 172 909 355 946 738 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: - Học sinh đọc - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B cao hơn + Bài toán cho biết gì? tòa nhà A 126 m. - Toà nhà B cao bao nhiêu mét ? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu - 336 + 129 mét em hãy nêu phép tính ? Bài giải - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở Tòa nhà B cao là - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. 336 + 129 = 465(m) *Bài 4: Tính Đáp số : 465 m - Gọi 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài
- GV đưa ra bài toán; 468 + 22 + 200 - GV hỏi: + Đây là bài toán có mấy phép tính ? - Đây là bài toán có 2 phép tính. + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép - Ta thực hiện phép tính từ phải sang trái. tính của bài toán này ? - YCHS làm bài theo nhóm 4 Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - Thực hiện theo nhóm 4 - YCHS chia sẻ - Nhận xét Bài 4: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu các dữ kiện ( lượng nước ở mỗi bể). - Quan sát tranh - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước ? - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước ? - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, - Bể 1 đựng được 240 lít nước tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít ta nên làm thế nào ? - Bể 2 đựng được 320 lít nước Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu - Ta viết phép tính và thực hiện hỏi của bài toán. Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng 240 + 320 = 560 lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là - Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng 560 lít.” Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh nước ở hai bể là 560 lít. giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu mở vòi nước. * Bài 5: Giáo viên minh họa từng bước đi của - Quan sát, trả lời robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm mẫu “ ”. b. Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi;