Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Thứ 5 ngày 23 tháng 3 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Phiếu BT, bảng nhóm, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 6. Quan sát tranh và tìm từ ngữ: a) Chỉ sự vật b) Chỉ màu sắc của sự vật - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: Quan sát tranh, thảo luận nhóm theo bàn, tìm từ theo yêu - 2HS đọc cầu điền vào phiếu bài tập hoặc bảng nhóm. - HS làm việc theo nhóm bàn. Tìm từ, điền vào phiếu Từ chỉ sự vật Từ chỉ màu sắc của - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp sự vật - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 7 - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Đặt 2-3 câu với từ ngữ em vừa tìm được. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: B1: Làm việc cá nhân: Đọc câu mẫu, chọn - 2HS đọc từ ngữ vừa tìm được ở BT6, đặt câu rồi viết câu vào vở. Khích lệ HS đặt 2-3 câu thành - HS làm bài. đoạn văn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lưu ý đặt câu phải diễn đạt đủ ý, đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. B2: Làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm làm việc. Từng thành viên - Mời một số HS đọc bài làm trước lớp trong nhóm đọc các câu của mình. Cả - NX, tuyên dương HS. nhóm góp ý. * Hoạt động 3: Làm bài tập 8: Chọn dấu - Lớp NX, góp ý câu phù hợp thay cho ô vuông - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông. - 2-3 HS đọc. - YC HS làm bài vào VBT. 1HS làm bài vào bảng nhóm. - Mời HS gắn bài lên bảng và trình bày bài - HS làm bài vào VBT. làm của mình. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm - HS chia sẻ bài làm của mình. đúng. - Lớp NX - YC HS đọc lại bài khi đã điền dấu câu phù hợp. - Khi đọc, gặp dấu phẩy phải làm gì? Gặp - 3 HS đọc dấu chấm phải làm gì? 3. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ màu sắc của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 7+8. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ...................................... ................................................. TOÁN KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? =>GV: “Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường -HS trả lời: Con đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. lớn, đoàn tàu, 2 cột cây số ” => GV nhấn mạnh: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. + Ki-lô-mét viết tắt là km - HS nhắc lại cá nhân, đồng +1km = 1000m; 1000m = 1km thanh. + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây số với độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh - HS so sánh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị km, m. - HS nhắc lại - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế
- - Gọi HS đọc YC bài. - GV y/c hs trả lời miệng ý a - HS đọc a) 1km = 1000m ; 1000m = 1km - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn đáp án đúng - HS TL - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, đại - Khoảng cách từ trường mình đến trung tâm dài diện nêu kq khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - HS trả lời. -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng trừ trong phạm - HS lắng nghe. vi 100 với số đo độ dài (km). - Gọi HS đọc YC bài. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km - HS đọc. 25km - 10km = 15km - YC HS làm vào vở ô li - HS làm bài cá nhân. - HS đọc bài làm - HS đổi chéo kiểm tra. - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT gì? Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh các số đo độ dài trong phạm vi 1000 - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ dài các quãng đường - HS đọc. từ Hà Nội đến 1 số tỉnh. - HS thảo luận nhóm 4, đại - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. diện nhóm chia sẻ - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến thủ đô Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? -HSTL - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán với số đo độ dài - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện “Cóc kiện Trời” để dẫn vào bài toán. - HS nghe - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm phép tính đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: - HS thảo luận nhóm 4, đại a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: diện chia sẻ bài giải. 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64km; b) 82km - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nx, tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS TL
- - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: GT tiền Việt Nam RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thể hiện đồng cảm với những khó khăn của người khiếm thị trong cuộc sống hằng ngày và tìm hiểu cách họ vượt qua. 2. Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm cảm nhận của người khiếm thị khi phải làm việc trong bóng tối. -HS hiểu, lưu ý quan sát để nhận biết và đồng cảm với các dạng khuyết tật khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm - HS quan sát, thực hiện theo HD. việc trong bóng tối, GV cho HS thực hiện các hành động sau: + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn. − GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của
