Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HÁT ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giới thiệu được cảnh đẹp quê em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hát, đọc thơ về quê hương đất nước. (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động.
- - HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời -GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. - HS chơi theo nhóm hoặc cặp + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh đôi: một HS mô tả hình ảnh thắng ấy. danh thắng, (các) HS khác đoán + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn tên danh thắng đó của địa ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng phương, có thể dựa trên những ai? hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. - GV đề nghị HS chơi theo nhóm hoặc cặp - Lắng nghe đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em - HS thực hiện yêu cầu. sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp - Lắng nghe của quê hương. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (T1, 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. 1.1 Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; Có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. 2. Phẩm chất: Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, ti-vi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn - 2-3 HS chia sẻ. ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy - 2-3 HS luyện đọc. tay/và cúi chào . - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.78. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Trên thế giới có những cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào. C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: C: Nói lời chào. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các cười chào hỏi, vỗ vai tên phiên âm nước ngoài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - YC HS trả lời câu hỏi + Trong bài câu nào là câu hỏi? + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - HDHS thực hành hỏi – đáp vè những cách chào đực nói đến trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực - Nhận xét chung, tuyên dương HS. hành theo yêu cầu. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng. - Hằng ngày em đọc những quyển sách nào ở thư viện? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ______________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt: CHỮ HOA A (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn bienr cùng chung một nhà. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n.
- + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở - HS thực hiện. Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Viết bài ở nhà. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực: Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì?
- - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện - HS lắng nghe. để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng - HS quan sát. đoạn của câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa trước lớp. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS kể * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ và kể cho người thân nghe về thầy giáo với bạn theo cặp. sẻ trong câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong - HS lắng nghe, nhận xét. VBTTV, tr.43. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS thực hiện. nghe. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng hợp tác, 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS chơi trò chơi bắn tên : Mỗi em phải nói được một đơn vị đo độ dài tương ứng khi chủ trò đưa ra một đơn vị đo có sẵn, HS trả lời được có quyền yêu cầu bạn mình trả lời , tương tự cho đến khi trò chơi kết thúc. - 1 HS đọc. 2. Khám phá: - 1-2 HS trả lời. 2.1. Luyện tập: - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và Bài 1: Số? nối tiếp nêu kết quả. - Gọi HS đọc YC bài. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm - Bài yêu cầu làm gì? 6m = 60dm 3m = 300cm GVHDHS làm bài. b. 200cm = 2m 500cm = 5m 20dm = 2m 50dm = 5m - 1 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm Bài 2: Số? số thích hợp. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : - Bài yêu cầu làm gì? + Chiều dài đoạn AB là 9m. GVHDHS đếm khoảng trống để biết + Độ dài cây cầu là 21m. chiều dài của mỗi đoạn. - 1 HS đọc. - HS nêu kết quả: - GV nhận xét, kết luận. + Vạch A chỉ số đo 10dm. Bài 3:Số? + Vạch B chỉ số đo 11dm. - Gọi HS đọc YC bài. + Vạch C chỉ số đo 12dm.
- - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu - 1 HS đọc. vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. - 1-2 HS trả lời. - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài giải Bài 4: Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham - Gọi HS đọc YC bài. quan số ki – lô – mét là: - Bài yêu cầu làm gì? 50 – 25 = 25 (km) - GVHDHS phân tích bài toán và làm Đáp số: 25 km bài vào vở. + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng: - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - Tìm hiểu quãng đường từ nhà em đến khu lưu niệm Nguyễn Du dài bao nhiêu ki – lô – mét? Nhắc chuẩn bị bài tiết sau. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn. - Nhận biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới. 2. Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm: - Học sinh thảo luận nhóm + Hằng ngày, em thường chào và đáp lời -Hs trả lời chào của mọi người như thê nào?
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gv nhận xét và tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào? - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc -HS làm việc cá nhân và nhóm: -HS làm việc nhóm đôi + Từng HS xem lại đoạn 1 đề tìm ý trả lời. +HS đọc thầm đoạn 1 + Trao đổi trong nhóm. +Làm việc nhóm - Đại diện 2-3 nhóm nói trước lớp. -2-3 HS trả lời: Bắt tay, vẫy tay và cúi - GV và HS thống nhất đáp án. chào là cách chào phồ biến trên thế giới - Yc hs làm vở -Hs nhận xét Bài 2: Dựa vào bài đọc nối từ ngữ ở cột A -HS làm bài . với từ ngữ ở cột B. -HS đọc yêu cầu -YC hs đọc đầu bài. +từng cá nhân đọc thầm, trả lời câu -HS làm việc cá nhân và nhóm: hỏi. + HS đọc thầm lại đoạn 2, tìm thông tin về + Nối ra nháp cách chào đặc biệt của người dân từng nước. +Đưa ra trao đổi nhóm + HS kết hợp ý ở cột A và cột B theo thông -2-3 nhóm chia sẻ trước lớp : tin đúng đã tìm được. +Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân - chạm + HS trao đổi nhóm. nhẹ mũi và trán. - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. +Người Ấn Độ - chắp hai tay, cúi đầu - GV và HS thống nhất. +Nhiều người ở Mỹ -Ịđám nhẹ vào - HS làm bài nắm tay của nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. +Người Dim-ba-bu-ê -vỗ tay. Bài 3: Chép lại câu hỏi trong bài đọc và trả - HS nhận xét, bổ sung lời câu hỏi đó? -YC hs đọc đầu bài - HS đọc bài làm - HS trao đổi nhóm đế tìm câu hỏi trong -HS đọc yêu cầu bài đọc. Và trả lời câu hỏi đó. -Hs làm việc nhóm - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV tổng kết đáp án đúng -2-3 hs trả lời: chào có thể bằng lời - GV nhận xét , kết luận hoặc bằng hành động (khoanh tay Bài 4: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chào, cười chào hỏi, vổ vai,..) mỗi chô trống - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV cho HS nêu yêu cầu - HS hoàn thành vào VBT - 2 hs đọc các từ chỉ hoạt động - GV cho hs làm việc nhóm đôi - YC HS làm bài - HS đọc yêu cầu - GV cho 2-3 hs làm bài trước lớp. - HS quan sát - GV nhận xét tuyên dương - HS làm bài 3. Vận dụng: + trả lời; bắt, vẫy, bắt, vỗ. + Khi viết câu lưu ý điều gì? -HS đọc đề bài - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -HS làm vào vở
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Câu lạc bộ chữ viết CÁC KỸ THUẬT VIẾT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cung cấp cho học sinh các kỹ thuật viết: Viết liền mạch, viết đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh. - Học sinh viết được liền mạch, đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc thẩm mĩ khi trình bày bài viết . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Dấu chữ và dấu thanh - Quy định tên gọi và cách đánh dấu chữ, dấu thanh trong Tiếng Việt. Quy định về tên gọi các dấu chữ: gọi tên dấu theo tên gọi của chữ cái.VD: dấu của chữ â gọi là dấu ớ, dấu của chữ ô gọi là dấu ô Dấu thanh có 5 dấu ghi thanh: dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. - Kích thước của dấu chữ, dấu thanh: dấu lớn nhất cũng chỉ bằng 1/2 đv và nằm trong ô 1/4 đv. - Vị trí của dấu chữ: dấu của các chữ ă, â, ê, i, ô đánh ngay sát phía trên và cân đối ở giữa chữ. Dấu của các chữ ơ, ư đánh lệch về bên phải và ngang đường kẻ 1. Dấu của hữ đ đánh ngang bằng và ở giữa đv 2, dấu của chữ t đánh ngang đk 1. - Vị trí của dấu thanh: hầu hết các dấu thanh đánh vào giữa âm chính của vần trong tiếng. Trong các trường hợp vần có 2 nguyên âm thì dấu thanh được dánh vào nguyên âm thứ nhất nếu vần đó không có âm cuối, dấu thanh đánh vào nguyên âm thứ hai nếu vần đó có âm cuối. VD: các trường hợp mía, tía dấu
- thanh được đánh vào nguyên âm thứ nhất, các trường hợp như kiến, muống dấu thanh được dánh vào nguyên âm thứ 2. * Các trường hợp thuỷ, hoả không có âm cuối nhưng dấu thanh vẫn được dánh vào nguyên âm thứ 2 vì những trường hợp này các âm u, o đóng vai trò là âm đệm, các âm y, a là âm chính. - Các dấu thanh huyền, sắc, hỏi, ngã được đánh phía trên, sát vào chữ giới hạn trong đv thứ 2 kể cả khi có dấu chữ như ố, ổ các trường hợp có dấu mũ như: â, ô thì dấu thanh nằm bên phải dấu mũ - Thứ tự đánh dấu: dấu chữ đánh trước, dấu thanh đánh sau theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. HS thực hành viết: Chăm ngoan học giỏi. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, để vở, cầm bút đúng, viết đúng quy trình liền mạch, đúng khoảng cách dấu chữ và dấu thanh. GV liên tục nhắc nhở, sửa chữa cho các em chưa nắm được các kĩ năng hoặc thực hiện còn sai. 2. Luyện tập: HS viết đoạn thơ sau vào vở Cảnh mùa xuân Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa Thanh minh trong tiết tháng ba Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh Gần xa nô nức yến oanh Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân GV theo dõi sửa nét cho từng hs. Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI ( TIẾT 1 + 2 )
