Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 40 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Thứ 5 ngày 30 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.Phẩm chất HS có ý thức chăm chỉ học tập và rèn đức tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS nối tiếp kể tên các truyện mà em - HS nối tiếp kể đã đọc ở thư viện trường 2. Khám phá: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 5,6,7. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44 - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  2. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ. - Rèn kĩ năng đặt câu. 1.2 Năng lực chung Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất: HS biết giao tiếp lịch sự và lễ phép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs hát bài Lời chào HS hát tập thể 2. Khám phá * Hoạt động 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu sau: - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Đèn sáng quá! - YC HS thảo luận theo nhóm đôi để + Ôi, thư viện rộng thật! chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. - Gọi HS đọc bài làm. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí - HS chia sẻ câu trả lời. trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe.
  3. - YC làm bài 9 vào VBT tr.45. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS đặt câu có sử dụng dấu phẩy. - HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất - Nhận xét, tuyên dương HS. thích đến thư viện). 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Viết lại các từ sai lỗi chính tả trong - HS chia sẻ. bài viết trên - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Toán PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực Toán học - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) - Đặt tính theo cột dọc; Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000; - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 1.2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2, PHT 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát
  4. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện được - HS lắng nghe phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Phép cộng ( - HS nhắc lại tên bài và ghi vở không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) - 2 HS đọc lại lời thoại của Mai và Việt. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh - HS trả lời: sgk/tr.79 và dẫn dắt bài toán. + 264 trang - GVHD HS phân tích bài toán: + Tập sách của Mai có bao nhiêu + 312 trang trang? + Tập sách của Việt có bao nhiêu + Phép tính cộng 264 + 312= ? trang? + Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiêu trang thì bạn Rô – bốt làm - HS theo dõi và nhắc lại cách đặt tính và phép tính gì? tính. - GV hướng dẫn chi tiết kĩ thuật tính trên bảng, từ đó dẫn đến quy tắc tính 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. (như trong SGK). GV vừa trình bày + 312 quy tắc tính vừa kết hợp thực hiện * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. phép tính trên bảng. 576 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. - 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - YC thêm 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - Nhận xét, tuyên dương, kết luận: 264 + 312 = 576 2.2. Hoạt động: Bài 1: Tính - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - Lưu ý cho HS viết kết quả cho thẳng hàng. - HS làm bài vào vở. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 4 HS nêu cách tính và kết quả. Lớp nhận xét. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 247 703 526 815 khăn. + 351 + 204 + 32 + 60 598 907 558 875 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc.
  5. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc đặt tính cho - HS lắng nghe. thẳng hàng. - HS làm bài vào vở. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. 460 375 800 923 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó + + + + 6 khăn. 231 622 37 691 997 837 929 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - 1 – 2 HS đọc lại đề bài. - HS trao đổi tìm kết quả. - HS trình bày. Kết quả: a. Thuyền của mèo vớt được tất cả 478 viên ngọc trai. Bài 3: b. Thuyền của hà mã vớt được tất cả 457 - GV giới thiệu câu chuyện dẫn dắt viên ngọc trai. đến yêu cầu của bài. - Thuyền của mèo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm kết quả. - HS nêu. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV đặt thêm câu hỏi: Thuyền nào vớt được nhiều ngọc trai hơn? 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - GV nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính và cách tính (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000).
  6. Hoạt động trải nghiệm: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 28: MÔI TRƯỜNG QUANH EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù -HS cùng lên kế hoạch đến thăm cảnh đẹp quê hương -HS nghĩ về danh thắng sắp được đến để chuẩn bị tâm thế tìm hiểu. -HS nhớ lại tên, hình ảnh các danh thắng của địa phương. 2.Năng lực chung Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. 3.Phẩm chất HS biết yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. - Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. - Các thẻ chữ bằng bìa màu. - Phần thưởng cho các Hướng dẫn viên du lịch nhí tài năng. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập Bìa màu, bút màu để làm tờ rơi. Giấy A4 để viết bài giới thiệu cảnh đẹp quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV lần lượt chiếu / đưa ra những - HS quan sát, thực hiện theo HD. tranh ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy.
  7. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? -HS chơi theo nhóm 4 GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4 : một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá chủ đề: Xây dựng kế hoạch tham quan một cảnh đẹp quê hương - GV đề nghị mỗi tổ viết vào thẻ chữ tên một cảnh đẹp quê hương mà HS mong muốn được đến thăm. - GV dẫn dắt để từ các thẻ chữ (các cảnh đẹp quê hương) ấy HS cùng lựa chọn một địa điểm hợp lí để cả lớp đi tham quan vào ngày cuối tuần. Tiêu chí lựa chọn: Địa điểm không quá xa, đi xe trong khoảng 30 đến 45 phút. An toàn cho trẻ em. - GV gợi ý HS chuẩn bị cho chuyến đi theo các mục sau: - HS lắng nghe. + Đồ dùng cá nhân mang theo: Trang phục phù hợp – giày thể thao, dép quai hậu; bình nước; mũ nón; kính (nếu cần); kem chống nắng (nếu cần); sổ, bút để ghi chép; đồ ăn đệm như bánh, sữa; túi nhựa đựng rác; giấy ăn.