- mình: Làm việc trong bóng tối có khó không? - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề:Những người khiếm thị thường gặp phải khó khăn gì trong cuộc sống? − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ hiểu biết của mình về người khiếm thị, - 2-3 HS nêu. người mù: + Những người nào thường phải làm - 2-3 HS trả lời. mọi việc trong bóng tối? + Theo các em, liệu những giác quan nào có thể giúp họ làm việc trong bóng tối? Cái gì giúp người khiếm thị đi lại không bị vấp ngã? Người khiếm thị nhận biết các loại hoa quả bằng cách nào? Cái gì giúp người khiếm thị đọc được sách?(Dùng tờ lịch đục lỗ chữ a, b, c để HS trải nghiệm cảm giác “đọc - HS lắng nghe. chữ bằng tay”) − GV vừa kể chuyện vừa trao đổi với HS về thế giới của người khiếm thị. Những người khiếm thị họ không chỉ ngồi yên một chỗ trợ sự giúp đỡ của người khác mặc dù họ sống trong thế giới không có ánh sáng, không có sắc màu. Mắt kém, không nhìn được nhưng họ vẫn sống và làm việc tích cực nhờ các giác quan khác. - 2-3 HS trả lời. − GV hỏi HS về những điều mà HS từng nhìn hay từng nghe kể về những người khiếm thị. Họ có thể hát, đánh đàn, thổi sáo , có những người khiếm thị vẫn làm việc rất giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có nhiều người là
- nghệ nhân đan lát, làm hàng thủ công hay có người chữa bệnh bằng mát xa, - 2-3 HS trả lời. bấm huyệt. − GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi nghe câu chuyện về những người khiếm thị và khuyến khích HS đưa ra phương án hỗ trợ, giúp đỡ người khiếm thị? Làm sách nói; Gửi - HS lắng nghe. tặng chiếc gậy dẫn đường. Kết luận: Những người khiếm thị, người mù dù gặp nhiều khó khăn nhưng họ vẫn nhìn cuộc sống bằng cách riêng của mình, nhìn bằng âm thanh – nhìn bằng hương thơm – nhìn bằng đôi tay – nhìn bằng hương vị và - 2-3 HS trả lời. nhìn bằng cảm nhận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -GV dẫn dắt để HS nhớ lại cuộc sống thực tế xung quanh mình: Em đã từng gặp người bị liệt chân, liệt tay, bị ngồi xe lăng chưa? Em đã từng gặp những - HS lắng nghe. người không nghe được, không nói được chưa? Kết luận: Nhiều hoàn cảnh không may mắn, không lành lặn như mình – nhưng họ đều rất nỗ lực để sống được và còn - HS thực hiện. cống hiến cho xã hội bằng những việc làm khiêm nhường của mình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những điều em biết về người khiếm thị. -Cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về những người khuyết tật khác ở địa phương.
- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. CHIỀU TOÁN GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và biết được còn có những tờ tiền Việt nam khác sẽ được học sau. - Bước đầu có hiểu biết về tài chính thông qua ý nghĩa của đồng tiền và có kĩ năng dùng tiền để mua hàng hóa, bỏ tiền vào lợn đất để tiết kiệm. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, một số tờ tiền với các mệnh giá khác nhau. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu - HS hát niên nhi đồng” 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.71: - HS nêu theo hiểu biết - YCHS q/sát tranh chụp 2 mặt của từng tờ tiền rồi nêu - HS nhắc lại cá nhân, đồng mệnh giá từng loại hoặc hỏi hs sau đó cho lớp nhắc lại, thanh tên mệnh giá từng tờ cho HS nêu chất liệu (tất cả đều là giấy in cotton), màu tiền. sắc, hình ảnh in trên 2 mặt của từng tờ tiền =>GV: chốt, nx và gt bổ sung:“ Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN Việt Nam, in hình Quốc huy, chân dung Chủ tịch HCM và mệnh giá của tờ tiền,hoa văn dân tộc. Mặt sau tờ 100 đồng là h/ả tháp Phổ Minh ở Nam Định, tờ 200 đồng là cảnh xs nông - HS nghe và quan sát nghiệp, 500 đồng là cảnh ở cảng Hải Phòng, 1000 đồng là cảnh khai thác gỗ ” - HS nhắc lại
- => GV giới thiệu thêm một số hình ảnh các tờ tiền lên lớp trên mới học. - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: - HS đọc Bài 1: Giúp hs thực hành nhận biết một số tờ tiền đã giới - HS TL thiệu ở mục khám phá. - HS thảo luận theo cặp, đại - Gọi HS đọc YC bài. diện nêu kq - GV y/c hs trả lời miệng làm mẫu loại 100 đồng. - Y/C HS thảo luận nhóm các loại tiền còn lại: Đếm và - HS trả lời. ghi lại số lượng. - GV quan sát, và hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - HS lắng nghe. -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs nhận biết được hình ảnh tờ tiền thông qua tên gọi của tờ tiền. - HS nghe GV phổ biến cách * Trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi với tên gọi chơi. “Đi chợ” - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đó => phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số - HS tham gia chơi. tiền mình có để mua được càng nhiều đồ càng tốt. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng... - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Vận dụng - HS TL - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay các con đã học và biết những tờ tiền có mệnh giá nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: TH và TN đo độ dài RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về đọc, viết đơn vị đo độ dài dm, nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Phát triển năng lực tính toán nhanh. - HS có thái độ tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nội dung bài học. - HS: vở ô li. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - HS hát - Cho HS vận động theo bài hát: Tập đếm - HS lắng nghe - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: Đọc: 2 dm, 5 dm, 8dm, 12dm, 28 dm. HS đọc. Nhận xét Bài 2: Viết số: Bốn đề -xi-mét: . Hai mét: . HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời 7 xăng-ti-mét: . - HS làm bài 3. Số? 1 dm = ..cm ; 1m = dm 3m = ..cm ; 30 cm = .dm 20 dm = .cm; 4 m = . cm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc bài làm. - GV cho HS làm bài vào vở Chia sẻ - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động vận dụng: Nhắc lại nội dung bài: 1dm= .cm; 1 m= cm; 10 dm = .m - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. CÂU LẠC BỘ TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH ( TIẾT 7 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại thành phần của các phép tính a. Phép cộng +) Tổng = Số hạng + số hạng +) Số hạng = Tổng – số hạng b. Phép trừ +) Hiệu = Số bị trừ - số trừ +) Số bị trừ = Số trừ + hiệu +) Số trừ = Số bị trừ - hiệu c. Phép nhân
- - Thừa số × thừa số = Tích - Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết d. Phép chia - Số bị chia : Số chia = Thương - Số bị chia = Thương × Số chia - Số chia = Số bị chia : Thương 2. Bài tập Bài 1: Tìm một số khi đã biết thêm số đó với 14 rồi bớt đi 3 thì bằng 16. Tìm số đó? Bài 2: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 rồi chia cho 2 ta được số 10. Bài 3: Mẹ có một túi kẹo ngọt. Mẹ cho An một nửa số kẹo đó. Sau đó mẹ cho Bình một nửa số kẹo ngọt còn lại thì trong túi còn 3 cái kẹo. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu cái kẹo? - HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Thứ 6 ngày 24 tháng 3 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 9+10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện Mây đen và mây trắng. Hiểu nội dung bài đọc và ý nghĩa của câu chuyện. -Viết được đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ.
- - Tìm được các từ chỉ đặc điểm. - Biết sử dụng dấu phẩy phù hợp. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS trả lời. 2.2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm BT12 . - Gọi HS đọc YC bài tập. - HDHS làm bài theo các bước sau: + B1: Đọc thầm bài Mây đen và mây trắng. - 2 HS đọc. + B2: Thành lập các nhóm 4 và luyện đọc trong nhóm. - HS tự đọc bài trong 3 phút. + B3: làm bài tập phần đọc hiểu. + B4: Làm việc nhóm 4, thống nhất đáp án - Nhóm trưởng mời 1, 2 bạn đọc, các đúng. bạn khác lắng nghe và NX. - Chữa bài trước lớp. - Làm bài CN vào VBT. + 1 HS đọc lại toàn bài. - Nhóm trưởng tổ chức trao đổi trong + GV nêu từng CH cho HS trả lời nhóm. - NX, tuyên dương HS. - Chốt: ND, ý nghĩa của câu chuyện. * Hoạt động 2: Làm bài tập 12 - Phát biểu ý kiến, NX góp ý cho nhau. Viết 4-5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: + Bài tập YC làm gì? - 2 HS đọc YC và các gợi ý.
- + Dựa vào các gợi ý để kể. Chú ý viết các câu thành một đoạn văn. - HS làm bài vào vở, - YC HS HĐ theo nhóm 4. Từng HS đọc bài làm của mình để các bạn NX, góp ý. - Nhóm trưởng điều nhóm HĐ. - GV theo dõi, NX, tuyên dương những HS có bài làm tiến bộ 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức . nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - CBBS: Những cách chào độc đáo. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. TOÁN THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm. - HS biết đưa ra con số ước lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra. 2. Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nhảy “ Vũ điệu rửa tay” 2. Hoạt động Bài 1: Làm thước dây - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS cách làm thước dây. - HS lắng nghe. - GV chia nhóm (nhóm 4) cho HS thực - HS thực hành. hành làm thước dây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV đánh giá kết quả của các nhóm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - HS lắng nghe. thước một số vật bằng thước dây. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực - HS thực hành ước lượng và đo, ghi hành. kết quả vào phiếu thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. - Các nhóm báo cáo kết quả. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, tổ chức cho HS thực hành - HS làm việc ngoài trời theo nhóm 4. ngoài trời. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - GV nhắc HS ghi nhớ Tìm hiểu quãng đường từ nhà em đến trường dài bao nhiêu ki – lô – mét? RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... .................................................
