Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 17 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khiếm thị; bước đầu tìm hiểu về các dạng khuyết tật khác. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Trước buổi trải nghiệm) 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy
  2. - Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ, 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung - HS lắng nghe kế hoạch tuần và triển khai các công việc tuần mới. mới. - TPT tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết chia sẻ” và khen ngợi các lớp có tinh thần ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn. - GV nhắc nhở những HS tham dự phong trào - HS tham dự phong trào “Chữ “Chữ thập đỏ”chuẩn bị tâm thế sẵn sàng lên thập đỏ” tham gia với tinh thần thoải mái nhất có thể. – GV yêu cầu HS cả lớp chú ý lắng nghe các bạn và những anh, chị lớp trên kể về việc làm tốt với những người xung quanh và ghi nhớ những câu chuyện mà mình tâm đắc nhất. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1+2)
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. + Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thi đua nhau kể. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương ứng. - 2HS đọc Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể mở lại - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng sách để xem lại. nhau. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng
  4. Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc - 2-3 HS đọc. một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu - HS thực hiện theo nhóm bốn. ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - HS lần lượt đọc. - NX, tuyên dương HS. - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các yêu 3. Vận dụng cầu trước lớp. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - Lớp NX nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - HS chia sẻ. - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... .................................................
  5. Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng,bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ . 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV hỏi HS: + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa? + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - HS kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm - 2HS đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL 3 câu hỏi cuối bài. - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4:
  6. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS - Nhóm trưởng mời các bạn trong đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả lời 3 nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ CH. sung ý kiến cho bạn, - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành từng thành viên trong - 2HS đọc nhóm thực hiện lần lượt các tình huống a, b, - Các nhóm làm việc. Từng thành viên c. trong nhóm đưa ra cách nói của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu Cả nhóm góp ý. ý rèn cách nói đủ ý. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng tình huống đó, - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, bổ - NX, tuyên dương HS. sung. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: + Trong bài có những con vật nào? - 2-3 HS đọc. + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm - HS đọc thầm và TLCH. 2. - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và trình - HS làm bài theo nhóm 2. bày bài làm của nhóm mình. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. đúng. - Lớp NX 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học.
  7. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 131: ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận đồng theo bài hát “ Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút chì dài + ...10cm 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Đề-xi-mét viết tắt là dm thanh. +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau đó y/c cả lớp thực - HS cả lớp thực hành hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét - HS nhắc lại *Mét:
  8. - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS quan sát. + Mét là một đơn vị đo độ dài. + Mét viết tắt là m - HS nhắc lại cá nhân, đồng +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; 100cm = 1m thanh. - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: - HS lắng nghe, nhắc lại. + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn - 2 -3 HS nhắc lại vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn - 1-2 HS trả lời. vị đo độ dài. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = 200cm - HS đọc. - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - Y/C hs đọc bài làm. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các số đo độ dài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS đọc. - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, đại - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật trong lớp. diện chia sẻ. - Đánh giá, nhận xét - HS nêu Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc nhóm 4 - Bạn nào nói đúng? - HS thảo luận nhóm, đại - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. diện chia sẻ.
  9. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay - HS trả lời. sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS nêu. - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. - CBBS: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... CHIỀU TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  10. 1. Khởi động - Cho HS vận động theo bài nhảy “ Vũ điệu - HS vận động rửa tay” 2. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm ....... 5dm – 3dm = 2dm ....... - HS thực hiện lần lượt các YC. - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS chữa bài. NX - Nhận xét, tuyên dương HS. + Cộng các số với nhau, viết kết quả ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo kèm đơn vị đo. độ dài con làm thế nào? => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHSQS hình vẽ để TLCH: - 30m ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - 15m ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? - Tính tổng độ dài quãng đường ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang đứng 30m + 15m = 45m đến chỗ bập bênh con làm thế nào? - 45m ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 2 -3 HS nêu => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu trả Bài giải lời. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số b) Cho HS giải vào vở. mét là: - Gọi HS chữa bài. 5 – 4 = 1 (m)
  11. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 1m => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ dài 2.2. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: “Người - HS lắng nghe. chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển - HS chơi trò chơi. 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS nêu - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - Nhận xét giờ học. - CBBS: Ki lô mét. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hoàn thành một số nội dung bài tập. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những HS đã hoàn thành bài tập . - Phát triển năng lực đọc hiểu thông qua đọc hiểu đề bài, đọc hiểu các bài đọc. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất:
  12. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Cánh cam lạc - Học sinh đọc bài mẹ. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ: a. Viết tên các con vật được nói đến trong bài thơ. M: cánh cam, b. Đánh dấu V vào ô trống dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ. c. Viết một câu vể một con vật trong bài thơ. M: Cánh cam khóc vì lạc mẹ - Gọi HS đọc YC bài tập -1HS đọc yêu cầu BT - GV HDHS cách làm việc: - Nhóm trưởng mời các bạn trong +B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL câu hỏi . sung ý kiến cho bạn + B2: Làm việc theo nhóm 4 -HS chia sẻ a. Tên các con vật được nói đến trong bài thơ. M: cánh cam, ve sầu, bọ dừa, cào cào, xén tóc, b)Từ ngữ chỉ hoạt động: đi, xô, kêu, gọi, nói, về, nấu cơm, giã gạo, cắt áo.
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS c) - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả trước - HS TL lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét,tuyên dương, chốt kết quả - HS lắng nghe. bài làm đúng. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2023 Toán TIẾT 133: KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, 3. Phẩm chất: -Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới:
  14. 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? -HS trả lời: Con đường =>GV: “Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, lớn, đoàn tàu, 2 cột cây số người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” => GV nhấn mạnh: - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. thanh. + Ki-lô-mét viết tắt là km +1km = 1000m; 1000m = 1km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - HS so sánh - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây số với độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - HS nhắc lại - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị km, m. - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - GV y/c hs trả lời miệng ý a - HS TL a) 1km = 1000m ; 1000m = 1km - HS thảo luận theo cặp, đại - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn đáp án đúng diện nêu kq - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - HS trả lời. - Khoảng cách từ trường mình đến trung tâm dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - HS lắng nghe. -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng trừ trong phạm vi 100 với số đo độ dài (km). - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km - HS làm bài cá nhân. 25km - 10km = 15km - HS đổi chéo kiểm tra. - YC HS làm vào vở ô li - HS đọc bài làm - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT gì? Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh các số đo độ dài trong phạm vi 1000 - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.
  15. - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ dài các quãng đường - HS thảo luận nhóm 4, đại từ Hà Nội đến 1 số tỉnh. diện nhóm chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến thủ đô -HSTL Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán với số đo độ dài - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện “Cóc kiện - HS nghe Trời” để dẫn vào bài toán. - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm phép tính - HS thảo luận nhóm 4, đại đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: diện chia sẻ bài giải. a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64km; b) 82km - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nx, tuyên dương 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS TL - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS nêu - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: GT tiền Việt Nam Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  16. - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Phiếu BT, bảng nhóm, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 6. Quan sát tranh và tìm từ ngữ: a) Chỉ sự vật b) Chỉ màu sắc của sự vật - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: Quan sát tranh, thảo luận nhóm theo bàn, tìm từ theo yêu - 2HS đọc cầu điền vào phiếu bài tập hoặc bảng nhóm. - HS làm việc theo nhóm bàn. Tìm từ, điền vào phiếu Từ chỉ sự vật Từ chỉ màu sắc của - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp sự vật - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 7 Đặt 2-3 câu với từ ngữ em vừa tìm được. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: B1: Làm việc cá nhân: Đọc câu mẫu, chọn từ ngữ vừa tìm được ở BT6, đặt câu rồi viết - 2HS đọc câu vào vở. Khích lệ HS đặt 2-3 câu thành đoạn văn. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lưu ý đặt câu phải diễn đạt đủ ý, đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. B2: Làm việc theo nhóm 4
  17. - Các nhóm làm việc. Từng thành viên - Mời một số HS đọc bài làm trước lớp trong nhóm đọc các câu của mình. Cả - NX, tuyên dương HS. nhóm góp ý. * Hoạt động 3: Làm bài tập 8: Chọn dấu - Lớp NX, góp ý câu phù hợp thay cho ô vuông - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông. - 2-3 HS đọc. - YC HS làm bài vào VBT. 1HS làm bài vào bảng nhóm. - Mời HS gắn bài lên bảng và trình bày bài - HS làm bài vào VBT. làm của mình. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm - HS chia sẻ bài làm của mình. đúng. - Lớp NX - YC HS đọc lại bài khi đã điền dấu câu phù hợp. - Khi đọc, gặp dấu phẩy phải làm gì? Gặp - 3 HS đọc dấu chấm phải làm gì? 3. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ màu sắc của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 7+8. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... .................................................