Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 29 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Thứ 5 ngày 16 tháng 3 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu câu, sau dấu chấm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oanh/oach, s/x, dấu hỏi, dấu ngã. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa các chữ cái đầu câu, viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: cánh, Tạm, chơi. cam, biệt. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS nêu từ khóa: - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa Tạm biệt cánh cam mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS lắng nghe.
  2. - GV ghi bảng tên bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức HĐ1: HD nghe – viết - HS mở vở ghi tên bài. - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: Khi thấy cánh cam bị thương Bống đã - HS lắng nghe và quan sát đoạn làm gì? viết trong SGK - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện - 2, 3 HS đọc lại bài. tượng chính tả: - HS trả lời: Bống thương quá, đặt - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ tượng chính tả: đựng đầy cỏ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + Chữ Bống và những chữ đầu câu HS chưa phát hiện ra. viết hoa. + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số + HS phát hiện các chữ dễ viết sai chữ dễ viết sai. như đi lạc, chiếc lọ, nhỏ xíu. + Khi viết, cần trình bày như thế nào? - GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm từ + HS viết nháp/bảng con một số đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi chữ dễ viết sai. phù hợp tốc độ viết của HS. + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. viết hoa chữ cái đầu tiên. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu - GV nhận xét bài viết của HS. thanh, dấu câu (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho HĐ 2. Làm bài tập chính tả nhau, dùng bút chì gạch chân chữ BT2. Chọn oanh hay oach thay cho ô viết sai (nếu có). vuông. - HS chú ý lắng nghe. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
  3. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn oanh hay oach thay cho ô vuông và hoàn thành vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS còn - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc lúng túng. thầm theo. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS đọc thầm các câu văn trong bài. - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. - HS thảo luận cặp đôi. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới số từ ngữ khác chứa vần oanh/oach. lớp theo dõi, góp ý. BT3. Chọn a hoặc b. Đáp án: a.Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt thu hoạch chim oanh đầu bằng s hoặc x. mới toanh loanh quanh - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tự sửa sai (nếu có) - GV chiếu tranh - HS tìm từ, viết bảng con - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để tìm từ - Nhận xét. ngữ phù hợp. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát - HS trao đổi cặp đôi, viết từ ra nháp. - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. ốc sên, xấu hổ b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ con sâu, xương rồng in đậm. - HS tự sửa sai (nếu có) - GV chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức trò - HS đọc đồng thanh từ ngữ vừa chơi: Ai nhanh, ai đúng. tìm được. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm - HS chú ý thực hiện nhanh và đúng. - HS tích cực tham gia trò chơi - Dưới lướp nhận xét, bình chọn 4. Vận dụng nhóm thắng cuộc. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS chú ý, tự hoàn thành vào - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen VBT. ngợi, biểu dương HS. Đáp án: Nhát như thỏ. Khoẻ như trâu Dữ như hổ
  4. - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ gọi tên loài vật. Vận dụng viết, nóí câu về nươi chốn, hoạt động của loài vật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài vật nhỏ bé. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Video có hình ảnh các loài vật. - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho HS video (video có hình ảnh - HS xem video các loài vật )
  5. ? Trong video có những con vật nào? - HS trả lời GV: Qua phần trả lời của các bạn cô thấy đều đúng. Cô khen cả lớp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài học - HS chú ý. hôm nay các con được mở rộng vốn từ các từ về các loài vật nhỏ bé và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - GV ghi tên bài. 2. HĐ Luyện tập, thực hành - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. BT1. Tìm những từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - GV mời một số đại diện HS thực hành trước lớp. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc đoạn thơ đã cho trong bài. - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả tuyên dương HS. lời. - GV mở rộng: - Đại diện HS thực hành trước lớp. + Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu những loài vật này. có). BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ + Các từ chỉ loài vật là: dế, sên, ngữ ở cột B để tạo câu. đom đóm. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá + HS vận dụng trải nghiệm của bản nhân sau đó trao đổi theo nhóm đôi. thân chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài bằng hình thức trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo” + Cách chơi: 6 bạn lên bảng, mỗi bạn - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. nhận một thẻ từ tương ứng với từ ở cột A - HS: làm việc cá nhân rồi thảo và B. Các bạn sẽ có 10s để ghép cặp với luận nhóm. bạn sao cho thẻ từ của hai bạn tạo thành + HS lắng nghe GV phổ biến luật một câu mang ý nghĩa hoàn chỉnh. chơi - GV tổ chức cho HS chơi - GV: Mời từng cặp đọc câu mình vừa ghép. - GV y/c HS nhận xét.