- CHIỀU TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. 2. Năng lực chung - lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. - Học sinh hát. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những sự - HSTL vật nào? - GV nhận xét, tuyên dương,giới thiệu bài. -HSLN 2. HDHS làm bài tập Bài 9: - Gọi HS đọc YC bài tập. - 2 HS đọc. - HDHS làm bài theo các bước sau: + B1: Đọc thầm bài Mây đen và mây trắng. - HS tự đọc bài trong 3 phút.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + B2: Thành lập các nhóm 4 và luyện đọc - Nhóm trưởng mời 1, 2 bạn đọc, các trong nhóm. bạn khác lắng nghe và NX. + B3: làm bài tập phần đọc hiểu. - Làm bài CN vào VBT. + B4: Làm việc nhóm 4, thống nhất đáp án Đánh dấu V vào ô trống trước đáp đúng. án đúng. a. Trong câu chuyện, những sự vật được coi như con người: • mây đen và mây trắng b. Mây trắng rủ mây đen đi: • bay lên cao c. Mây đen không nghe theo mây trắng: • Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người. - Chữa bài trước lớp. - Nhóm trưởng tổ chức trao đổi trong + 1 HS đọc lại toàn bài. nhóm. + GV nêu từng CH cho HS trả lời - Phát biểu ý kiến, NX góp ý cho nhau. - NX, tuyên dương HS. - Chốt: ND, ý nghĩa của câu chuyện. Bài 10: Viết 4-5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Gọi HS đọc YC bài tập - 2 HS đọc YC và các gợi ý. - GV HDHS: + Bài tập YC làm gì? + Dựa vào các gợi ý để kể. Chú ý viết các câu - HS làm bài vào vở, thành một đoạn văn. - YC HS HĐ theo nhóm 4. Từng HS đọc bài - Nhóm trưởng điều nhóm HĐ. làm của mình để các bạn NX, góp ý. - GV theo dõi, NX, tuyên dương những HS có bài làm tiến bộ 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức -HS TL nào? -HS lắng nghe - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - CBBS: Những cách chào độc đáo. - GV nhận xét giờ học.
- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ những quan sát của mình về người khuyết tật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh minh họa - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 27 - Từng tổ báo cáo. - Cán bộ lớp tổng kết thi đua các tổ - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt trong tuần học vừa qua. động của tổ, lớp trong tuần 27. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại
- b. Phương hướng tuần 27: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. Hoạt động: Chia sẻ thảo luận sau buổi thu hoạch Mục đích: HS thể hiện sự quan tâm tới người - Kể về những người khuyết tật ở khuyết tật trong cuộc sống xung quanh các địa phương mà em biết. em. - HS nêu tên người khuyết tật mà Cách tiến hành: em muốn giúp đỡ. Nêu công việc - GV cho HS kể về những người khuyết tật ở em sẽ làm và dự kiến thời gian thực địa phương mà em biết. hiện. - GV gợi ý: Em hãy nêu tên người khuyết tật mà em muốn giúp đỡ. Nêu công việc em sẽ làm và dự kiến thời gian thực hiện - GV kết luận: Mỗi dạng khuyết tật đều có những khó khăn riêng của mình. Chúng ta cần giúp đỡ họ, đồng thời cũng học hỏi ở họ được nhiều điều. Hoạt động nhóm Mục đích: HS thể hiện sự quan tâm tới người khiếm thị, người mù thông qua việc thực hiện dự án “Tôi đọc bạn nghe. Hoạt động này - Các tổ chọn một bài thơ và mỗi không bắt buộc. Nếu có điều kiện về thời thành viên trong tổ đọc diễn cảm gian, khung cảnh, GV tổ chức cho HS thực rồi đọc thuộc một hai câu và đọc hiện để củng cố thêm cảm xúc, thái độ về việc kết nối. đồng cảm với người khuyết tật. Cách tiến hành:
- - GV đề nghị mỗi tổ chọn một bài thơ và mỗi - HS cùng bố mẹ, người thân tìm thành viên trong tổ đọc diễn cảm rồi đọc cách giúp đỡ một người khuyết địa thuộc một hai câu và đọc kết nối. phương. - GV kết luận: Bạn không đọc được, mình - HS tham gia đánh giá sau chủ đề. luyện giọng đọc hay để đọc bạn nghe. CAM KẾT HÀNH ĐỘNG - GV đề nghị HS cùng bố mẹ, người thân tìm cách giúp đỡ một người khuyết địa phương. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá sau chủ đề: Vẽ cây trải nghiệm vào vở sau đó đánh giácác Thực hiện hoạt động đã làm được theo nội dung phần Tự đánh giá trong SGK trang 72 và dán các bông hoa vào cây Trải nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. KỸ NĂNG SỐNG Ở NHÀ MỘT MÌNH