Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 26 Thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 26: TÔI LUÔN BÊN BẠN. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, - HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ. − GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp - HS lần lượt nhớ lại và kể về một những người dân vùng bão lũ; hình ảnh hoàn cảnh khó khăn mình từng những em nhỏ bị ốm nặng không được đi biết, từng nghe được thông tin qua học, bố mẹ, thầy cô, ti vi, - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời -GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ. -GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng - HS thực hiện yêu cầu. nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, - Lắng nghe Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay ốm đau, ). 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1+2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò chuyện của người đàn ông với cậu bé). 2 Năng lực chung: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Hai bức tranh có gì khác nhau? + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo - HS đọc và chia sẻ vệ môi trường? - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài - HS quan sát tranh, thảo luận theo đọc sẽ giúp các em tìm hiểu xem bạn cặp nhỏ trong bài đọc đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy. - GV ghi bảng tên bài 2. HĐ khám phá kiến thức a. Đọc văn bản - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước *GV đọc mẫu. lớp. (VD: bức tranh thứ nhất vẻ một - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý bờ biển rất sạch và đẹp, bức tranh thứ ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hai vẽ một bờ biển có đầy rác thải ). hơn sau mỗi đoạn, đọc rõ, đúng - Các nhóm khác nhận xét ngữ điệu những lời thoại - HS chú ý lắng nghe * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS mở vở, ghi tên bài học. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ - HS lắng nghe và đọc thầm theo. nào em cảm thấy khó đọc? - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật (GV - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ + Đoạn 1: từ đẩu đến trở về với đại ngữ điệu của người kể chuyện và các dương; nhân vật). + Đoạn 2: tiếp theo đến tất cả chủng - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) không? + Đoạn 3: phần còn lại - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) em chưa hiểu nghĩa? và sửa lỗi phát âm. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn - HS nêu như liên tục, thiếu nước, cứu, bãi lúng túng). biển, chiều xuống, như vậy,...)
- - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để - HS chú ý. giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng - HS luyện đọc lời người kể chuyện, thuỷ triều. lời thoại của các nhân vật ❖Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thuỷ triều/ dạt.. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác - GV nhận xét, tuyên dương. góp ý cách đọc. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS nêu từ cần giải nghĩa. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS khác giải nghĩa. VD: ba. + Thuỷ triều: hiện tượng nước biển - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng dâng lên, rút xuống một vài lần trong đoạn giữa các nhóm. ngày. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp + dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS - HS quan sát, chú ý đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - 2 – 3 HS đặt câu. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS luyện đọc trong nhóm và góp - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc ý cho nhau. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2 – 3 nhóm thi đọc. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 - HS nhận xét, bình chọn nhóm Tiết 2. đọc tốt nhất. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. đoạn trong bài - HS chú ý. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo - Cả lớp đọc thầm cả bài. luận nhóm. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp dõi. khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - HS đọc thầm lại - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Dự kiến CTL: PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 1. Vì sao biển - Vì thấy cậu bé đông người nhưng người đàn ông lại liên tục cúi xuống chú ỷ đến cậu bé? nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. Câu 2. Khí đến Ông thấy cậu gần, ông thấy cậu bé đang làm gì? Vì bé đang nhặt sao cậu bé làm những con sao như vậy? biển bị thuỷ triều đánh dạt lên bờ và thả - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. chúng trở lại với đại dương. - GV chốt kết quả phiếu trên màn Cậu làm như hình từng câu. vậy vì cậu thấy - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. những con sao * Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của biển sắp chết vì minh về việc làm của cậu bé. thiếu nước, cậu - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. muốn giúp - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. chúng. Câu 3. Người đàn Người đàn ông nói: ông nói gì về việc làm của cậu bé? Có hàng ngàn con - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. sao biển như vậy, - GV nhận xét, động viên HS. Lớp bình liệu cháu có thể chọn HS trình bày hay nhất. giúp được tất cả - GV chốt lại ND bài đọc chúng không? ❖ Mở rộng: - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận
- động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn xét, góp ý, bố sung. hại đến môi trường biển. - HS chú ý. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm của bản thân liên quan đến biển. 3. HĐ thực hành, luyện tập - HS đọc yêu cầu của bài. c. Luyện đọc lại - HS luyện tập theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời + Từng HS nhớ lại việc làm của cậu thoại của nhân vật. bé và nói lên suy nghĩ của mình. - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật - Một số HS trình bày. Dưới lớp trong bài. nhận xét, góp ý. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chú ý. - GV nhận xét, biểu dương. d. Luyện tập theo văn bản đọc - HS lắng nghe và ghi nhớ. Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - HS quan sát, chú ý lắng nghe. hạt thóc tự kể chuyện về mình? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS nói những trải nghiệm của - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc bản thân các từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm Câu 2. Câu vãn nào cho biết cậu bé - HS chú ý lắng nghe. nghĩ việc mình làm là có ích? - GV nêu yêu cầu - HS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - 1 HS khác đọc các từ ngữ đã cho - HS làm việc nhóm - GV tổ chức HĐ cả lớp - HS nêu đáp án: những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. - HS chú ý. - GV nhận xét chung.
- - GV và HS thống nhất đáp án đúng - HS chú ý - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc cá nhân: Tìm câu cho - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có học. ích. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS trao đổi theo nhóm: - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. + Từng em đọc câu văn mà mình tìm - Dặn dò HS: được. + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Cả nhóm thống nhất phương án trả + Chuẩn bị cho bài học sau. lời. - Các nhóm nói câu văn mà nhóm mình tìm được trước lớp. - Dưới lớp nhận xét câu trả lời của các nhóm. Đáp án đúng (Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học:
- + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Y. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. + Mẫu chữ hoa Y và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: Tổ, bào, chơi. quốc, Yêu, bào, yêu - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS nêu từ khóa: yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài - HS lắng nghe học hôm nay 2. HĐ Hình thành kiến thức HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Y. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa Y: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Y. - HS quan sát mẫu. - HS nêu: Chữ Y viết hoa cỡ vừa có độ cao 8 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 4 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. li, rộng 2,5 li). Chữ Y gồm 2 nét (nét - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau móc hai đẩu và nét khuyết ngược). đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Y trên màn hình (nếu có).
- - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát và lắng nghe hợp nêu quy trình viết. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hưỏng ra ngoài. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Y rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, trên không, trên bảng con (hoặc nháp). viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng - GV cùng HS nhận xét. bút ở đường kẻ 2 phía trên. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS thực hành viết (trên không, - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: trên bảng con hoặc nháp) theo hướng “Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.” dẫn. - GV hỏi: câu ứng dụng muốn khuyên em - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). điều gì? - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS trả lời bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết - HS theo dõi hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý thường. (nếu HS không trả lời được, GV khi viết câu ứng dụng: sẽ nêu) + Chữ Y viết hoa vì đứng đầu câu. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường + Nêu độ cao các chữ cái + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái Y cao 8 li, chữ cái hoa T, b, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ, q cao 2 l; các chữ còn lại cao 1 li.
- + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô ( Tổ), dấu - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Y. sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng, bào). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay hoa Y. sau chữ cái o trong tiếng bào. - GV cùng HS nhận xét. - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng 3. HĐ Luyện tập - Thực hành lớp. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS luyện viết tiếng Yêu trên bảng - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: con. + 1 dòng chữ hoa Y cỡ vừa. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS lắng nghe yêu cầu. hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - Nhắc lại tư thế ngồi viết. phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS quan sát. đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS viết vào vở tập viết xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi + Thống kê bài viết của HS theo từng và góp ý cho nhau theo cặp đôi mức độ khác nhau. 4. HĐ vận dung, trải nghiệm - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa Y ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Y. * Vận dụng - HS trao đổi rồi chia sẻ. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS phát biểu. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa y - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng.
- - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết trao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em đã làm để giữ môi trường sạch đẹp. 2. Về năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong tranh, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, mưa rơi. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS tham gia trò chơi. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ hoạt động gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
- - 1-2 HS chia sẻ về nội dung - GV ghi tên bài. tranh: Tranh vẽ hoạt động bảo 2. HĐ hình thành kiến thức vệ môi trường. Bài 1: Nói tên các vỉệc làm trong tranh. Cho - HS lắng nghe, nhắc lại tên bỉết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi bài. trường như thế nào. - HS ghi bài vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + GV chiếu tranh minh họa. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm bốn nói về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh. - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó - 1, 2 HS đọc to yêu cầu bài. khăn. Cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe và quan sát tranh. - HS trao đổi trong nhóm + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn góp ý, bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh. Dự kiến câu TL: - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp. + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim. + Tranh3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi. - GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích học + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang sinh ghi nhớ sự việc trong từng tranh. thu nhặt rác trên bãi biển. - 4 HS phát biểu ý kiến trước - GV tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm về lớp về các sự việc trong 4 bức ảnh hưởng của các việc làm trong các bức tranh tranh. (kết hợp chỉ trên tranh đối với môi trưởng xung quanh. GV đặt câu hỏi minh họa). gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh. đưa ra cách nói khác (nếu có). - HS chú ý. - HS trao đổi trong nhóm về ảnh hưởng của các việc làm
- trong các bức tranh đối với môi trường xung quanh + Những việc làm đẹp: vớt rác - 4 HS phát biểu ý kiến trước lớp về ảnh hưởng trên hổ, nhặt rác trên bãi của các việc làm trong các bức tranh đối với biển giúp bảo vệ môi trường. môi trường xung quanh. + Những việc làm không đẹp: - GV giáo dục hs: Những việc làm đẹp giúp bảo phá tổ chim, đổ rác xuống sông vệ môi trường, ngược lại việc làm không đẹp ngòi gây tổn hại đến môi gây tổn hại đến môi trường. trường - 4 HS phát biểu ý kiến trước 3. Hoạt động thực hành, luyện tập lớp về ảnh hưởng của các việc Bài 2: Em đã tàm gì để góp phẩn giữ gìn môi trường sạch đẹp? làm trong các bức tranh đối với - YC HS thảo luận nhóm mỗi HS nói về việc môi trường xung quanh. mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường - HS chú ý lắng nghe và ghi xung quanh sạch đẹp. nhớ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. HĐ vận dụng Bài 3: Nói với người thân những việc làm để - HS theo dõi GV kể chuyện bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi ở lớp. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS thảo luận nhóm, mỗi + Về nhà nói với người thân về việc làm để bảo nhóm tổng hợp những việc mà vệ môi trường mà mình đã trao đổi với các bạn các bạn đã làm được. ở trên lớp. - Đại diện nhóm trình bày + Đề nghị người thân nói cho mình biết thêm trước lớp. về những việc làm để bảo vệ môi trường. - HS nghe 5. Vận dụng - GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS nghe và về vận dụng nói - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. cho người thân nghe.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ CHIỀU Toán TIẾT 126: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ (Tiết 2) I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất: -Rèn tính cẩn thận, yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Viết các số: 136,378,579,149 thành tổng - Hs trả lời -Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - Nhận xét, tuyên dương HS.
- - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC hướng - YC HS làm bài dẫn. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng - Đại diện các tổ lên chơi + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối - 1-2 HS trả lời. đúng. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng chục, đơn vị bên ngoài của Rô-bốt - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng tiền - GV nhận xét, khen ngợi HS. vàng bên ngoài - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần - HS trả lời
- mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------------------------- Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Những con sao biển. - Biết trao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em đã làm để giữ môi trường sạch đẹp. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện. 3.Phẩm chất - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập 2, bài tập 4 - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS hát và vận động theo nhạc hiện hát bài “Không gian xanh” 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Em nghĩ gì về việc làm của cậu bé trong bài học? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Gọi HS trả lời - HS trả lời + Cậu bé là một người rất yêu quý và biết bảo vệ các sinh vật xung quanh. - GV nhận xét, khen ngợi HS - Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời
- - GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài vật trong thế giới tự nhiên. Bài 2. Đánh dấu vào ô trống dưới các từ ngữ chỉ hoạt động. - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Chọn các từ ngữ chỉ hoạt động - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc - Gọi 1 HS đọc lại các từ trong ô trống - HS thi đua, nêu đáp án: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức” +Các từ chỉ hoạt động: cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, tiến lại. - HS đánh giá - GV và HS đánh giá, tuyên bố đội thắng cuộc - HS đọc - Gọi HS đọc lại các từ chỉ hoạt động. Bài 3. Chép lại câu văn trong bài đọc cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở + Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này - GV chấm chữa bài - HS đọc - Gọi HS đọc lại câu văn Bài 4. Viết tên các việc làm trong tranh. Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Tranh 1 Tranh 2 Tranh 3 Tranh 4 - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm 4 - Cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Vớt rác thải dưới sông + Tên các việc làm trong tranh góp phần làm giảm ô nhiễm môi + Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường nước, bảo vệ môi trường trường như thế nào?
- sống cho các con vật sống dưới nước. + Tranh 2: Chọc phá tổ chim sẽ làm choc him non dễ bị rơi xuống đất và bị chết. + Tranh 3: Đổ rác thải ra sông sẽ làm ô nhiễm môi trường nước, các con vật sống dưới nước sẽ chết. + Tranh 4: Thu nhặt rác thải quanh bờ biển góp phần bảo vệ môi trường, giúp bờ biển không bị ô nhiễm bởi rác thải. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi đại diện các nhóm trình bày - HS trả lời - GV nhận xét - Trong 4 tranh tranh nào thể hiện việc làm - HS liên hệ đẹp? Tranh nào thể hiện việc làm chưa đẹp? - Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi - Lắng nghe trường? - GV nhận xét, giáo dục HS làm những việc làm bảo vệ môi trường: không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra đường, xuống sông 3.Vận dụng: - YC HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT BÀI 7: CÁC KỸ THUẬT VIẾT CHỮ I. MỤC TIÊU - Cung cấp cho học sinh các kỹ thuật viết: Viết liền mạch, viết đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh. - Học sinh viết được liền mạch, đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh
- - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc thẩm mĩ khi trình bày bài viết . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1: Kĩ thuật viết liền mạch: - Em hiểu thế nào là viết liền mạch ? - Trong một chữ các con chữ được nối liền với nhau theo một trạt tự nhất định. Khi nối các con chư với nhau ta gặp các trường hợp như sau: + Nối thuận lợi: Điểm dừng bút của chữ trước trùng với điểm đặt bút của chữ sau. + Nối không thuận lợi. - Điểm dừng bút của con chữ trước không trùng với điểm đặt bút của con chữ sau. Vì vậy khi viết ta cần tạo ra nét nối. Các trường hợp nối không thuận lợi: - no Kéo dài nét móc của chữ n đến điểm đặt bút của chữ o rồi tiếp tục viết chữ o, luc này diểm đặt bút của chữ o ở dòng kẻ 1. - on Từ điểm dừng bút của chữ o lia bút sang bên phải tạo thêm nét xoắn, kéo dài nét xoắn nối vào nét móc của chữ n. - oa Tương tự như nối o với n ta tạo thêm nét xoắn của chữ o, kéo dài nét xoắn đến điểm đặt bút của nét cong tiếp theo rồi viết nét cong bình thường sau dó viết nét móc của chữ a. - oc Tạo nét xoắn của chữ o đưa lên đến dòng kẻ 1 rồi lia bút đến điểm đặt bút của chữ c viết chữ c bình thường. Đối với tất cả các trường hợp nối với chữ c từ điểm dừng bút của chữ đứng trước ta đều phải lia bút đến điểm bắt đầu của chữ c. Ngoài ra ta cần phải chú ý các trường hợp nối từ chữ hoa hay một số chữ đứng trước có điểm dừng phía bên trái như: Ba, Ca, Sa, sa Ta cần thêm vào nét nối để đảm bảo sự liền mạch và khoảng cách gữa các con chữ. 2.Viết đúng khoảng cách