Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 37 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Tuần 26 Thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 26: TÔI LUÔN BÊN BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
  2. - HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, - HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ. − GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp - HS lần lượt nhớ lại và kể về một những người dân vùng bão lũ; hình ảnh hoàn cảnh khó khăn mình từng những em nhỏ bị ốm nặng không được đi biết, từng nghe được thông tin qua học, bố mẹ, thầy cô, ti vi, - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời -GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ. -GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng - HS thực hiện yêu cầu. nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, - Lắng nghe Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay ốm đau, ). 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1+2)
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò chuyện của người đàn ông với cậu bé). 2 Năng lực chung: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Hai bức tranh có gì khác nhau? + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo - HS đọc và chia sẻ vệ môi trường? - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp.
  4. - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài - HS quan sát tranh, thảo luận theo đọc sẽ giúp các em tìm hiểu xem bạn cặp nhỏ trong bài đọc đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy. - GV ghi bảng tên bài 2. HĐ khám phá kiến thức a. Đọc văn bản - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước *GV đọc mẫu. lớp. (VD: bức tranh thứ nhất vẻ một - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý bờ biển rất sạch và đẹp, bức tranh thứ ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hai vẽ một bờ biển có đầy rác thải ). hơn sau mỗi đoạn, đọc rõ, đúng - Các nhóm khác nhận xét ngữ điệu những lời thoại - HS chú ý lắng nghe * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS mở vở, ghi tên bài học. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ - HS lắng nghe và đọc thầm theo. nào em cảm thấy khó đọc? - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật (GV - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ + Đoạn 1: từ đẩu đến trở về với đại ngữ điệu của người kể chuyện và các dương; nhân vật). + Đoạn 2: tiếp theo đến tất cả chủng - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) không? + Đoạn 3: phần còn lại - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) em chưa hiểu nghĩa? và sửa lỗi phát âm. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn - HS nêu như liên tục, thiếu nước, lúng túng). cứu, bãi biển, chiều xuống, như
  5. vậy,...) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để nhân, nhóm, đồng thanh). giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng - HS chú ý. thuỷ triều. - HS luyện đọc lời người kể chuyện, ❖Mở rộng: lời thoại của các nhân vật Em hãy đặt câu có chứa từ thuỷ triều/ dạt.. - GV nhận xét, tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác c. HS luyện đọc trong nhóm góp ý cách đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS nêu từ cần giải nghĩa. ba. - HS khác giải nghĩa. VD: - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng + Thuỷ triều: hiện tượng nước biển đoạn giữa các nhóm. dâng lên, rút xuống một vài lần trong - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp ngày. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS + dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. đọc tiến bộ. - HS quan sát, chú ý - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. - 2 – 3 HS đặt câu. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS luyện đọc trong nhóm và góp bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. ý cho nhau. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang - 2 – 3 nhóm thi đọc. tiết 2 Tiết 2. - HS nhận xét, bình chọn nhóm b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi đọc tốt nhất. * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS chú ý. trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy dõi. đủ câu.
  6. - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - HS đọc thầm lại - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Dự kiến CTL: PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 1. Vì sao - Vì thấy cậu bé biển đông người nhưng liên tục cúi người đàn ông xuống nhặt thứ lại chú ỷ đến cậu bé? gì đó lên rồi thả xuống biển. Câu 2. Khí đến Ông thấy cậu gần, ông thấy cậu bé đang bé đang nhặt làm gì? Vì sao những con sao cậu bé làm như vậy? biển bị thuỷ - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. triều đánh dạt lên bờ và thả - GV chốt kết quả phiếu trên màn chúng trở lại hình từng câu. với đại dương. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Cậu làm như * Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của vậy vì cậu thấy minh về việc làm của cậu bé. những con sao - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. biển sắp chết vì - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. thiếu nước, cậu muốn giúp - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. chúng. Câu 3. Người đàn ông nói gì Người đàn ông - GV nhận xét, động viên HS. Lớp bình về việc làm của nói: Có hàng cậu bé? chọn HS trình bày hay nhất. ngàn con sao - GV chốt lại ND bài đọc biển như vậy, ❖ Mở rộng: liệu cháu có thể - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt giúp được tất
  7. động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn cả chúng hại đến môi trường biển. không? ❖GV nêu câu hỏi liên hệ: - GV khuyến khích HS nói những trải - Đại diện một số nhóm báo nghiệm của bản thân liên quan đến biển. cáo từng câu. Nhóm khác nhận 3. HĐ thực hành, luyện tập xét, góp ý, bố sung. c. Luyện đọc lại - HS chú ý. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật. - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện tập theo cặp. - GV nhận xét, biểu dương. + Từng HS nhớ lại việc làm của cậu d. Luyện tập theo văn bản đọc bé và nói lên suy nghĩ của mình. Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy - Một số HS trình bày. Dưới lớp hạt thóc tự kể chuyện về mình? nhận xét, góp ý. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS chú ý. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc - HS lắng nghe và ghi nhớ. các từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm câu - 1, 2 HS nhắc lại nội dung trả lời. - HS quan sát, chú ý lắng nghe. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - HS nói những trải nghiệm của bản thân Câu 2. Câu vãn nào cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích? - GV nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS trao đổi theo - HS chú ý lắng nghe. nhóm - HS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. - GV tổ chức HĐ cả lớp - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV nhận xét chung. - 1 HS khác đọc các từ ngữ đã cho
  8. - GV và HS thống nhất đáp án đúng - HS làm việc nhóm - HS nêu đáp án: những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS chú ý HS. - HS làm việc cá nhân: Tìm câu cho - Dặn dò HS: biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có + Ghi nhớ nội dung bài đã học. ích. + Chuẩn bị cho bài học sau. - HS trao đổi theo nhóm: + Từng em đọc câu văn mà mình tìm được. + Cả nhóm thống nhất phương án trả lời. - Các nhóm nói câu văn mà nhóm mình tìm được trước lớp. - Dưới lớp nhận xét câu trả lời của các nhóm. Đáp án đúng (Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Toán TIẾT 126: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ (Tiết 2) I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) 2. Năng lực chung:
  9. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất: -Rèn tính cẩn thận, yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Viết các số: 136,378,579,149 thành tổng - Hs trả lời -Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC hướng - YC HS làm bài dẫn. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương
  10. ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng - Đại diện các tổ lên chơi + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối - 1-2 HS trả lời. đúng. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng chục, đơn vị bên ngoài của Rô-bốt - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng tiền - GV nhận xét, khen ngợi HS. vàng bên ngoài - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần - HS trả lời mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------------------------- Chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ;
  11. - Biết viết câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Y. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. + Mẫu chữ hoa Y và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: Tổ, bào, chơi. quốc, Yêu, bào, yêu - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS nêu từ khóa: yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài - HS lắng nghe học hôm nay 2. HĐ Hình thành kiến thức HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Y. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa Y: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Y. - HS quan sát mẫu. - HS nêu: Chữ Y viết hoa cỡ vừa có độ cao 8 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 4
  12. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. li, rộng 2,5 li). Chữ Y gồm 2 nét (nét - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau móc hai đẩu và nét khuyết ngược). đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Y trên màn hình (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hợp nêu quy trình viết. khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hưỏng ra ngoài. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Y viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống trên không, trên bảng con (hoặc nháp). đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên. - GV cùng HS nhận xét. - HS thực hành viết (trên không, HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng trên bảng con hoặc nháp) theo hướng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: dẫn. “Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.” - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV hỏi: câu ứng dụng muốn khuyên em điều gì? - HS đọc câu ứng dụng: - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS trả lời khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS theo dõi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết khi viết câu ứng dụng: thường. (nếu HS không trả lời được, GV + Chữ Y viết hoa vì đứng đầu câu. sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu bằng bao nhiêu? thường + Nêu độ cao các chữ cái + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái Y cao 8 li, chữ cái hoa T, b, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ
  13. ngang); chữ đ, q cao 2 l; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô ( Tổ), dấu + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng, bào). - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Y. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái o trong tiếng bào. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng hoa Y. lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS luyện viết tiếng Yêu trên bảng 3. HĐ Luyện tập - Thực hành con. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa Y cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS lắng nghe yêu cầu. mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS viết vào vở tập viết đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi + Nhận xét tại chỗ một số bài. và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). mức độ khác nhau. 4. HĐ vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa Y ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm - HS trao đổi rồi chia sẻ. một số câu chứa tiếng có chữ hoa Y. * Vận dụng - Nhắc lại nội dung bài học - HS phát biểu. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa y
  14. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Những con sao biển. - Biết trao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em đã làm để giữ môi trường sạch đẹp. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện. 3.Phẩm chất - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập 2, bài tập 4 - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS hát và vận động theo nhạc hiện hát bài “Không gian xanh” 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Em nghĩ gì về việc làm của cậu bé trong bài học? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Gọi HS trả lời - HS trả lời + Cậu bé là một người rất yêu quý và biết bảo vệ các sinh vật xung quanh.
