Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 24 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khiếm thị; bước đầu tìm hiểu về các dạng khuyết tật khác. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Trước buổi trải nghiệm) 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy
  2. - Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ, 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung - HS lắng nghe kế hoạch tuần và triển khai các công việc tuần mới. mới. - TPT tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết chia sẻ” và khen ngợi các lớp có tinh thần ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn. - GV nhắc nhở những HS tham dự phong trào - HS tham dự phong trào “Chữ “Chữ thập đỏ”chuẩn bị tâm thế sẵn sàng lên thập đỏ” tham gia với tinh thần thoải mái nhất có thể. – GV yêu cầu HS cả lớp chú ý lắng nghe các bạn và những anh, chị lớp trên kể về việc làm tốt với những người xung quanh và ghi nhớ những câu chuyện mà mình tâm đắc nhất. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1+2)
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. + Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thi đua nhau kể. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương ứng. - 2HS đọc Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể mở lại - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng sách để xem lại. nhau. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng
  4. Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc - 2-3 HS đọc. một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu - HS thực hiện theo nhóm bốn. ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - HS lần lượt đọc. - NX, tuyên dương HS. - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các yêu 3. Vận dụng cầu trước lớp. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - Lớp NX nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - HS chia sẻ. - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. TOÁN TIẾT 131: ĐỀ-XI-MÉT. MÉT
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận đồng theo bài hát “ Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút chì dài + ...10cm 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Đề-xi-mét viết tắt là dm thanh. +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau đó y/c cả lớp thực - HS cả lớp thực hành hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét - HS nhắc lại *Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS quan sát. + Mét là một đơn vị đo độ dài. + Mét viết tắt là m - HS nhắc lại cá nhân, đồng +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; 100cm = 1m thanh.
  6. - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực - HS lắng nghe, nhắc lại. hành và gv nhấn mạnh: + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - 2 -3 HS nhắc lại - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: - 1-2 HS trả lời. Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn - HS lắng nghe. vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = 200cm - HS làm bài cá nhân. - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Y/C hs đọc bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các số đo độ dài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS trả lời. - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - HS thảo luận theo cặp, đại - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. diện chia sẻ. - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật trong lớp. - HS nêu - Đánh giá, nhận xét Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, đại - Bạn nào nói đúng? diện chia sẻ. - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay - HS trả lời. sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng
  7. - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS nêu. - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. - CBBS: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Chiều Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng,bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ . 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV hỏi HS: + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa? + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - HS kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập
  8. * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm - 2HS đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL 3 câu hỏi cuối bài. - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS - Nhóm trưởng mời các bạn trong đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả lời 3 nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ CH. sung ý kiến cho bạn, - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành từng thành viên trong - 2HS đọc nhóm thực hiện lần lượt các tình huống a, b, - Các nhóm làm việc. Từng thành viên c. trong nhóm đưa ra cách nói của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu Cả nhóm góp ý. ý rèn cách nói đủ ý. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng tình huống đó, - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, bổ - NX, tuyên dương HS. sung. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: + Trong bài có những con vật nào? - 2-3 HS đọc. + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm - HS đọc thầm và TLCH. 2. - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và trình - HS làm bài theo nhóm 2. bày bài làm của nhóm mình. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. đúng. - Lớp NX
  9. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hoàn thành một số nội dung bài tập. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những HS đã hoàn thành bài tập . - Phát triển năng lực đọc hiểu thông qua đọc hiểu đề bài, đọc hiểu các bài đọc. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất: - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Cánh cam lạc - Học sinh đọc bài mẹ. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ:
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Viết tên các con vật được nói đến trong bài thơ. M: cánh cam, b. Đánh dấu V vào ô trống dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ. c. Viết một câu vể một con vật trong bài thơ. M: Cánh cam khóc vì lạc mẹ -1HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS đọc YC bài tập - Nhóm trưởng mời các bạn trong - GV HDHS cách làm việc: +B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL câu hỏi . sung ý kiến cho bạn + B2: Làm việc theo nhóm 4 -HS chia sẻ a. Tên các con vật được nói đến trong bài thơ. M: cánh cam, ve sầu, bọ dừa, cào cào, xén tóc, b)Từ ngữ chỉ hoạt động: đi, xô, kêu, gọi, nói, về, nấu cơm, giã gạo, cắt áo. c) - HS TL - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - Gv nhận xét,tuyên dương, chốt kết quả bài làm đúng. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
  11. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Đạo đức ÔN TẬP: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: HS chơi trò chơi truyền điện: - Gọi 5-7 HS nêu. mỗi HS nối tiếp nêu được một việc làm em đã bảo quản đồ dùng quần áo của em ở nhà như thế nào ? - Để sách vở của em được bền, đẹp em đã làm như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2.Ôn tập: 2.1. Giới thiệu bài: ÔN TẬP BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN 2.2. Luyện tập: - HS thảo luận theo cặp. *Bài 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm nào ? Vì sao ? - 2-3 HS chia sẻ. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC thảo + Tranh 1: Lan bọc sách vở cẩn thận luận nhóm đôi, nêu việc đồng tình hoặc không – Đồng tình . đồng tình làm để thể hiện việc bảo quản đồ dùng + Tranh 2: Bình vội quẳng ngay cặp cá nhân, giải thích Vì sao. sách dưới sân trường Không đồng - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. tình +Tranh 3: Hoa hay làm hỏng đồ chơi – Không đồng tình . - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn
  12. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.36, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - HS thảo luận nhóm 4: - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình Tình huống 1: nhóm 1 huống và phân công đóng vai trong nhóm. Tình huống 2: nhóm 2 Tình huống 3: nhóm 3 - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Các nhóm thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: Yêu cầu 1: Kể về những đồ dùng cá nhân của em và cách bảo quản chúng . - HS chia sẻ. - GV YC HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. -Hai bạn cùng bàn chia sẻ và dọn lại *Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc cặp sách của nhau . cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm vi lớp, trường. *Yêu cầu 3: Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân của mình *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr36. -Liên hệ bản thân . - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. -HS chia sẻ. Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023 Chiều Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng,bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ . 2. Năng lực chung
  13. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV hỏi HS: + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa? + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - HS kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm - 2HS đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL 3 câu hỏi cuối bài. - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS - Nhóm trưởng mời các bạn trong đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả lời 3 nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ CH. sung ý kiến cho bạn, - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành từng thành viên trong - 2HS đọc nhóm thực hiện lần lượt các tình huống a, b, - Các nhóm làm việc. Từng thành viên c. trong nhóm đưa ra cách nói của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu Cả nhóm góp ý. ý rèn cách nói đủ ý.
  14. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, bổ tình huống đó, sung. - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: - 2-3 HS đọc. + Trong bài có những con vật nào? + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - HS đọc thầm và TLCH. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm 2. - HS làm bài theo nhóm 2. - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm - Lớp NX đúng. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài.
  15. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận động theo bài nhảy “ Vũ điệu - HS vận động rửa tay” 2. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm ....... 5dm – 3dm = 2dm ....... - HS thực hiện lần lượt các YC. - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS chữa bài. NX - Nhận xét, tuyên dương HS. + Cộng các số với nhau, viết kết quả ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo kèm đơn vị đo. độ dài con làm thế nào? => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHSQS hình vẽ để TLCH: - 30m ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - 15m ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? - Tính tổng độ dài quãng đường ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang đứng 30m + 15m = 45m đến chỗ bập bênh con làm thế nào? - 45m
  16. ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 2 -3 HS nêu => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu trả Bài giải lời. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số b) Cho HS giải vào vở. mét là: - Gọi HS chữa bài. 5 – 4 = 1 (m) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 1m => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ dài 2.2. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: “Người - HS lắng nghe. chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển - HS chơi trò chơi. 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS nêu - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - Nhận xét giờ học. - CBBS: Ki lô mét. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT
  17. CÁC KỸ THUẬT VIẾT CHỮ I. MỤC TIÊU - Cung cấp cho học sinh các kỹ thuật viết: Viết liền mạch, viết đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh. - Học sinh viết được liền mạch, đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc thẩm mĩ khi trình bày bài viết . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1: Kĩ thuật viết liền mạch: - Em hiểu thế nào là viết liền mạch ? - Trong một chữ các con chữ được nối liền với nhau theo một trạt tự nhất định. Khi nối các con chư với nhau ta gặp các trường hợp như sau: + Nối thuận lợi: Điểm dừng bút của chữ trước trùng với điểm đặt bút của chữ sau. + Nối không thuận lợi. - Điểm dừng bút của con chữ trước không trùng với điểm đặt bút của con chữ sau. Vì vậy khi viết ta cần tạo ra nét nối. Các trường hợp nối không thuận lợi: - no Kéo dài nét móc của chữ n đến điểm đặt bút của chữ o rồi tiếp tục viết chữ o, luc này diểm đặt bút của chữ o ở dòng kẻ 1. - on Từ điểm dừng bút của chữ o lia bút sang bên phải tạo thêm nét xoắn, kéo dài nét xoắn nối vào nét móc của chữ n. - oa Tương tự như nối o với n ta tạo thêm nét xoắn của chữ o, kéo dài nét xoắn đến điểm đặt bút của nét cong tiếp theo rồi viết nét cong bình thường sau dó viết nét móc của chữ a.
  18. - oc Tạo nét xoắn của chữ o đưa lên đến dòng kẻ 1 rồi lia bút đến điểm đặt bút của chữ c viết chữ c bình thường. Đối với tất cả các trường hợp nối với chữ c từ điểm dừng bút của chữ đứng trước ta đều phải lia bút đến điểm bắt đầu của chữ c. Ngoài ra ta cần phải chú ý các trường hợp nối từ chữ hoa hay một số chữ đứng trước có điểm dừng phía bên trái như: Ba, Ca, Sa, sa Ta cần thêm vào nét nối để đảm bảo sự liền mạch và khoảng cách gữa các con chữ. 2.Viết đúng khoảng cách + Khoảng cách giữa hai tiếng: (1 đơn vị chữ) đây là khoảng cách cố định, tương đương chữ o. + Khoảng cách giữa các con chữ. Từ 1/4 đến 1 đv. Khoảng cách giữa các con chữ oo, oa, oc là 1/4 đv, giữa các con chữ no, on ac là ½ đv, giữa các con chữ nu, nh, hi là 3/4 đv, giữa các con chữ un là 1đv. 3. Dấu chữ và dấu thanh - Quy định tên gọi và cách đánh dấu chữ, dấu thanh trong Tiếng Việt. Quy định về tên gọi các dấu chữ: gọi tên dấu theo tên gọi của chữ cái.VD: dấu của chữ â gọi là dấu ớ, dấu của chữ ô gọi là dấu ô Dấu thanh có 5 dấu ghi thanh: dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. - Kích thước của dấu chữ, dấu thanh: dấu lớn nhất cũng chỉ bằng 1/2 đv và nằm trong ô 1/4 đv. - Vị trí của dấu chữ: dấu của các chữ ă, â, ê, i, ô đánh ngay sát phía trên và cân đối ở giữa chữ. Dấu của các chữ ơ, ư đánh lệch về bên phải và ngang đường kẻ 1. Dấu của hữ đ đánh ngang bằng và ở giữa đv 2, dấu của chữ t đánh ngang đk 1. - Vị trí của dấu thanh: hầu hết các dấu thanh đánh vào giữa âm chính của vần trong tiếng. Trong các trường hợp vần có 2 nguyên âm thì dấu thanh được dánh vào nguyên âm thứ nhất nếu vần đó không có âm cuối, dấu thanh đánh vào nguyên
  19. âm thứ hai nếu vần đó có âm cuối. VD: các trường hợp mía, tía dấu thanh được đánh vào nguyên âm thứ nhất, các trường hợp như kiến, muống dấu thanh được dánh vào nguyên âm thứ 2. * Các trường hợp thuỷ, hoả không có âm cuối nhưng dấu thanh vẫn được dánh vào nguyên âm thứ 2 vì những trường hợp này các âm u, o đóng vai trò là âm đệm, các âm y, a là âm chính. - Các dấu thanh huyền, sắc, hỏi, ngã được đánh phía trên, sát vào chữ giới hạn trong đv thứ 2 kể cả khi có dấu chữ như ố, ổ các trường hợp có dấu mũ như: â, ô thì dấu thanh nằm bên phải dấu mũ - Thứ tự đánh dấu: dấu chữ đánh trước, dấu thanh đánh sau theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. HS thực hành viết: Chăm ngoan học giỏi. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, để vở, cầm bút đúng, viết đúng quy trình liền mạch, đúng khoảng cách dấu chữ và dấu thanh. GV liên tục nhắc nhở, sửa chữa cho các em chưa nắm được các kĩ năng hoặc thực hiện còn sai. 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại các kĩ thuật vừa học - Dặn học sinh về nhà viết bài. 5. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...................................... ................................................. Thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2023 Toán TIẾT 133: KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét.
  20. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng HS tham gia chơi 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? =>GV: “Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, -HS trả lời: Con đường người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, đoàn tàu, 2 cột cây số lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” => GV nhấn mạnh: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Ki-lô-mét viết tắt là km thanh. +1km = 1000m; 1000m = 1km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây số với độ dài của - HS so sánh đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn - HS nhắc lại vị km, m. - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV y/c hs trả lời miệng ý a a) 1km = 1000m ; 1000m = 1km - HS TL - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn đáp án đúng - HS thảo luận theo cặp, đại - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. diện nêu kq - Khoảng cách từ trường mình đến trung tâm dài - HS trả lời. khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?