  8. + Cách nhận ra các thành viên trong tổ để không đi lạc: đeo ruy-băng màu vào cổ tay các thành viên mỗi tổ. + Ghi vào vở thời gian, địa điểm tập trung. + Giáo viên dặn dò HS về việc đảm bảo an toàn, không bị lạc, bị ngã, - HS lắng nghe. Kết luận: Việc đi tham quan danh lam thắng cảnh cũng cần được chuẩn bị chu đáo để chuyến đi an toàn, hiệu quả, có nhiều cảm xúc. -HS quan sát 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -GV trình chiếu hoặc cho HS xem vài hình ảnh chụp danh thắng sẽ đến. - 2-3 HS trả lời. -GV cho HS biết, ở đó có gì. -HS đưa ra các câu hỏi thắc mắc, GV ghi lại lên bảng. Ví dụ: + Tại sao địa điểm đó có tên như vậy? + Địa điểm này liên quan đến nhân vật nổi tiếng nào? + Có truyền thuyết li kì nào được kể lại về nhân vật này? - HS suy nghĩ về những câu hỏi đặt ra để tìm lời giải đáp vào buổi đi tham quan. - HS lắng nghe. Kết luận: Mỗi chuyến đi chúng ta đều thu hoạch được nhiều thông tin thú vị. - HS thực hiện. Các em sẵn sàng để khám phá nhé! 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể với bố mẹ về mong muốn đến thăm cảnh đẹp quê
  9. hương và thông báo về chuyến đi sắp tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều Toán PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực Toán học - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) - Đặt tính theo cột dọc; Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000; - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 1.2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng sinh nêu kết quả tương ứng: chơi.
  10. 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2.Khám phá 2.1 Luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? Đặt tính rồi tính - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS quan sát - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. - 1 HS thực hiện 326 + 253 - Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét - HS chia sẻ: - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. 432 732 643 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. + 261 + 55 + 50 - Nhận xét bài làm học sinh. 693 787 693 * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - Tìm kết quả của mỗi phép tính - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát - GV hỏi: Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ 4 chiếc cần cẩu và những khối hàng hóa. GV: Những cần cẩu minh họa trong hình la cần cẩu tháp chuyên dùng để cẩu hàng hóa ở - HS lắng nghe bến cảng. - Tìm kết quả của mỗi phép tính
  11. - Bài toán này yêu cầu các em làm gì ? - Thực hiện các phép tính ghi trên các thùng hàng. Sau đó ghép kết quả ở - Em hãy nêu cách thực hiện bài toán này nào cần cẩu với các phép tính ở các cặp ? thùng hàng với nhau. - Kết quả ở cần cẩu ghép với cặp - Khi thực hiện bài toán này ta nên lưu ý điều thùng hàng khớp theo hai dấu hiệu: gì ? Kết quả phép tính và đơn vị đo. - Tổ chức trò chơi: Tìm nhà cho thỏ -HS tham gia chơi Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét * Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Con gấu nặng 107 kg, con sư tử + Bài toán cho biết gì? nặng hơn co hổ 32 kg. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi con hổ nặng bao nhiêu kg? + Để tính được hổ nặng bao nhiêu kg em hãy - Học sinh nêu. nêu phép tính ? - Học sinh làm bài: - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. Bài giải - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Lưu ý:Trong thực tế khi trưởng thành Hổ Con hổ con nặng là : thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể nặng đến 300 kg, còn Sư tử đực có thể nặng 107 + 32 = 139 (kg) đến 225 kg. Trong tranh cũng minh họa một Đáp số : 139 kg chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỷ - Học sinh nhận xét.- HS lắng nghe. lục) là 417 kg và sống rất Thọ (kỷ lục là một chú rùa sống đến 255 tuổi). * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? - Có 424 câu hoa hồng đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng + Bài toán hỏi gì? đỏ là 120 cây. + Để tính được có bao nhiêu cây hoa hồng - Có bao nhiêu cây hoa hồng trắng ? trắng em hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
  12. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS nêu: 424 + 120 - Nhận xét Bài giải - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa Số cây hoa hồng trắng có là : hồng ? 424 + 120 = 544 (cây) Đáp số : 544 cây - HS trả lời * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài Câu a: - YC HS học sinh xem tranh và xác định - 1 HS nêu đề bài đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính. - HS xác định dòng nước chảy Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu hỏi. - Nhận xét Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà - Chẳng hạn: tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải li. 778 + 211 = 8 = 989 - Nhận xét Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 989 m Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài 3, 4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn 481 + 513 = 994 thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu. Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 Trong đó bài 3 là khu rừng nơi sinh sống m của nhiều loài động vật bài 4 là vườn hoa và - Nhận xét bài 5 là nơi sinh sống của hải ly. - HS so sánh 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  13. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. 2. Năng lực và phẩm chất: - Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Sách Toán 2. Thước mét. - Nên có hình phóng to bài tập 4 và 5 tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Trò chơi: Ô cửa bí mật - HS tham gia chơi. Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa đơn vị đo độ dài. Nhiệm vụ của HS là đọc đúng những đơn vị đo đã cho. - HS lắng nghe. a, 5cm b, 3m c, 12 dm d, 8 m - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. 2. Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả vào - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày. bảng - Gọi HS trả lời. a, 5 dm = 50 cm 4 m = 40 dm 4 dm = 40 cm 2 m = 200 cm 7 m = 70 dm 9 m = 200 cm b, 100 cm = 1 m 10 dm = 1 m 800 cm = 8 m 30 dm = 3 m - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 400 cm = 4 m 60 dm = 6 m Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu - HS lắng nghe trả lời đúng: - GV cho HS quan sát hình vẽ và đọc yêu cầu a, b. - HS đọc - HS làm bài. - Các nhóm trình bày kết quả.