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực 1.1Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. 1.2.Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.Phẩm chất Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti-vi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: YC HS quan sát tranh - HS quan sát .- GV hỏi: + Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + Em thường đến thư viện để làm gì? + Trong thư viện thường có những gì? + Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không? + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp. Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm đôi. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C1: Mọi người đến thư viện để đọc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sách hoặc mượn sách về nhà. sgk/tr.81. C2: 1-2, 2-1, 2-2 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C3: Vì chúng có khả năng di chuyển để hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 mang sách cho người đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C4: Giúp mọi người không cần phải đi trả lời đầy đủ câu. xa mà vẫn đọc được sác - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc chậm, rõ ràng . - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. + Từ ngữ chỉ sự vật: - 2-3 HS đọc. + Từ ngữ chỉ hoạt động: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. tàu biển, xe buýt, lạc đà. - Tuyên dương, nhận xét. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, Bài 2: băng qua. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HDHS thảo luận nhóm đôi, đóng vai cảnh - HS đọc. mượn sách. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Kể lại hoạt động thư viện của trường em cho mọi người nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học; thực hiện phép cộng có cùng đơn vị đo độ dài; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế; củng cố kĩ năng so sánh, sắp xếp các số đo độ dài đã học. 2. Năng lực chung :
- - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất : HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:Cho HS chơi trò chơi bắn tên : Mỗi em phải nói được một đơn vị đo độ dài tương ứng khi chủ trò đưa ra một đơn vị đo có sẵn, HS trả lời được có quyền yêu cầu bạn mình trả lời - HS tham gia chơi , tương tự cho đến khi trò chơi kết thúc. 2. Khám phá: 2.1. Luyện tập: Bài 1: Số? - 1-2 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. . - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, làm bài vào vở và nối - GVHDHS làm bài. tiếp nêu kết quả. a. 7dm = 70cm 8m = 80dm 60cm = 6dm 600cm = 6m b. 1km = 1000m 1000m = 1km - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, thực hiện và nêu kết - GVHD, yêu cầu HS ghi phép tính rồi quả, lớp nhận xét : tính; sau đó nêu câu trả lời. Vườn hoa đã được làm 71m hàng rào. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3:Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát so sánh và trả lời : - GVHDHS quan sát tranh so sánh số đo a. Có thể nhìn thấy tàu A. độ dài để trả lời. b. Có thể nhìn thấy tàu B. c. Không thể nhìn thấy tàu C. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận cặp đôi làm BT. - GVHDHS lựa chọn thùng hàng theo - Đại diện một số cặp trình bày, lớp chiều dài để xếp lên mỗi xe cho phù nhận xét: hợp, chiều dài thùng hàng không vượt + Xe A xếp thùng hàng chuối. quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của + Xe B xếp thùng hàng bắp cải. xe tải nhằm đảm bảo an toàn và thuận + Xe C xếp thùng hàng thanh long. tiện.
- + GV quan sát giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - GV nhận xét, kết luận. - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS suy nghĩ làm bài và nêu kết quả: - Bài yêu cầu làm gì? số đo cần tìm chính là 45. - GVHDHS tìm phép tính thích hợp và nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng: - GV hệ thống lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ ND bài và về nhà đo chiều dài và chiều rộng sân của nhà mình theo đơn vị đo là mét hôm sau báo cáo trước lớp.chuẩn bị cho tiết học sau Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.