Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 29 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ 5 ngày 30 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.Phẩm chất HS có ý thức chăm chỉ học tập và rèn đức tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS nối tiếp kể tên các truyện mà em - HS nối tiếp kể đã đọc ở thư viện trường 2. Khám phá: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 5,6,7. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44 - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  2. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ. - Rèn kĩ năng đặt câu. 1.2 Năng lực chung Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất: HS biết giao tiếp lịch sự và lễ phép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho hs hát bài Lời chào HS hát tập thể 2. Khám phá * Hoạt động 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu sau: - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Đèn sáng quá! - YC HS thảo luận theo nhóm đôi để + Ôi, thư viện rộng thật! chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. - Gọi HS đọc bài làm. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí - HS chia sẻ câu trả lời. trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe.
  3. - YC làm bài 9 vào VBT tr.45. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS đặt câu có sử dụng dấu phẩy. - HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất - Nhận xét, tuyên dương HS. thích đến thư viện). 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Viết lại các từ sai lỗi chính tả trong - HS chia sẻ. bài viết trên - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Toán PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực Toán học - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) - Đặt tính theo cột dọc; Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000; - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 1.2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  4. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng sinh nêu kết quả tương ứng: chơi. 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2.Khám phá 2.1 Luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? Đặt tính rồi tính - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS quan sát - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. - 1 HS thực hiện 326 + 253 - Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét - HS chia sẻ: - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. 432 732 643 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. + 261 + 55 + 50 - Nhận xét bài làm học sinh. 693 787 693 * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - Tìm kết quả của mỗi phép tính - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát
  5. - GV hỏi: Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ 4 chiếc cần cẩu và những khối hàng hóa. GV: Những cần cẩu minh họa trong hình la cần cẩu tháp chuyên dùng để cẩu hàng hóa ở - HS lắng nghe bến cảng. - Tìm kết quả của mỗi phép tính - Bài toán này yêu cầu các em làm gì ? - Thực hiện các phép tính ghi trên các - Em hãy nêu cách thực hiện bài toán này nào thùng hàng. Sau đó ghép kết quả ở ? cần cẩu với các phép tính ở các cặp thùng hàng với nhau. - Kết quả ở cần cẩu ghép với cặp - Khi thực hiện bài toán này ta nên lưu ý điều thùng hàng khớp theo hai dấu hiệu: gì ? Kết quả phép tính và đơn vị đo. - Tổ chức trò chơi: Tìm nhà cho thỏ -HS tham gia chơi Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét * Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài - GV nêu yêu cầu của bài. và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. + Bài toán cho biết gì? - Con gấu nặng 107 kg, con sư tử nặng hơn co hổ 32 kg. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi con hổ nặng bao nhiêu kg? + Để tính được hổ nặng bao nhiêu kg em hãy nêu phép tính ? - Học sinh nêu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Học sinh làm bài: - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Lưu ý:Trong thực tế khi trưởng thành Hổ Con hổ con nặng là : thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể nặng đến 300 kg, còn Sư tử đực có thể nặng 107 + 32 = 139 (kg) đến 225 kg. Trong tranh cũng minh họa một chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa Đáp số : 139 kg Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỷ lục) là 417 kg và sống rất Thọ (kỷ lục là - Học sinh nhận xét.- HS lắng nghe. một chú rùa sống đến 255 tuổi). * Bài 4:
  6. + Bài toán cho biết gì? - Có 424 câu hoa hồng đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng + Bài toán hỏi gì? đỏ là 120 cây. + Để tính được có bao nhiêu cây hoa hồng - Có bao nhiêu cây hoa hồng trắng ? trắng em hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS nêu: 424 + 120 - Nhận xét Bài giải - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa Số cây hoa hồng trắng có là : hồng ? 424 + 120 = 544 (cây) Đáp số : 544 cây - HS trả lời * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài Câu a: - YC HS học sinh xem tranh và xác định - 1 HS nêu đề bài đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính. - HS xác định dòng nước chảy Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu hỏi. - Nhận xét Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà - Chẳng hạn: tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải li. 778 + 211 = 8 = 989 - Nhận xét Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 989 m Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài 3, 4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn 481 + 513 = 994 thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu.
  7. Trong đó bài 3 là khu rừng nơi sinh sống Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 của nhiều loài động vật bài 4 là vườn hoa và m bài 5 là nơi sinh sống của hải ly. - Nhận xét 3.Vận dụng - HS so sánh - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Hoạt động trải nghiệm: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 28: MÔI TRƯỜNG QUANH EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù -HS cùng lên kế hoạch đến thăm cảnh đẹp quê hương -HS nghĩ về danh thắng sắp được đến để chuẩn bị tâm thế tìm hiểu. -HS nhớ lại tên, hình ảnh các danh thắng của địa phương. 2.Năng lực chung Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. 3.Phẩm chất HS biết yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. - Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. - Các thẻ chữ bằng bìa màu. - Phần thưởng cho các Hướng dẫn viên du lịch nhí tài năng. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập Bìa màu, bút màu để làm tờ rơi. Giấy A4 để viết bài giới thiệu cảnh đẹp quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV lần lượt chiếu / đưa ra những - HS quan sát, thực hiện theo HD. tranh ảnh về các danh thắng của địa
  8. phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4 : -HS chơi theo nhóm 4 một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Xây dựng kế hoạch tham quan một cảnh đẹp quê - HS thực hiện. hương - GV đề nghị mỗi tổ viết vào thẻ chữ tên một cảnh đẹp quê hương mà HS mong muốn được đến thăm. - GV dẫn dắt để từ các thẻ chữ (các cảnh đẹp quê hương) ấy HS cùng lựa chọn một địa điểm hợp lí để cả lớp đi tham quan vào ngày cuối tuần. Tiêu chí lựa chọn: Địa điểm không quá xa, đi xe trong khoảng 30 đến 45 phút. An toàn cho trẻ em. - GV gợi ý HS chuẩn bị cho chuyến đi theo các mục sau: + Đồ dùng cá nhân mang theo: Trang phục phù hợp – giày thể - HS lắng nghe.
  9. thao, dép quai hậu; bình nước; mũ nón; kính (nếu cần); kem chống nắng (nếu cần); sổ, bút để ghi chép; đồ ăn đệm như bánh, sữa; túi nhựa đựng rác; giấy ăn. + Cách nhận ra các thành viên trong tổ để không đi lạc: đeo ruy-băng màu vào cổ tay các thành viên mỗi tổ. + Ghi vào vở thời gian, địa điểm tập trung. + Giáo viên dặn dò HS về việc đảm bảo an toàn, không bị lạc, bị ngã, Kết luận: Việc đi tham quan danh - HS lắng nghe. lam thắng cảnh cũng cần được chuẩn bị chu đáo để chuyến đi an toàn, hiệu quả, có nhiều cảm xúc. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -HS quan sát -GV trình chiếu hoặc cho HS xem vài hình ảnh chụp danh thắng sẽ đến. -GV cho HS biết, ở đó có gì. - 2-3 HS trả lời. -HS đưa ra các câu hỏi thắc mắc, GV ghi lại lên bảng. Ví dụ: + Tại sao địa điểm đó có tên như vậy? + Địa điểm này liên quan đến nhân vật nổi tiếng nào? + Có truyền thuyết li kì nào được kể lại về nhân vật này? - HS suy nghĩ về những câu hỏi đặt ra để tìm lời giải đáp vào buổi đi tham quan. - HS lắng nghe.