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a, Đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo nào gần hơn? A. Đảo V B. Đảo I - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi, thảo b, Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo luận và trình bày đáp án I hết bao nhiêu ki-lô-mét? - GV cùng lớp chữa bài. A. 8 km B. 20 km C. 12 km - HS: Ta lấy 12+8=20km - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - GV hỏi: Tại sao câu b khoanh B - Các nhóm trình bày kết quả. Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả + Đáp án B lời đúng. Chiếc thước 1 m bị gãy mất một đoạn. Hỏi trong hai đoạn A và B, đâu là đoạn bị gãy khỏi chiếc thước? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Các nhóm trình bày kết quả. Bài 4: a, Khoanh tròn vào chữ đặt trước con a, Đáp án A vật dài nhất b, Trong các con vật ở câu a, con vật B - GV cho HS quan sát tranh, đọc yêu cầu dài hơn con vật C là 10 m. - YC HS tự khoanh vào VBT - HSTL: Con làm phép trừ: b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 26 – 16 = 10cm Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là ..... m. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để trả lời. - GV hỏi HS cách làm Bài 5: Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1 dm. Bạn ấy đã vẽ được 8 cm. Em hãy vẽ thêm để được hàng rào dài đúng 1 dm nhé. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Các nhóm trình bày kết quả. Học sinh tự vẽ 2 cm rào còn lại
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong - HS nêu lại những đơn vị đo độ dài đã bảng để trả lời. học. - Em phải vẽ thêm bao nhiêu cm nữa để có độ dài 1m? 3. Vận dụng: - Cho HS đọc các đơn vị đo độ dài đã học - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ CÂU LẠC BỘ TOÁN ÔN TẬP DẠNG TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại thành phần của các phép tính
  16. a. Phép cộng +) Tổng = Số hạng + số hạng +) Số hạng = Tổng – số hạng b. Phép trừ +) Hiệu = Số bị trừ - số trừ +) Số bị trừ = Số trừ + hiệu +) Số trừ = Số bị trừ - hiệu c. Phép nhân - Thừa số × thừa số = Tích - Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết d. Phép chia - Số bị chia : Số chia = Thương - Số bị chia = Thương × Số chia - Số chia = Số bị chia : Thương 2. Bài tập Bài 1: Tìm một số biết rằng khi bớt số đó đi 26 rồi thêm 15 thì được kết quả là 55. Tìm số đó? - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được: Số cần tìm là: 55 – 15 + 26 = 66 Đáp số: 66
  17. Bài 2: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 5 rồi cộng với 37 ta được số liền sau số 42. - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Số liền sau số 42 là số 43 Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được: Số cần tìm là: ( 43 – 37 ) × 5 = 30 Đáp số : 30 Bài 3: Mẹ có một túi kẹo ngọt. Mẹ cho Mai 15 cái kẹo. Sau đó mẹ cho Bình một nửa số kẹo ngọt còn lại thì trong túi còn 10 cái kẹo. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu cái kẹo? - HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán Theo bài ra ta có sơ đồ: Ta được: Lúc đầu mẹ có số cái kẹo là: 10 × 2 + 15 = 35 ( cái kẹo )
  18. Đáp số : 35 cái kẹo - HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài. 4. Vận dụng - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................... ................................................. Thứ 6 ngày 31 tháng 3 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đồ dùng học tập. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi đồ vật của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy tính để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nối tiếp kể tên các đồ dùng trong gia HS kể tên các đồ dùng trong gia đình đình mình 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học - 1-2 HS đọc. tập của em. - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 2-3 HS trả lời: - GV gọi HS đọc YC bài.
  19. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát một số đồ dùng, hỏi: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào? + Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế nào? + Công dụng của đồ vật đó là gì? + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS nói về đồ dùng học tập. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV cho HS quan sát sơ đồ hướng dẫn HS phát triển các ý trong sơ đồ thành câu văn. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào bài 10 VBT tr.45. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS tìm đọc - Gọi HS đọc YC - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS tìm đọc một cuốn sách về chuyện lạ đó đây. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ cuốn sách. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và gọi HS đọc to thông tin. - HDHS tự viết thông tin vào phiếu đọc sách. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Để đồ dùng được đẹp, bền em cần làm gì?
  20. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 1.2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: