Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- Thứ 5 ngày 16 tháng 3 năm 2023 SÁNG Toán TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất: -Rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 - HS: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -Đọc các số: 349, 215, 458, 984, -Hs đọc -Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: * GTB: * HD HS luyện tập - 2, 3 HS đọc. Bài 1: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa - Nhận xét bài - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có ba chữ số - 2, 3 HS đọc. Bài 2: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - Bài yêu cầu làm gì? chéo kiểm tra. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để chữa bài cho nhau - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu - Đánh giá, nhận xét bài HS. Có thể yêu cầu HS chữa câu sai thành câu đúng - Mở rộng:
- ? Ảnh thẻ của Nam hay Việt che số bé hơn? ? Ảnh thẻ của ai che số lớn nhất? Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. a. 679 b. 1000 c. 600 d.799 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm - Hs trả lời như thế nào? ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS tô màu vào phiếu học tập sau - HS trình bày kết quả đó trả lời các câu hỏi của bài toán - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao tô màu đỏ/ màu xanh vào những quả táo đó? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe - YC HS làm bài - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. YC HS - HS làm bài cá nhân giải thích cách làm ở từng ý - HS chữa bài, nhận xét? - Nhận xét, nêu đáp án đúng 3.Vận dụng: ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? - HS trả lời ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba chữ số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Tiếng Việt
- NGHE – VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu câu, sau dấu chấm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oanh/oach, s/x, dấu hỏi, dấu ngã. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa các chữ cái đầu câu, viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: cánh, Tạm, chơi. cam, biệt. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS nêu từ khóa: - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa Tạm biệt cánh cam mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức HĐ1: HD nghe – viết - HS mở vở ghi tên bài.
- - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết: Khi thấy cánh cam bị thương Bống đã viết trong SGK làm gì? - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện - HS trả lời: Bống thương quá, đặt tượng chính tả: cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện đựng đầy cỏ. tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Chữ Bống và những chữ đầu câu GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu viết hoa. HS chưa phát hiện ra. + HS phát hiện các chữ dễ viết sai + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số như đi lạc, chiếc lọ, nhỏ xíu. chữ dễ viết sai. + Khi viết, cần trình bày như thế nào? + HS viết nháp/bảng con một số - GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm từ chữ dễ viết sai. đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, phù hợp tốc độ viết của HS. viết hoa chữ cái đầu tiên. .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). - GV nhận xét bài viết của HS. + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho 3. Thực hành, luyện tập nhau, dùng bút chì gạch chân chữ HĐ 2. Làm bài tập chính tả viết sai (nếu có). BT2. Chọn oanh hay oach thay cho ô - HS chú ý lắng nghe. vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn oanh hay oach thay cho ô vuông và hoàn thành vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS còn - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc lúng túng. thầm theo.
- - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS đọc thầm các câu văn trong bài. - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. - HS thảo luận cặp đôi. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới số từ ngữ khác chứa vần oanh/oach. lớp theo dõi, góp ý. BT3. Chọn a hoặc b. Đáp án: a.Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt thu hoạch chim oanh đầu bằng s hoặc x. mới toanh loanh quanh - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tự sửa sai (nếu có) - GV chiếu tranh - HS tìm từ, viết bảng con - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để tìm từ - Nhận xét. ngữ phù hợp. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát - HS trao đổi cặp đôi, viết từ ra nháp. - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. ốc sên, xấu hổ b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ con sâu, xương rồng in đậm. - HS tự sửa sai (nếu có) - GV chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức trò - HS đọc đồng thanh từ ngữ vừa chơi: Ai nhanh, ai đúng. tìm được. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm - HS chú ý thực hiện nhanh và đúng. - HS tích cực tham gia trò chơi - Dưới lướp nhận xét, bình chọn 4. Vận dụng nhóm thắng cuộc. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS chú ý, tự hoàn thành vào - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen VBT. ngợi, biểu dương HS. Đáp án: Nhát như thỏ. - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học Khoẻ như trâu và chuẩn bị bài sau. Dữ như hổ - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ gọi tên loài vật. Vận dụng viết, nóí câu về nươi chốn, hoạt động của loài vật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài vật nhỏ bé. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Video có hình ảnh các loài vật. - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho HS video (video có hình ảnh - HS xem video các loài vật ) ? Trong video có những con vật nào? - HS trả lời GV: Qua phần trả lời của các bạn cô thấy đều đúng. Cô khen cả lớp. - HS chú ý.