  15. - GV nhận xét, khen ngợi HS - Em học được điều gì từ câu chuyện? - HS trả lời - GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài vật trong thế giới tự nhiên. Bài 2. Đánh dấu vào ô trống dưới các từ ngữ chỉ hoạt động. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - Chọn các từ ngữ chỉ hoạt động - Gọi 1 HS đọc lại các từ trong ô trống - HS đọc - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức” - HS thi đua, nêu đáp án: +Các từ chỉ hoạt động: cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, tiến lại. - GV và HS đánh giá, tuyên bố đội thắng - HS đánh giá cuộc - Gọi HS đọc lại các từ chỉ hoạt động. - HS đọc Bài 3. Chép lại câu văn trong bài đọc cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài + Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những - GV chấm chữa bài con sao biển này - Gọi HS đọc lại câu văn - HS đọc Bài 4. Viết tên các việc làm trong tranh. Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Tranh 1 Tranh 2 Tranh 3 Tranh 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm 4 + Tên các việc làm trong tranh
  16. + Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi + Tranh 1: Vớt rác thải dưới sông trường như thế nào? góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường nước, bảo vệ môi trường sống cho các con vật sống dưới nước. + Tranh 2: Chọc phá tổ chim sẽ làm choc him non dễ bị rơi xuống đất và bị chết. + Tranh 3: Đổ rác thải ra sông sẽ làm ô nhiễm môi trường nước, các con vật sống dưới nước sẽ chết. + Tranh 4: Thu nhặt rác thải quanh bờ biển góp phần bảo vệ môi trường, giúp bờ biển không bị ô nhiễm bởi rác thải. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét - HS trả lời - Trong 4 tranh tranh nào thể hiện việc làm đẹp? Tranh nào thể hiện việc làm chưa đẹp? - HS liên hệ - Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Lắng nghe - GV nhận xét, giáo dục HS làm những việc làm bảo vệ môi trường: không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra đường, xuống sông 3.Vận dụng: - YC HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Đạo đức BÀI 2: EM TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. 2.Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
  17. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nêu việc làm thể hiện em đã tuân thủ - 2-3 HS nêu. nội quy thư viện? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định việc làm em đồng tình hoặc không đồng tình. - GV cho HS làm việc cá nhân, YC đọc các tình huống trong sgk/tr.68 và cho biết em đồng tình với việc làm nào, - HS làm việc cá nhân. không đồng tình với việc làm nào? Vì sao? - Tổ chức cho HS trình bày ý kiến. - 2-3 HS chia sẻ. + Đồng tình: với việc làm 2, 3. Vì: Việc làm 2: Lan và mẹ đã tuân thủ nội quy khu tham quan; Việc làm 3: Hải và các bạn đã chấp hành luật giao thông đường bộ. + Không đồng tình việc làm 1 và 4. Vì việc làm 1: Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân nhưng Hoa đã không giữ im lặng mà cười to làm ảnh hưởng đến ông bị ốm và người bệnh khác; Ở việc làm 4 mọi người đang tập trung xem phim mà các bạn đã đứng lên ngồi xuống đã che màn hình và cười nói làm ồn ào ảnh - GV chốt câu trả lời. hưởng đến mọi người đang xem phim. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC mỗi nhóm HS lựa chọn một tình huống trong sgk/tr.68 – 69 để đưa ra - Mỗi nhóm HS tự lựa chọn tình huống cách xử lí phù hợp nhất. và thảo luận cách xử lí. - Các nhóm đóng vai xử lí tình huống. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS các nhóm thực hiện. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - HS lắng nghe. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.70, đọc lời thoại ở mỗi tranh. - HS đọc.