  10. Kết luận: Mỗi chuyến đi chúng ta đều thu hoạch được nhiều thông tin thú vị. - HS thực hiện. Các em sẵn sàng để khám phá nhé! 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể với bố mẹ về mong muốn đến thăm cảnh đẹp quê hương và thông báo về chuyến đi sắp tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. 2. Năng lực và phẩm chất: - Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Sách Toán 2. Thước mét. - Nên có hình phóng to bài tập 4 và 5 tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Trò chơi: Ô cửa bí mật - HS tham gia chơi. Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa đơn vị đo độ dài. Nhiệm vụ của HS là đọc đúng những đơn vị đo đã cho. - HS lắng nghe. a, 5cm b, 3m c, 12 dm d, 8 m - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. 2. Luyện tập:
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả vào - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày. bảng - Gọi HS trả lời. a, 5 dm = 50 cm 4 m = 40 dm 4 dm = 40 cm 2 m = 200 cm 7 m = 70 dm 9 m = 200 cm b, 100 cm = 1 m 10 dm = 1 m 800 cm = 8 m 30 dm = 3 m - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 400 cm = 4 m 60 dm = 6 m Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu - HS lắng nghe trả lời đúng: - GV cho HS quan sát hình vẽ và đọc yêu cầu a, b. - HS đọc - HS làm bài. - Các nhóm trình bày kết quả. a, Đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi, thảo nào gần hơn? luận và trình bày đáp án A. Đảo V B. Đảo I - GV cùng lớp chữa bài. b, Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết bao nhiêu ki-lô-mét? A. 8 km B. 20 km C. 12 km - HS: Ta lấy 12+8=20km - GV hỏi: Tại sao câu b khoanh B - HS đọc yêu cầu. Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả - HS làm bài. lời đúng. - Các nhóm trình bày kết quả. Chiếc thước 1 m bị gãy mất một đoạn. Hỏi + Đáp án B trong hai đoạn A và B, đâu là đoạn bị gãy khỏi chiếc thước? - HS đọc yêu cầu. Bài 4: a, Khoanh tròn vào chữ đặt trước con - HS làm bài. vật dài nhất - Các nhóm trình bày kết quả. - GV cho HS quan sát tranh, đọc yêu cầu a, Đáp án A - YC HS tự khoanh vào VBT b, Trong các con vật ở câu a, con vật B b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm. dài hơn con vật C là 10 m.
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Trong các con vật ở câu a, con vật B dài - HSTL: Con làm phép trừ: hơn con vật C là ..... m. 26 – 16 = 10cm - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để trả lời. - GV hỏi HS cách làm Bài 5: Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1 dm. Bạn ấy đã vẽ được 8 cm. Em hãy vẽ thêm để được hàng rào dài đúng 1 dm nhé. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong - Các nhóm trình bày kết quả. bảng để trả lời. Học sinh tự vẽ 2 cm rào còn lại - Em phải vẽ thêm bao nhiêu cm nữa để có độ dài 1m? - HS nêu lại những đơn vị đo độ dài đã 3. Vận dụng: học. - Cho HS đọc các đơn vị đo độ dài đã học - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Thư viện biết đi. - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. 2. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài: Những cách - Học sinh đọc bài chào độc đáo. 2. Luyện tập. Bài 1: Dựa theo bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B. - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - HS làm việc chung cả lớp: - HS làm việc cả lớp + GV nêu câu hỏi, dán cột lên bảng phụ yêu +Hs nêu câu hỏi cầu HS mở VBT trang 43. + GV gọi một HS lên bàng để nổi cột A với +Hs lên bảng làm cột B. + Các HS còn lại tự đọc VB để tìm cầu trả lời đúng và làm vào VBT + GV gọi HS nhận xét câu trả lời trên bảng, so sánh với đáp án của mình. - GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét. Bài 2: Vì sao các thư viện kể trên dược gọi là “thư viện biết đi”? -Yc hs đọc đầu bài -HS đọc yêu cầu - HS làm việc chung cả lớp: -HS trả lời : Các thư viện được gọi là + Các thư viện này đã đi những đâu? “thư viện biết đi” vì chúng có khả năng - GV gọi HS nhận xét di chuyển đê’ mang sách đến cho + Em dã gặp một “thư viện biết di” tương tự người đọc. như vậy trong cuộc sống hoặc trên ti vi, + Hs trả lời theo ý hiểu trong sách báo chưa? Nó có điểm gì thú vị? -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Theo em, “thư viện biết di” có tác dụng gì? -HS đọc yêu cầu + BT yêu cầu gì? - HS trả lời: Thư viện biết đi” có tác - HS làm việc cá nhân và nhóm: HS suy dụng giúp mọi người không cẩn phải nghĩ và trao đổi với các bạn trong nhóm. đi xa mà vẫn đọc được sách./ Thư viện - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày biết đi có thể mang sách đến tận nơi kết quả thảo luận của nhóm. cho người đọc./...
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương -Hs nhận xét Bài 4: Xếp các từ ngữ dưới dây cột nhóm -HS đọc thích hợp: -HS lên bảng làm: - HS làm việc chung cả lớp: Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ + HS đọc thầm yêu cầu trong SHS. sự vật hoạt động + GV chuẩn bị sẵn các thè từ ngữ, gọi HS lên bảng, xếp các thè từ ngữ vào 2 nhóm và thư viện, thủ đọc, nằm im, dán lên bảng. thư, tàu biển, xe băng qua + Các HS khác tự xếp các từ ngữ thành 2 buýt, lạc đà nhóm. -HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận -Một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và -HS đọc đề bài GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Hs nghe vầ nhận xét. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Thứ 6 ngày 31 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đồ dùng học tập. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi đồ vật của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy tính để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  15. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nối tiếp kể tên các đồ dùng trong gia HS kể tên các đồ dùng trong gia đình đình mình 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học - 1-2 HS đọc. tập của em. - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 2-3 HS trả lời: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát một số đồ dùng, hỏi: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào? + Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế nào? + Công dụng của đồ vật đó là gì? + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS nói về đồ dùng học tập. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV cho HS quan sát sơ đồ hướng dẫn HS phát triển các ý trong sơ đồ thành câu văn. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào bài 10 VBT tr.45. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS tìm đọc - Gọi HS đọc YC - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS tìm đọc một cuốn sách về chuyện lạ đó đây. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ cuốn sách. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc YC
  16. - GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và gọi HS đọc to thông tin. - HDHS tự viết thông tin vào phiếu đọc sách. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Để đồ dùng được đẹp, bền em cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 1.2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  17. TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 113 806 + 73 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 203 + 621 104 + 63 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2 Khám phá GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn - Quan sát tranh, lắng nghe dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trữ hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sóc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. - HS đọc lời thoại của các nhân vật GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - HS phân tích bài toán. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? thông. GV hỏi: - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu - Bài toán cho biết gì ? hạt thông ?
  18. - Bài toán hỏi gì ? - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ? - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình vuông. - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 - Có tất cả 579 hình vuông. + 253. b) Đi tìm kết quả. - 346 + 229 = 575. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm mấy chục và mấy hình vuông? bài ra giấy nháy. - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. Trăm Chục đơn vị 3 4 6 + 2 2 9 Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 5 7 5
  19. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. 346 * Đặt tính. + - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống 229 dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 + 229 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu - HS nêu gạch ngang thay cho dấu =” - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài - YCHS nêu cách tính ra giấy nháp. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. Sau đó thực hiện phép tính H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt thông ? 2.2. Hoạt động +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ.
  20. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - Quan sát - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. - Nhận xét bài làm từng em. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - HS nêu trước lớp 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 - 1 HS nêu cách đặt tính. 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. Vậy: 346 + 229 = 575. - YCHS làm bài vào vở - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Tính - Giáo viên chấm nhận xét chung. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. 247 639 524 845 + 343 +142 + 18 + 106 590 781 542 951 - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - HS nêu