  6. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi nhóm đã ghép thành câu đúng. - HS tham gia trò chơi. - Từng cặp đọc câu mình vừa ghép. - Gv hỏi thêm: Dựa vào đâu em có thể ghép được như vậy? - HS nhận xét. Cùng GV thống nhất - GV cho HS gắn câu hoàn chỉnh lên đáp án đúng: bảng + Ong làm ra mật ngọt. - GV: Mời HS đọc lại 3 câu trên bảng. + Ve sầu báo mùa hè tới. 3. HĐ vận dụng + Chim sâu bắt sâu cho lá. BT3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở - HS phát biểu. câu hỏi, câu trả lời của em và bạn? - HS chú ý - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - 3 HS đọc nối tiếp câu. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV mời một số cặp HS lên trước lớp trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống nhất đáp án. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe. - HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh, một bạn hỏi, một bạn trả lời. - Một số cặp lên trước lớp trình bày kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Đáp án: - GV mở rộng: Khuyến khích HS thực - Chuột sống ở đâu? hành hỏi – đáp về một số laoif vật khác Chuột sống trong hang. mà em biết. - Ốc sên bò ở đâu? 4. Vận dụng Ốc sên bò trên lá. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - Nhện chăng tơ ở đâu? những nội dung gì? Nhện chăng tơ ở trên cành cây/ - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, cành lá. khen ngợi, biểu dương HS. - HS tự sửa sai (nếu có). - HS thực hành IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ
  7. Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: * Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài,Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * GTB: * HD HS Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp - HS thực hiện lần lượt các YC. làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - 1, 2 HS trả lời. một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả: - GV nhận xét, khen ngợi HS. chú mèo A đeo số bé nhất, chú mèo D ? Để biết được chú mèo nào đeo số bé đeo số lớn nhất nhất, chú mèo nào đeo số lớn nhất, em đã làm như thế nào - HS trả lời Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm vào vở, trao đổi chéo vở - 2, 3 HS đọc. kiêm tra bài cho nhau - 1, 2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  8. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện lần lượt các YC hướng ? Để nối đúng các điểm đó theo thứ tự dẫn. các số từ bé đến lớn em làm như nào? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HSTL (so sánh rồi sắp xếp các số) - GV hướng dẫn HS làm theo các bước: + Đầu tiên hãy sắp xếp các số ghi trên cửa theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào gơi ý đã cho để xác định các - 1-2 HS trả lời. bạn chọn cửa nào? - YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, nêu đáp án đúng: Nam chọn đến sao Mộc, Việt chọn đến Sao Hải Vương, Mai chọn đến Sao Thổ 3. Củng cố, dặn dò: - HS làm bài cá nhân. ? Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập - HS chữa bài, nhận xét bài bạn về kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Hoạt động trải nghiệm BÀI 26: TÔI LUÔN BÊN BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -HS biết quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. -Biết lập kế hoạch để thể hiện sự chia sẻ với người gặp khó khăn 2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn của nhà mình. 3. Phẩm chất - HS được trải nghiệm cảm xúc khi chia sẻ về hoàn cảnh của người gặp khó khăn. - HS biết cách bày tỏ sự quan tâm qua các việc làm thiết thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy A0 hoặc A1 đủ cho mỗi tổ một tờ; bút dạ, giấy A4 - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: chia sẻ, đồng cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  9. 1.Khởi động: Tìm hiểu về những người có hoàn cảnh khó khăn. - GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; -HS xem video, hình ảnh. hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, và nêu cảm nghĩ - HS đặt mình ở vị trí những người ấy của mình. để nêu được cảm xúc của họ − HS lần lượt nhớ lại và kể về một + Hãy kể lại một vài hoàn cảnh khó hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, khăn mà em biết? từng nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Tham gia xây dựng kế hoạch “Tôi luôn bên bạn” của tổ. -GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch – HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm về theo 3 bước. 3 bước lập và thực hiện dự án: + Bước 1: TÌM HIỂU về một trường hợp có hoàn cảnh khó khăn. + Bước 2: CÁCH GIÚP ĐỠ: Tiết kiệm tiền để ủng hộ, chuẩn bị quà, quần áo, viết thư, làm bưu thiếp gửi để động viên. + Bước 3: PHÂN CÔNG, HẸN NGÀY GIỜ. − HS ghi ra những hành động có thể làm được trên giấy A0 hoặc A1; hẹn ngày giờ cụ thể cùng thực hiện. -GV nhận xét kế hoạch từng nhóm. - HS láng nghe 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Làm bưu thiếp gửi động viên các bạn nhỏ gặp khó khăn. - HS làm thiệp cá nhân, viết và thu lại - Tổ chức hoạt động làm thiệp. gửi GV GV cam kết gửi thư, bưu thiếp đó đến tay các bạn nhỏ gặp khó khăn. - GV nhận xét và khen ngợi
