Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- Thứ 5 ngày 16 tháng 3 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu câu, sau dấu chấm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oanh/oach, s/x, dấu hỏi, dấu ngã. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa các chữ cái đầu câu, viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: cánh, Tạm, chơi. cam, biệt. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS nêu từ khóa: - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa Tạm biệt cánh cam mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS lắng nghe.
- - GV ghi bảng tên bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức HĐ1: HD nghe – viết - HS mở vở ghi tên bài. - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: Khi thấy cánh cam bị thương Bống đã - HS lắng nghe và quan sát đoạn làm gì? viết trong SGK - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện - 2, 3 HS đọc lại bài. tượng chính tả: - HS trả lời: Bống thương quá, đặt - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ tượng chính tả: đựng đầy cỏ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + Chữ Bống và những chữ đầu câu HS chưa phát hiện ra. viết hoa. + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số + HS phát hiện các chữ dễ viết sai chữ dễ viết sai. như đi lạc, chiếc lọ, nhỏ xíu. + Khi viết, cần trình bày như thế nào? - GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm từ + HS viết nháp/bảng con một số đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi chữ dễ viết sai. phù hợp tốc độ viết của HS. + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. viết hoa chữ cái đầu tiên. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu - GV nhận xét bài viết của HS. thanh, dấu câu (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho HĐ 2. Làm bài tập chính tả nhau, dùng bút chì gạch chân chữ BT2. Chọn oanh hay oach thay cho ô viết sai (nếu có). vuông. - HS chú ý lắng nghe. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
- - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn oanh hay oach thay cho ô vuông và hoàn thành vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS còn - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc lúng túng. thầm theo. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS đọc thầm các câu văn trong bài. - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. - HS thảo luận cặp đôi. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới số từ ngữ khác chứa vần oanh/oach. lớp theo dõi, góp ý. BT3. Chọn a hoặc b. Đáp án: a.Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt thu hoạch chim oanh đầu bằng s hoặc x. mới toanh loanh quanh - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tự sửa sai (nếu có) - GV chiếu tranh - HS tìm từ, viết bảng con - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để tìm từ - Nhận xét. ngữ phù hợp. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát - HS trao đổi cặp đôi, viết từ ra nháp. - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. ốc sên, xấu hổ b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ con sâu, xương rồng in đậm. - HS tự sửa sai (nếu có) - GV chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức trò - HS đọc đồng thanh từ ngữ vừa chơi: Ai nhanh, ai đúng. tìm được. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm - HS chú ý thực hiện nhanh và đúng. - HS tích cực tham gia trò chơi - Dưới lướp nhận xét, bình chọn 4. Vận dụng nhóm thắng cuộc. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS chú ý, tự hoàn thành vào - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen VBT. ngợi, biểu dương HS. Đáp án: Nhát như thỏ. Khoẻ như trâu Dữ như hổ
- - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ gọi tên loài vật. Vận dụng viết, nóí câu về nươi chốn, hoạt động của loài vật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài vật nhỏ bé. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Video có hình ảnh các loài vật. - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho HS video (video có hình ảnh - HS xem video các loài vật )
- ? Trong video có những con vật nào? - HS trả lời GV: Qua phần trả lời của các bạn cô thấy đều đúng. Cô khen cả lớp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài học - HS chú ý. hôm nay các con được mở rộng vốn từ các từ về các loài vật nhỏ bé và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - GV ghi tên bài. 2. HĐ Luyện tập, thực hành - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. BT1. Tìm những từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - GV mời một số đại diện HS thực hành trước lớp. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc đoạn thơ đã cho trong bài. - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả tuyên dương HS. lời. - GV mở rộng: - Đại diện HS thực hành trước lớp. + Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu những loài vật này. có). BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ + Các từ chỉ loài vật là: dế, sên, ngữ ở cột B để tạo câu. đom đóm. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá + HS vận dụng trải nghiệm của bản nhân sau đó trao đổi theo nhóm đôi. thân chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài bằng hình thức trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo” + Cách chơi: 6 bạn lên bảng, mỗi bạn - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. nhận một thẻ từ tương ứng với từ ở cột A - HS: làm việc cá nhân rồi thảo và B. Các bạn sẽ có 10s để ghép cặp với luận nhóm. bạn sao cho thẻ từ của hai bạn tạo thành + HS lắng nghe GV phổ biến luật một câu mang ý nghĩa hoàn chỉnh. chơi - GV tổ chức cho HS chơi - GV: Mời từng cặp đọc câu mình vừa ghép. - GV y/c HS nhận xét.
- - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi nhóm đã ghép thành câu đúng. - HS tham gia trò chơi. - Từng cặp đọc câu mình vừa ghép. - Gv hỏi thêm: Dựa vào đâu em có thể ghép được như vậy? - HS nhận xét. Cùng GV thống nhất - GV cho HS gắn câu hoàn chỉnh lên đáp án đúng: bảng + Ong làm ra mật ngọt. - GV: Mời HS đọc lại 3 câu trên bảng. + Ve sầu báo mùa hè tới. 3. HĐ vận dụng + Chim sâu bắt sâu cho lá. BT3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở - HS phát biểu. câu hỏi, câu trả lời của em và bạn? - HS chú ý - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - 3 HS đọc nối tiếp câu. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV mời một số cặp HS lên trước lớp trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống nhất đáp án. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe. - HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh, một bạn hỏi, một bạn trả lời. - Một số cặp lên trước lớp trình bày kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Đáp án: - GV mở rộng: Khuyến khích HS thực - Chuột sống ở đâu? hành hỏi – đáp về một số laoif vật khác Chuột sống trong hang. mà em biết. - Ốc sên bò ở đâu? 4. Vận dụng Ốc sên bò trên lá. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - Nhện chăng tơ ở đâu? những nội dung gì? Nhện chăng tơ ở trên cành cây/ - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, cành lá. khen ngợi, biểu dương HS. - HS tự sửa sai (nếu có). - HS thực hành IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ
- Toán TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất: -Rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 - HS: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -Đọc các số: 349, 215, 458, 984, -Hs đọc -Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: * GTB: * HD HS luyện tập - 2, 3 HS đọc. Bài 1: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa - Nhận xét bài - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có ba chữ số - 2, 3 HS đọc. Bài 2: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - Bài yêu cầu làm gì? chéo kiểm tra. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để chữa bài cho nhau - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu - Đánh giá, nhận xét bài HS. Có thể yêu cầu HS chữa câu sai thành câu đúng - Mở rộng: ? Ảnh thẻ của Nam hay Việt che số bé hơn? ? Ảnh thẻ của ai che số lớn nhất? Bài 3:
- - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. a. 679 b. 1000 c. 600 d.799 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào? - Hs trả lời ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS tô màu vào phiếu học tập sau - 1-2 HS trả lời. đó trả lời các câu hỏi của bài toán - HS trình bày kết quả - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao tô màu đỏ/ màu xanh vào những quả táo đó? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. YC HS giải thích cách làm ở từng ý - HS làm bài cá nhân - Nhận xét, nêu đáp án đúng - HS chữa bài, nhận xét? 3.Vận dụng: ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có - HS trả lời ba chữ số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Hoạt động trải nghiệm BÀI 26: TÔI LUÔN BÊN BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
- -HS biết quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. -Biết lập kế hoạch để thể hiện sự chia sẻ với người gặp khó khăn 2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn của nhà mình. 3. Phẩm chất - HS được trải nghiệm cảm xúc khi chia sẻ về hoàn cảnh của người gặp khó khăn. - HS biết cách bày tỏ sự quan tâm qua các việc làm thiết thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy A0 hoặc A1 đủ cho mỗi tổ một tờ; bút dạ, giấy A4 - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: chia sẻ, đồng cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Tìm hiểu về những người có hoàn cảnh khó khăn. - GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; -HS xem video, hình ảnh. hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, và nêu cảm nghĩ - HS đặt mình ở vị trí những người ấy của mình. để nêu được cảm xúc của họ − HS lần lượt nhớ lại và kể về một + Hãy kể lại một vài hoàn cảnh khó hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, khăn mà em biết? từng nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Tham gia xây dựng kế hoạch “Tôi luôn bên bạn” của tổ. -GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch – HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm về theo 3 bước. 3 bước lập và thực hiện dự án: + Bước 1: TÌM HIỂU về một trường hợp có hoàn cảnh khó khăn. + Bước 2: CÁCH GIÚP ĐỠ: Tiết kiệm tiền để ủng hộ, chuẩn bị quà, quần áo, viết thư, làm bưu thiếp gửi để động viên. + Bước 3: PHÂN CÔNG, HẸN NGÀY GIỜ.
- − HS ghi ra những hành động có thể làm được trên giấy A0 hoặc A1; hẹn ngày giờ cụ thể cùng thực hiện. -GV nhận xét kế hoạch từng nhóm. - HS láng nghe 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Làm bưu thiếp gửi động viên các bạn nhỏ gặp khó khăn. - Tổ chức hoạt động làm thiệp. - HS làm thiệp cá nhân, viết và thu lại GV cam kết gửi thư, bưu thiếp đó đến tay gửi GV các bạn nhỏ gặp khó khăn. - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - Về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. những hoàn cảnh khó khăn, thiệt thòi xung quanh mình qua thông tin từ người quen, hàng xóm, trên báo chí, ti vi, đài báo. - Lựa chọn một trong những hoàn cảnh gần gũi với gia đình mình nhất để hỗ trợ. Lên kế hoạch các hành động thiết thực, vừa sức để thực hiện. CHIỀU Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tạm biệt cánh cam. - HS có ý thức bảo vệ và tôn trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập 2, bài tập 4 - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS hát và vận động theo nhạc hiện hát bài “Hãy giữ hành tinh xanh” 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Vì sao bạn Bống trong bài thả cánh cam đi? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Gọi HS trả lời - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS + Bạn Bống trong bài thả cánh cam đi vì bạn cảm nhận được cánh cam không vui, Bống nghĩ cánh cam nhớ nhà và nhớ bạn bè. - Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh biết - Lắng nghe yêu quý và bảo vệ các loài vật trong thế giới tự nhiên. Bài 2: Tô màu vào những chiếc lá chứa từ được dung để miêu tả cánh cam trong bài đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Gọi HS đọc lại các từ trong chiếc lá - HS đọc - Yêu cầu HS tô màu vào vở - HS làm bài: xanh biếc, tròn lẳn, - GV chấm, chữa bài khệ nệ - Gọi HS đọc lại các từ đúng. - HS đọc Bài 3. Thay lời bạn Bống, hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập này yêu cầu các em làm gì? - HS trả lời - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài: Cánh cam ơi! Chân bạn bị thương rồi, bạn đừng lo nhé mình sẽ giúp bạn, không sao đâu, Cánh Cam đừng sợ nha! - GV gọi 2-3 HS đọc bài làm - HS đọc - GV nhận xét, động viên HS Bài 4. Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống. thu h . chim .
- mới t . l quanh - BT yêu cầu gì? - Điền oanh hoặc oach - GV gọi 4 HS lần lượt chữa bài. + thu hoạch, chim oanh, - GV nhận xét, tuyên dương mới toanh, loanh quanh Bài 5a. Điền s hoặc x vào ô trống? - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS tham gia chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức” - HS nhận xét - GV và HS đánh giá, tuyên bố đội thắng - HS đọc: cuộc con sâu cây xấu hổ củ su hào - Gọi HS đọc lại các từ cây xương rồng con ốc sên hoa xoan Bài 6. Gạch dưới các từ chỉ loài vật trong đoạn sau: - HS trả lời - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS làm bài - GV cho HS gạch chân vào VBT dế sên đom đóm gà trống chú chó khỉ Ve sầu tằm tôm cá. - HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc các từ tìm được - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - HS đọc B để tạo câu. - HS làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS đọc - Gọi HS đọc lại các câu hoàn chỉnh - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 8. Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu.
- - HS đọc M: - Chuột sống ở đâu? - HS hỏi đáp - Chuột sống trong hang. - Các nhóm trình bày, nhóm khác - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập nhận xét - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp - Lắng nghe - Gọi các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 9. Viết 4 -5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - HS đọc - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS trả lời - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT + Em đã làm việc gì đẻ bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Như thế nào? + Ích lợi của việc làm đó là gì? + Em cảm thấy như thế nào khi làm việc đó? - HS trả lời - GV hỏi HS: - HS làm bài + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Lắng nghe - GV cho HS viết bài vào vở - GV chấm, chữa bài 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ______________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Gọi thuyền:Đọc các số có 3 chữ số - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - HS đọc bài. - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa Y. - HS viết. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. - HS làm bài. 1.Viết câu nêu đặc điểm hoặc nêu hoạt động của: - con bươm bướm: - con sâu: - con kiến: ... con ốc sên: 2.Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào [ ] cho phù hợp: Hôm nay đi học, em được học về dấu chấm hỏi [ ] Cô giáo giảng rằng: - Dấu chấm hỏi được viết ở phía cuối của câu hỏi [ ] Các em đã nhớ chưa nào[ ] Chúng em đồng thanh đáp:
- - Dạ chúng em nhớ rồi ạ! -Nhóm4: Một số em làm bài tập toán 1. Viết vào chỗ chấm theo mẫu Mẫu: 236= 200+30+6 326= + ..+ 120= + ..+ 607= + ..+ 900= + ..+ 2.Từ 3 thẻ số : 6; 5;8 Hãy viết các số có 3 chữ số từ 3 thẻ số trên - GV nhận xét, chấm vở 1 số em 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại bài.. Thứ 6 ngày 17 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng Tiếng việt Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Viết được 3 – 5 câu kể về một việc làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 3 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Tranh ảnh về hoạt động em đã làm để bảo vệ môi trường
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tất cả cây cối, sinh - HS hát và vận động theo bài hát. vật trong môi trường xung quanh chúng ta đều - HS chú ý. có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính chúng ta. Trong tiết Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và viết đoạn văn về việc làm bảo vệ môi trường. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. HĐ luyện tập, thực hành Bài 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: nói - HS quan sát tranh về việc làm của từng người trong tranh. - HS làm việc theo nhóm: nói về việc làm của từng người trong tranh (kết hợp chỉ trên tranh) - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về việc - 2, 3 nhóm xung phong trình bày làm của từng người trong tranh. trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - Các nhóm khác nhận xét, bình - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. chọn nhóm có phần nói hay và hấp dẫn. - HS chú ý. - GV tuyên dương ý thức làm việc nhóm. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. ❖ Liên hệ: + Trong những công việc trên, em đã tham gia vào công việc nào ? + Em cảm thấy như thế nào ? - HS chú ý quan sát và lắng nghe + Việc làm đó có ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ vận dụng Bài 2. Viết 3 - 5 câu kể một việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. đọc thầm.
- - GV hướng dẫn HS theo hai bước: - HS thực hành trong nhóm: Mỗi + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ HS tự chọn kể một việc đổ trong SHS, nói 3-5 câu kể một việc em đã làm để bảo vệ môi trường. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 câu vào vở. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, • GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày cuối câu sử dụng dấu câu phù đoạn văn và tư thế ngồi viết. hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 • GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, ô giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. dõi, nhận xét, phân tích cái hay + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? (nếu có). + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. 4. Vận dụng - HS chia sẻ về những nội dung - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những đã học. nội dung gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hiện. ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Toán TIẾT 130: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2) I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nắm vững cách so sánh các số có ba chữ số; viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề
- 3.Phẩm chất: -Rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:Điền >,<,= 346 874, 158 369,146 .147 -Hs trả lời -Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: * GTB: * HD HS luyện tập: - 2, 3 HS đọc. Bài 1: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài, trao đổi chéo vở kiểm tra - Bài yêu cầu làm gì? bài cho nhau - YC HS làm bài vở ô li, 1 vài HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, tuyên dương - 2, 3 HS đọc. Bài 2: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài, chữa bài, nhận xét bài bạn - Bài yêu cầu làm gì? trên bảng - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm bài vào vở ô li. GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn - Đó chính là cấu tạo của số bên dưới đĩa dấu so sánh như vậy ? Hình ảnh minh họa các số gắn với đồ vật ở mỗi đĩa là gì? - 1, 2 HS trả lời. Bài 3: - HS quan sát, nhận xét và tìm các số - Gọi HS đọc YC bài. phù hợp với yêu cầu của bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV YC HS quan sát số trăm, số đơn vị của hai số được so sánh và nhận xét. GV nêu: Để số thứ nhất bé hơn số thứ hai thì số chục của số thứ nhất phải bé hơn số chục của số thứ hai. Vậy ta có thể đặt vào đó các thẻ ghi số nào? - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng - 2 -3 HS đọc.
- - Mở rộng: Gv có thể thay dấu < trong - 1-2 HS trả lời. bài thành dấu > hoặc dấu = để HS tìm - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả những thẻ số thích hợp Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi một bạn trả lời các câu hỏi trong SGK - Gọi các cặp lên trả lời - GV nhận xét và kết luận: + Số bé nhất có ba chữ số là số 100 + Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số 987 - 2 -3 HS đọc. + Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là - 1-2 HS trả lời. số 102 - HS hoàn thành bài. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - So sánh các số ở ngã rẽ và đi theo - Bài yêu cầu làm gì? đường có ghi số lớn hơn - YC HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài ? Để tìm được nhà Mai em làm như thế - Hs nêu nào? - Nhận xét, nêu đáp án đúng 3. Vận dụng: ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. - Biết chia sẻ với các bạn về sách, báo mà em đọc được. 2.Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. + Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với động vật. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Phiếu đọc sách. PHIẾU ĐỌC SÁCH Ngày tháng năm . 1. Tên sách, báo . 2. Thông tim quan trọng 3. Suy nghĩ sau khi đọc . . . 2. Học sinh: - SGK, một số sách báo nói về việc bảo vệ động vật. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Tổ chức cho HS thi đố vui về các laoif động vật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia thi đố vui - GV viết bảng tên bài.