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các con được mở rộng vốn từ các từ về các loài vật nhỏ bé và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. HĐ Luyện tập, thực hành BT1. Tìm những từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - GV mời một số đại diện HS thực hành - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. trước lớp. - 2 HS đọc đoạn thơ đã cho trong bài. - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, lời. tuyên dương HS. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - GV mở rộng: - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu + Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về có). những loài vật này. + Các từ chỉ loài vật là: dế, sên, BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ đom đóm. ngữ ở cột B để tạo câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập + HS vận dụng trải nghiệm của bản - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá thân chia sẻ trước lớp. nhân sau đó trao đổi theo nhóm đôi. - GV chữa bài bằng hình thức trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo” - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + Cách chơi: 6 bạn lên bảng, mỗi bạn - HS: làm việc cá nhân rồi thảo nhận một thẻ từ tương ứng với từ ở cột A luận nhóm. và B. Các bạn sẽ có 10s để ghép cặp với + HS lắng nghe GV phổ biến luật bạn sao cho thẻ từ của hai bạn tạo thành chơi một câu mang ý nghĩa hoàn chỉnh. - GV tổ chức cho HS chơi - GV: Mời từng cặp đọc câu mình vừa ghép. - GV y/c HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS tham gia trò chơi. nhóm đã ghép thành câu đúng. - Từng cặp đọc câu mình vừa ghép.
- - Gv hỏi thêm: Dựa vào đâu em có thể - HS nhận xét. Cùng GV thống nhất ghép được như vậy? đáp án đúng: - GV cho HS gắn câu hoàn chỉnh lên + Ong làm ra mật ngọt. bảng + Ve sầu báo mùa hè tới. - GV: Mời HS đọc lại 3 câu trên bảng. + Chim sâu bắt sâu cho lá. 3. HĐ vận dụng - HS phát biểu. BT3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở - HS chú ý câu hỏi, câu trả lời của em và bạn? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 3 HS đọc nối tiếp câu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV mời một số cặp HS lên trước lớp trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp nhất đáp án. đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe. - HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh, một bạn hỏi, một bạn trả lời. - Một số cặp lên trước lớp trình bày kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Chuột sống ở đâu? - GV mở rộng: Khuyến khích HS thực Chuột sống trong hang. hành hỏi – đáp về một số laoif vật khác - Ốc sên bò ở đâu? mà em biết. Ốc sên bò trên lá. 4. Vận dụng - Nhện chăng tơ ở đâu? - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học Nhện chăng tơ ở trên cành cây/ những nội dung gì? cành lá. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS tự sửa sai (nếu có). khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hành IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ .. CHIỀU Hoạt động trải nghiệm
- BÀI 26: TÔI LUÔN BÊN BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -HS biết quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. -Biết lập kế hoạch để thể hiện sự chia sẻ với người gặp khó khăn 2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn của nhà mình. 3. Phẩm chất - HS được trải nghiệm cảm xúc khi chia sẻ về hoàn cảnh của người gặp khó khăn. - HS biết cách bày tỏ sự quan tâm qua các việc làm thiết thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy A0 hoặc A1 đủ cho mỗi tổ một tờ; bút dạ, giấy A4 - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: chia sẻ, đồng cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Tìm hiểu về những người có hoàn cảnh khó khăn. - GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; -HS xem video, hình ảnh. hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, và nêu cảm nghĩ - HS đặt mình ở vị trí những người ấy của mình. để nêu được cảm xúc của họ − HS lần lượt nhớ lại và kể về một + Hãy kể lại một vài hoàn cảnh khó hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, khăn mà em biết? từng nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Tham gia xây dựng kế hoạch “Tôi luôn bên bạn” của tổ. -GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch – HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm về theo 3 bước. 3 bước lập và thực hiện dự án: + Bước 1: TÌM HIỂU về một trường hợp có hoàn cảnh khó khăn. + Bước 2: CÁCH GIÚP ĐỠ: Tiết kiệm tiền để ủng hộ, chuẩn bị quà, quần áo, viết thư, làm bưu thiếp gửi để động viên.
- + Bước 3: PHÂN CÔNG, HẸN NGÀY GIỜ. − HS ghi ra những hành động có thể làm được trên giấy A0 hoặc A1; hẹn ngày giờ cụ thể cùng thực hiện. -GV nhận xét kế hoạch từng nhóm. - HS lắng nghe 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Làm bưu thiếp gửi động viên các bạn nhỏ gặp khó khăn. - HS làm thiệp cá nhân, viết và thu lại - Tổ chức hoạt động làm thiệp. gửi GV GV cam kết gửi thư, bưu thiếp đó đến tay các bạn nhỏ gặp khó khăn. - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - Về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. những hoàn cảnh khó khăn, thiệt thòi xung quanh mình qua thông tin từ người quen, hàng xóm, trên báo chí, ti vi, đài báo. - Lựa chọn một trong những hoàn cảnh gần gũi với gia đình mình nhất để hỗ trợ. Lên kế hoạch các hành động thiết thực, vừa sức để thực hiện. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tạm biệt cánh cam. - HS có ý thức bảo vệ và tôn trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập 2, bài tập 4 - HS: Vở BTTV
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS hát và vận động theo nhạc hiện hát bài “Hãy giữ hành tinh xanh” 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Vì sao bạn Bống trong bài thả cánh cam đi? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Gọi HS trả lời - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS + Bạn Bống trong bài thả cánh cam đi vì bạn cảm nhận được cánh cam không vui, Bống nghĩ cánh cam nhớ nhà và nhớ bạn bè. - Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh biết - Lắng nghe yêu quý và bảo vệ các loài vật trong thế giới tự nhiên. Bài 2: Tô màu vào những chiếc lá chứa từ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Gọi HS đọc lại các từ trong chiếc lá - HS đọc - Yêu cầu HS tô màu vào vở - HS làm bài: xanh biếc, tròn lẳn, - GV chấm, chữa bài khệ nệ - Gọi HS đọc lại các từ đúng. - HS đọc Bài 3. Thay lời bạn Bống, hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập này yêu cầu các em làm gì? - HS trả lời - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài: Cánh cam ơi! Chân bạn bị thương rồi, bạn đừng lo nhé mình sẽ giúp bạn, không sao đâu, Cánh Cam đừng sợ nha! - GV gọi 2-3 HS đọc bài làm - HS đọc - GV nhận xét, động viên HS
- Bài 4. Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống. thu h . chim . mới t . l quanh - BT yêu cầu gì? - Điền oanh hoặc oach - GV gọi 4 HS lần lượt chữa bài. + thu hoạch, chim oanh, - GV nhận xét, tuyên dương mới toanh, loanh quanh Bài 5a. Điền s hoặc x vào ô trống? - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS tham gia chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức” - HS nhận xét - GV và HS đánh giá, tuyên bố đội thắng - HS đọc: cuộc con sâu cây xấu hổ củ su hào - Gọi HS đọc lại các từ cây xương rồng con ốc sên hoa xoan Bài 6. Gạch dưới các từ chỉ loài vật trong đoạn sau: - HS trả lời - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS làm bài - GV cho HS gạch chân vào VBT dế sên đom đóm gà trống chú chó khỉ Ve sầu tằm tôm cá. - HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc các từ tìm được - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - HS đọc B để tạo câu. - HS làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS đọc - Gọi HS đọc lại các câu hoàn chỉnh - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 8. Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu.
- - HS đọc M: - Chuột sống ở đâu? - HS hỏi đáp - Chuột sống trong hang. - Các nhóm trình bày, nhóm khác - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập nhận xét - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp - Lắng nghe - Gọi các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 9. Viết 4 -5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - HS đọc - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS trả lời - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT + Em đã làm việc gì đẻ bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Như thế nào? + Ích lợi của việc làm đó là gì? + Em cảm thấy như thế nào khi làm việc đó? - HS trả lời - GV hỏi HS: - HS làm bài + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Lắng nghe - GV cho HS viết bài vào vở - GV chấm, chữa bài 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ______________________________________ CÂU LẠC BỘ TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH ( TIẾT 6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất
- - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại kiến thức a. Phép nhân - Thừa số × thừa số = Tích - Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết b. Phép chia - Số bị chia : Số chia = Thương - Số bị chia = Thương × Số chia - Số chia = Số bị chia : Thương 2. Ví dụ Bài toán: Tìm một số biết rằng khi chia số đó đó cho 5 ta được kết quả là 7. Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán - số chia : 5 - Thương: 7 - Tìm số bị chia Áp dụng: Số bị chia = Thương × Số chia Bài giải Số cần tìm là: 5 × 7 = 35 Đáp số : 35 3. Bài tập Bài 1: Tìm một số biết rằng khi chia số đó cho 2 ta được kết quả là số bé nhất có 2 chữ số.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán - số chia : 2 - Thương: Số bé nhất có 2 chữ số là : 10 - Tìm số bị chia Áp dụng: Số bị chia = Thương × Số chia Bài giải Số bé nhất có 2 chữ số là : 10 Số cần tìm là: 2 × 10 = 20 Đáp số : 20 Bài 2: Tìm một số biết rằng 45 chia cho số đó thì được kết quả là số liền sau số 8. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán - số bị chia : 45 - Thương: Số liền sau số 8 là số 9 - Tìm số chia Áp dụng: Số chia = Số bị chia : Thương Bài giải Số liền sau số 8 là : 9 Số cần tìm là: 45 : 9 = 5 Đáp số : 5 Bài 3: Tìm một số biết rằng khi chia số đó cho 2 rồi nhân 5 ta được kết quả là 30. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài toán - HS giải bài toán theo phương pháp tính ngược từ cuối lên và vẽ sơ đồ Bài giải Theo bài ra ta có sơ đồ
- Ta được: Số cần tìm là: ( 30 : 5 ) × 2 = 12 Đáp số : 12 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. Thứ 6 ngày 17 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng Tiếng việt Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Viết được 3 – 5 câu kể về một việc làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 3 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. 2. Học sinh:
- - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Tranh ảnh về hoạt động em đã làm để bảo vệ môi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tất cả cây cối, sinh - HS hát và vận động theo bài hát. vật trong môi trường xung quanh chúng ta đều - HS chú ý. có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính chúng ta. Trong tiết Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và viết đoạn văn về việc làm bảo vệ môi trường. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. HĐ luyện tập, thực hành Bài 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: nói - HS quan sát tranh về việc làm của từng người trong tranh. - HS làm việc theo nhóm: nói về việc làm của từng người trong tranh (kết hợp chỉ trên tranh) - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về việc - 2, 3 nhóm xung phong trình bày làm của từng người trong tranh. trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - Các nhóm khác nhận xét, bình - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. chọn nhóm có phần nói hay và hấp dẫn. - HS chú ý. - GV tuyên dương ý thức làm việc nhóm. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. ❖ Liên hệ: + Trong những công việc trên, em đã tham gia vào công việc nào ? + Em cảm thấy như thế nào ? - HS chú ý quan sát và lắng nghe + Việc làm đó có ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ vận dụng Bài 2. Viết 3 - 5 câu kể một việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - HS nêu yêu cầu của bài.
- - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. đọc thầm. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: - HS thực hành trong nhóm: Mỗi + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ HS tự chọn kể một việc đổ trong SHS, nói 3-5 câu kể một việc em đã làm để bảo vệ môi trường. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 câu vào vở. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, • GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày cuối câu sử dụng dấu câu phù đoạn văn và tư thế ngồi viết. hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 • GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, ô giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. dõi, nhận xét, phân tích cái hay + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? (nếu có). + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. 4. Vận dụng - HS chia sẻ về những nội dung - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những đã học. nội dung gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hiện. ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. - Biết chia sẻ với các bạn về sách, báo mà em đọc được.
- 2.Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. + Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với động vật. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Phiếu đọc sách. PHIẾU ĐỌC SÁCH Ngày tháng năm . 1. Tên sách, báo . 2. Thông tin quan trọng 3. Suy nghĩ sau khi đọc . . . 2. Học sinh: - SGK, một số sách báo nói về việc bảo vệ động vật. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Tổ chức cho HS thi đố vui về các laoif động vật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia thi đố vui - GV viết bảng tên bài. 2. HĐ Luyện tập - Thực hành Bài 1. Tìm đọc sách báo nói về việc - HS lắng nghe. bảo vệ động vật. - HS mở vở, ghi tên bài.
- - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS kiểm tra chéo. bốn. - HS chú ý. - HS làm việc cá nhân và hoạt động nhóm: - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc + Cá nhân chọn đọc bài đọc mình trước lớp. đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng ❖ Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc nghe, góp ý cho bạn. bài thơ đó ở đâu? + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài đọc đó. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. + Trao đổi với bạn về bài đọc mình 3. HĐ Vận dụng chọn đọc. HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của mình về bài thơ đó. bài tập. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của nội dung: lớp, thư viện trường, google, ) + Tên sách, báo - HS lắng nghe. + Thông tin quan trọng + Suy nghĩ sau khi đọc - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm bốn. - HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - HS ghi chép vào phiếu đọc sách theo những ghi chép của mình. các nội dung. ❖ Liên hệ: + Qua bài đọc đó, em thấy chúng ta có thể làm gì để bảo vệ động vật. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ - HS thực hành theo nhóm: Từng HS hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng trình bày các ghi chép của mình trong học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới nhóm.