  10. 4. Cam kết, hành động: - Về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. những hoàn cảnh khó khăn, thiệt thòi xung quanh mình qua thông tin từ người quen, hàng xóm, trên báo chí, ti vi, đài báo. - Lựa chọn một trong những hoàn cảnh gần gũi với gia đình mình nhất để hỗ trợ. Lên kế hoạch các hành động thiết thực, vừa sức để thực hiện. CHIỀU Toán TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất: -Rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 - HS: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -Đọc các số: 349, 215, 458, 984, -Hs đọc -Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: * GTB: * HD HS luyện tập - 2, 3 HS đọc. Bài 1: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa - Nhận xét bài - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương
  11. - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có ba chữ số - 2, 3 HS đọc. Bài 2: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - Bài yêu cầu làm gì? chéo kiểm tra. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để chữa bài cho nhau - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu - Đánh giá, nhận xét bài HS. Có thể yêu cầu HS chữa câu sai thành câu đúng - Mở rộng: ? Ảnh thẻ của Nam hay Việt che số bé hơn? ? Ảnh thẻ của ai che số lớn nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. a. 679 b. 1000 c. 600 d.799 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào? - Hs trả lời ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS tô màu vào phiếu học tập sau - 1-2 HS trả lời. đó trả lời các câu hỏi của bài toán - HS trình bày kết quả - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao tô màu đỏ/ màu xanh vào những quả táo đó? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. YC HS giải thích cách làm ở từng ý - HS làm bài cá nhân - Nhận xét, nêu đáp án đúng - HS chữa bài, nhận xét? 3.Vận dụng:
  12. ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? - HS trả lời ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba chữ số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tạm biệt cánh cam. - HS có ý thức bảo vệ và tôn trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập 2, bài tập 4 - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS hát và vận động theo nhạc hiện hát bài “Hãy giữ hành tinh xanh” 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Vì sao bạn Bống trong bài thả cánh cam đi? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Gọi HS trả lời - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS + Bạn Bống trong bài thả cánh cam đi vì bạn cảm nhận được cánh cam không vui, Bống nghĩ cánh cam nhớ nhà và nhớ bạn bè. - Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh biết - Lắng nghe yêu quý và bảo vệ các loài vật trong thế giới tự nhiên.
  13. Bài 2: Tô màu vào những chiếc lá chứa từ được dung để miêu tả cánh cam trong bài đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Gọi HS đọc lại các từ trong chiếc lá - HS đọc - Yêu cầu HS tô màu vào vở - HS làm bài: xanh biếc, tròn lẳn, - GV chấm, chữa bài khệ nệ - Gọi HS đọc lại các từ đúng. - HS đọc Bài 3. Thay lời bạn Bống, hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập này yêu cầu các em làm gì? - HS trả lời - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài: Cánh cam ơi! Chân bạn bị thương rồi, bạn đừng lo nhé mình sẽ giúp bạn, không sao đâu, Cánh Cam đừng sợ nha! - GV gọi 2-3 HS đọc bài làm - HS đọc - GV nhận xét, động viên HS Bài 4. Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống. thu h . chim . mới t . l quanh - BT yêu cầu gì? - Điền oanh hoặc oach - GV gọi 4 HS lần lượt chữa bài. + thu hoạch, chim oanh, - GV nhận xét, tuyên dương mới toanh, loanh quanh Bài 5a. Điền s hoặc x vào ô trống? - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS tham gia chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức” - HS nhận xét - GV và HS đánh giá, tuyên bố đội thắng - HS đọc: cuộc con sâu cây xấu hổ củ su hào - Gọi HS đọc lại các từ cây xương rồng
  14. con ốc sên hoa xoan Bài 6. Gạch dưới các từ chỉ loài vật trong đoạn sau: - HS trả lời - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS làm bài - GV cho HS gạch chân vào VBT dế sên đom đóm gà trống chú chó khỉ Ve sầu tằm tôm cá. - HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc các từ tìm được - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - HS đọc B để tạo câu. - HS làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS đọc - Gọi HS đọc lại các câu hoàn chỉnh - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 8. Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu. - HS đọc M: - Chuột sống ở đâu? - HS hỏi đáp - Chuột sống trong hang. - Các nhóm trình bày, nhóm khác - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập nhận xét - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp - Lắng nghe - Gọi các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 9. Viết 4 -5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - HS đọc - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS trả lời - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT + Em đã làm việc gì đẻ bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Như thế nào? + Ích lợi của việc làm đó là gì? + Em cảm thấy như thế nào khi làm việc đó? - HS trả lời