  18. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS trả lời cá nhân: + Tranh 1: Khuyên Huy cùng các bạn không nên đá bóng dưới lòng đường vì có rất nhiều xe cộ qua lại sẽ dẫn đến tai nạn giao thông và ảnh hưởng đến người tham gia giao thông. + Tranh 2: Khuyên hai bạn không nên làm vậy sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, mình nên bỏ vào thùng rác ở gần đó. + Tranh 3: Khuyên bạn không nên làm vậy vì ghế đá là nơi để mọi người ngồi nghỉ ngơi nếu bạn làm vậy người khác - Nhận xét, tuyên dương. ngồi sẽ bị bẩn hết quần áo. 3. Vận dụng: - YC HS chia sẻ những việc em đã và sẽ - HS chia sẻ. làm để tuân thủ quy định nơi công cộng. - YC HS nhắc nhở những người thân và bạn bè tuân thủ quy định nơi ông cộng. - HS lắng nghe, thực hiện. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.70. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - 2 – 3 HS đọc. - HS chia sẻ. Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023 Chiều Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường.
  19. - Biết trao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em đã làm để giữ môi trường sạch đẹp. 2. Về năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong tranh, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, mưa rơi. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS tham gia trò chơi. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ hoạt động gì? - 1-2 HS chia sẻ về nội dung - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. tranh: Tranh vẽ hoạt động bảo vệ môi trường. - GV ghi tên bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên 2. HĐ hình thành kiến thức bài. Bài 1: Nói tên các việc làm trong tranh. Cho - HS ghi bài vào vở. bỉết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + GV chiếu tranh minh họa. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm bốn nói về các việc làm được thể - 1, 2 HS đọc to yêu cầu bài. hiện trong mỗi tranh. Cả lớp đọc thầm theo. - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó - HS lắng nghe và quan sát khăn. tranh. - HS trao đổi trong nhóm
  20. + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn góp ý, bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh. Dự kiến câu TL: + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim. + Tranh3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi. + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển. - GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích học - 4 HS phát biểu ý kiến trước sinh ghi nhớ sự việc trong từng tranh. lớp về các sự việc trong 4 bức - GV tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm về tranh. (kết hợp chỉ trên tranh ảnh hưởng của các việc làm trong các bức tranh minh họa). đối với môi trường xung quanh. GV đặt câu hỏi - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; đưa ra cách nói khác (nếu có). - HS chú ý. những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh. - HS trao đổi trong nhóm về ảnh hưởng của các việc làm trong các bức tranh đối với môi trường xung quanh + Những việc làm đẹp: vớt rác trên hổ, nhặt rác trên bãi - 4 HS phát biểu ý kiến trước lớp về ảnh hưởng biển giúp bảo vệ môi trường. của các việc làm trong các bức tranh đối với + Những việc làm không đẹp: môi trường xung quanh. phá tổ chim, đổ rác xuống sông - GV giáo dục hs: Những việc làm đẹp giúp bảo ngòi gây tổn hại đến môi vệ môi trường, ngược lại việc làm không đẹp trường gây tổn hại đến môi trường. - 4 HS phát biểu ý kiến trước lớp về ảnh hưởng của các việc 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làm trong các bức tranh đối với môi trường sạch đẹp? môi trường xung quanh. - YC HS thảo luận nhóm mỗi HS nói về việc - HS chú ý lắng nghe và ghi mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường nhớ. xung quanh sạch đẹp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - GV sửa cách diễn đạt cho HS.