Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- TUẦN 29 Thứ 2 ngày 3 tháng4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ - BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình;– Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giới thiệu được cảnh quan quê em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà - Lắng nghe mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tiếng Việt CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3.Phẩm chất
- - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn tặng quà và - HS thảo luận theo cặp và chia nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” sẻ. + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống - 2-3 HS chia sẻ. 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, - HS đọc nối tiếp đoạn. lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... - Luyện đọc câu khó: - 2-3 HS luyện đọc. + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - 2-3 HS đọc. - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em xin lỗi ạ!// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.85. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - HS lần lượt đọc. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhờ đưa qua sông? -C1:...lắc đầu bỏ đi.
- +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? -C2: đáp án C -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện này? nói năng lịch sự, lễ phép... -C4: ...khi muốn nhờ người khác - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy làm việc gì đó giúp mình, phải đủ câu. nói một cách lịch sự, lễ phép, - Nhận xét, tuyên dương HS. phải cảm ơn một cách lịch sự. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - HS hoạt động nhóm 4, đại diện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. 2-3 nhóm trình bày kết quả. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào - 1 HS đọc. VBTTV/tr.46. - HS hoạt động nhóm - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự - Đại diện nhóm chia sẻ b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( ................................................................................... Thứ 3 ngày4 tháng4 năm 2023 Tiếng Việt CHỮ HOA M (kiểu 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 2.Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( ...................................... ................................................. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong - HS đọc yêu cầu
- tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý dưới mỗi tranh. - HS hđ nhóm 4 + Trong tranh có những nhân vật nào? + Mọi người đang làm gì? - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Chốt ND sau mỗi tranh - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích - HS tập kể theo cặp, sau đó chia sẻ nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. trước lớp. - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2-3hs kể trước lớp * Hoạt động 3: Vận dụng: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông - HS suy nghĩ cá nhân và TL điệp gì? -...muốn được người khác giúp đỡ - Nhận xét, tuyên dương HS. em phải hỏi hoặc đề nghị một cách 3.Vận dụng: lịch sự, được người khác giúp đỡ em - Hôm nay em học bài gì? phải nói lời cảm ơn. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Toán PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ... HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học.
- 3.Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học chơi. sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. - HS quan sát 326 + 253 - 1 HS thực hiện Nhận xét - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Nhận xét bài làm học sinh. - HS chia sẻ: 432 732 643 * Bài 2: + 261 + 55 + 50 - GV nêu yêu cầu của bài. 693 787 693 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - GV hỏi: - Tìm kết quả của mỗi phép tính Tranh vẽ gì ? - HS quan sát GV: Những cần cẩu minh họa trong hình la - Tranh vẽ 4 chiếc cần cẩu và những cần cẩu tháp chuyên dùng để cẩu hàng hóa ở khối hàng hóa. bến cảng. - HS lắng nghe - Bài toán này yêu cầu các em làm gì ? - Em hãy nêu cách thục hiện bài toán này nào ? - Tìm kết quả của mỗi phép tính - Thực hiện các phép tính ghi trên các thùng hàng. Sau đó ghép kết quả ở
- cần cẩu với các phép tính ở các cặp - Khi thực hiện bài toán này ta nên lưu ý điều thùng hàng với nhau. gì ? - Kết quả ở cần cẩu ghép với cặp - Tổ chức trò chơi: Tìm nhà cho thỏ thùng hàng khớp theo hai dấu hiệu: Kết quả phép tính và đơn vị đo. - Nhận xét, tuyên dương * Bài 3: -HS tham gia chơi - GV nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài + Bài toán cho biết gì? và làm bài. + Bài toán hỏi gì? - Kiểm tra chéo trong cặp. - Con gấu nặng 107 kg, con sư tử + Để tính được hổ nặng bao nhiêu kg em hãy nặng hơn co hổ 32 kg. nêu phép tính ? - Hỏi con hổ nặng bao nhiêu kg? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh nêu. Lưu ý:Trong thực tế khi trưởng thành Hổ - Học sinh làm bài: thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể Bài giải nặng đến 300 kg, còn Sư tử đực có thể nặng Con hổ con nặng là : đến 225 kg. Trong tranh cũng minh họa một 107 + 32 = 139 (kg) chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa Đáp số : 139 kg Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỷ - Học sinh nhận xét. lục) là 417 kg và sống rất Thọ (kỷ lục là một chú rùa sống đến 255 tuổi). - HS lắng nghe. * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Có 424 câu hoa hoàng đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa + Để tính được có bao nhiêu cây hoa hồng hồng đỏ là 120 cây. trắng em hãy nêu phép tính ? - Có bao nhiêu cây hoa hồng trắng ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS nêu: 424 + 120 Bài giải - Nhận xét Số cây hoa hồng trắng có là : 424 + 120 = 544 (cây) - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa Đáp số : 544 cây hồng ? - HS trả lời * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài Câu a: - YC HS học sinh xem tranh và xác định - 1 HS nêu đề bài đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. - HS xác định dòng nước chảy
- Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính. Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu hỏi. - Nhận xét - Chẳng hạn: Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà 778 + 211 = 8 = 989 tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải Dòng nước chảy dưới cây cầu dài li. 989 m - Nhận xét 481 + 513 = 994 Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 3, 4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn m thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu. - Nhận xét Trong đó bài 3 là khu rừng nơi sinh sống - HS so sánh của nhiều loài động vật bài 4 là vườn hoa và bài 5 là nơi sinh sống của hải ly. 3.Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( ...................................... ................................................. CHIỀU Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1.Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. - Quan sát tranh, lắng nghe Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - HS đọc lời thoại của các nhân vật - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. được tất cả bao nhiêu hạt thông ? - HS phân tích bài toán. GV hỏi: - Bài toán cho biết gì ? - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt - Bài toán hỏi gì ? thông. - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả hạt thông ? bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ? - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình vuông. - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Có tất cả 579 hình vuông. - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - 346 + 229 = 575. - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu?
- c) Đặt tính và thực hiện. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính bài ra giấy nháy. cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. Trăm Chục đơn vị 346 3 4 6 +229 + 2 2 9 5 7 5 - HS nêu - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. * Đặt tính. - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho ra giấy nháp. chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 + 229 - Quan sát 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính - HS nêu 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Sau đó thực hiện phép tính Vậy: 346 + 229 = 575. H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt thông ? 2. Hoạt động +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế
- +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Tính - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. 247 639 524 845 + 343 +142 + 18 + 106 590 781 542 951 - Nhận xét bài làm từng em. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - HS nêu - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - 1 HS thực hiện - YCHS làm bài vào vở - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - HS chia sẻ: 427 607 729 246 + 246 +143 + 32 + 44 673 750 761 290 - Giáo viên chấm nhận xét chung. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và - GV nêu yêu cầu của bài. làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 chấm + Bài toán cho biết gì? đỏ + Bài toán hỏi gì? - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu ? + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? - Học sinh nêu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài: Bài giải Rô bốt vẽ được số chấm màu là : 3.Vận dụng 709 + 289 = 998 (chấm màu) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Đáp số : 998 chấm màu
- - Học sinh nhận xét. - HS lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. - Có khả năng hợp tác và làm việc nhóm. Hiểu và biết cách sử dụng lời chào, lời cảm ơn, xin lỗi thân thiện, lịch sự, lễ phép. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài “Những em bé ngoan” - Học sinh đứng dậy thực hiện các 2. Luyện tập: động tác cùng cô giáo Bài 1. Khoanh vào từ ngữ có trong bài đọc thể hiện thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông. - Các HS khác đọc thầm theo. - HS thảo luận nhóm - 2, 3 HS nêu đáp án nhóm mình đã - G y/c một HS đọc to yêu cầu. chọn và khoanh - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: yêu cầu HS xem lại đoạn 2, thảo luận để tìm câu trả lời. - GV mời một số (2 - 3) HS trả lời. - GV và HS cùng thống nhất câu trả lời: Đáp án: vui vẻ Bài 2. Câu nào dưới đây là câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng) - HS đọc y/c - GV y/c một HS đọc to yêu cầu. - HS làm vở ôli
- - GV y/c làm việc cá nhân vào ôli - HS giơ tay hoặc không để bày tỏ ý - Làm việc chung cả lớp: GV đọc câu - HS giơ tay kiến: ở câu mình chọn Câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi: • Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ? - GV hỏi: - HS giải thích + Tại sao con không đánh dấu câu 1, câu 2? + Hãy đọc lại câu 3, thể hiện đúng thái độ lịch - 2, 3 HS đọc sự, tôn trọng người lớn tuổi - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3. Viết lại những điều mà em đã học được từ bài đọc. Đây là câu hỏi mở, GV có thể hướng dẫn HS làm việc cá nhân trước khi làm chung cả lớp: - Y/c một HS đọc to câu hỏi. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: . Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp còn dê nhờ - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để thì hà mã không muốn giúp? phát biểu trước lỏp. . Khi muốn nhờ người khác giúp thì chúng ta phải nói như thế nào? . Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói như thế nào? - GV khích lệ HS nói lên ý kiến của mình, các ý - Nhiều HS phát biểu trước lớp. kiến có thể khác nhau. - Y/c HS viết câu trả lời vào VBT: Vậy em rút ra - HS viết câu trả lời vào vở bài học gì từ câu chuyện? + Khi nói chuyện và cư xử với người khác phải biết lịch sự, tôn trọng, khi người ta giúp đỡ mình một - Gọi HS đọc câu đã viết công việc gì đó thì không được quên => Chốt: Khi muốn nhờ người khác ỉàm việc gì đó nói lời cảm ơn giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. Khi - HS đọc câu của mình được người khác giúp đõ, phải cảm ơn một cách - HS lắng nghe, ghi nhớ lịch sự. Câu 4. Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây: - Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBT - HS đọc y/c - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS thảo luận nhóm: - GV n/x và thống nhất câu TL a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi - Nhận xét chung, tuyên dương HS. hoặc yêu cầu một cách lịch sự Câu 5. Sắp xếp các bức tranh dưới đây theo b) Được ai đó giúp, em cần phải nói đúng trình tự của bài đọc. lời cảm ơn.
- - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c H nêu ND từng tranh - Y/c thảo luận nhóm 2: thực hiện sắp xếp tranh - HS đọc y/c cho dúng diễn biến câu chuyện - HS nêu ND tranh (Bằng cách đánh số TT từ 1 đến 4 vào tranh) -TL nhóm 2: Viết số TT vào tranh - Các nhóm trình bày kết quả (Hoặc G chiếu bài theo diễn biến câu chuyện làm của H lên) - Chốt: 3- 4- 1- 2 - Lớp n/x - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét giờ học. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Thứ 4 ngày 5 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT(Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. 2.Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. 3.Phẩm chất - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em có những người thân nào ở xa? - 3 HS đọc nối tiếp. - Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế nào? - 1-2 HS trả lời.
- - Làm thế nào để em có thể liên lạc được với người ấy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 3-4 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn +Đ1: Từ đầu đến khi ở xa +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy +Đ3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò - Cả lớp đọc thầm. chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét... - Luyện đọc câu dài: - 3 HS đọc nối tiếp. + Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở - HS đọc nối tiếp. cách nhau rất xa.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS đọc CN, ĐT - 1HS đọc lại toàn bài * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.88. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS luyện đọc CN, ĐT thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47. +C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những - HS luyện đọc theo nhóm ba. cách nào? - Lớp đọc thầm theo +C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: +C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? -C1:...huấn luyện bồ câu để đưa thư hoặc bỏ thư vào những chiếc +C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn chai thủy tinh..... phương tiện nào? Vì sao? -C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất tốt, - GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn nó có thể bay qua một chặng cách trả lời đầy đủ câu. đường dài... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -C3: ...viết thư, gọi điện thoại, trò - Gọi HS đọc toàn bài chuyện qua in-tơ-nét... - HS chon đọc đoạn mình thích nhất
- - Nhận xét, khen ngợi. -C4: HS chọn nhiều cách TL. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.47. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức lớp. thư, điện thoại. a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu: - HS thảo luận nhóm, đại diện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL nhóm chia sẻ. - Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử dụng có hiệu quả. 3. Vận dụng: - HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________