  15. - GV hỏi HS: - HS làm bài + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Lắng nghe - GV cho HS viết bài vào vở - GV chấm, chữa bài 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ______________________________________ CÂU LẠC BỘ TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH ( TIẾT 6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại kiến thức a. Phép nhân - Thừa số × thừa số = Tích - Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết b. Phép chia - Số bị chia : Số chia = Thương - Số bị chia = Thương × Số chia
  16. - Số chia = Số bị chia : Thương 2. Ví dụ Bài toán: Tìm một số biết rằng khi chia số đó đó cho 5 ta được kết quả là 7. Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán - số chia : 5 - Thương: 7 - Tìm số bị chia Áp dụng: Số bị chia = Thương × Số chia Bài giải Số cần tìm là: 5 × 7 = 35 Đáp số : 35 3. Bài tập Bài 1: Tìm một số biết rằng khi chia số đó cho 2 ta được kết quả là số bé nhất có 2 chữ số. Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán - số chia : 2 - Thương: Số bé nhất có 2 chữ số là : 10 - Tìm số bị chia Áp dụng: Số bị chia = Thương × Số chia Bài giải Số bé nhất có 2 chữ số là : 10 Số cần tìm là: 2 × 10 = 20 Đáp số : 20 Bài 2: Tìm một số biết rằng 45 chia cho số đó thì được kết quả là số liền sau số 8.
  17. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán - số bị chia : 45 - Thương: Số liền sau số 8 là số 9 - Tìm số chia Áp dụng: Số chia = Số bị chia : Thương Bài giải Số liền sau số 8 là : 9 Số cần tìm là: 45 : 9 = 5 Đáp số : 5 Bài 3: Tìm một số biết rằng khi chia số đó cho 2 rồi nhân 5 ta được kết quả là 30. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán theo phương pháp tính ngược từ cuối lên và vẽ sơ đồ Bài giải Theo bài ra ta có sơ đồ Ta được: Số cần tìm là: ( 30 : 5 ) × 2 = 12 Đáp số : 12 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học.
  18. Thứ 6 ngày 17 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Viết được 3 – 5 câu kể về một việc làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 3 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Tranh ảnh về hoạt động em đã làm để bảo vệ môi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tất cả cây cối, sinh - HS hát và vận động theo bài hát. vật trong môi trường xung quanh chúng ta đều - HS chú ý. có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính chúng ta. Trong tiết Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và viết đoạn văn về việc làm bảo vệ môi trường. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. HĐ luyện tập, thực hành
  19. Bài 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: nói - HS làm việc theo nhóm: nói về về việc làm của từng người trong tranh. việc làm của từng người trong tranh (kết hợp chỉ trên tranh) - 2, 3 nhóm xung phong trình bày - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về việc trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). làm của từng người trong tranh. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm có phần nói hay và - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. hấp dẫn. - HS chú ý. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. - GV tuyên dương ý thức làm việc nhóm. ❖ Liên hệ: + Trong những công việc trên, em đã tham gia vào công việc nào ? - HS chú ý quan sát và lắng nghe + Em cảm thấy như thế nào ? + Việc làm đó có ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ vận dụng Bài 2. Viết 3 - 5 câu kể một việc em đã làm - HS nêu yêu cầu của bài. để bảo vệ môi trường. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. đọc thầm. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - HS thực hành trong nhóm: Mỗi - GV hướng dẫn HS theo hai bước: HS tự chọn kể một việc + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 3-5 câu kể một việc em đã làm để bảo vệ môi trường. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, câu vào vở. cuối câu sử dụng dấu câu phù • GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 đoạn văn và tư thế ngồi viết. ô • GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS viết bài vào vở. (HS có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi.
  20. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. (nếu có). + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? - HS tự sửa sai (nếu có). + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS chia sẻ về những nội dung - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. đã học. 4. Vận dụng - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những hiện. nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. - Biết chia sẻ với các bạn về sách, báo mà em đọc được. 2.Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. + Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với động vật. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: