Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

doc 23 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_25_thu_2_3_4_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023 TUẦN 25 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 25: NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2 Năng lực chung: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3.Phẩm chất Làm quen được với những người bạn hàng xóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia Ngày hội học sinh Tiểu học (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
  2. - Nêu ý nghĩa giờ trái đất? - Vì sao có giờ trái đất? - HS theo dõi, trả lời 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Tiếng việt ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. 2 .Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. 3. Phẩm chất: - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. ngày? - 2-3 HS chia sẻ. + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  3. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach - 2-3 HS luyện đọc. lề - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét - 2-3 HS đọc. rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm hai. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm hai. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.55. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.29. C1: Chị lao công làm việc vào những thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: gian nào? C2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc C1: Chị lao công làm việc vào đêm hè của chị lao công vất vả như thế nào? và đêm đông. C2: Chị lao công phải làm việc vào C3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, C4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu con đuờng vắng lặng. thơ cuối? C3: a C4: Qua 3 câu thơ cuối tác giả muốn - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn,lưu ý rèn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch cách trả lời đầy đủ câu. đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng . - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1-2 HS đọc- cả lớp đọc thầm theo. đọc. Bài 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn
  4. thiện vào VBTTV/tr. 29. - HS hoạt động nhóm 4, tìm từ miêu - Tuyên dương, nhận xét. tả âm thanh (Xao xác) Bài 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với - nhóm lên bảng trình bày. chị lao công. - 2-3 nhóm chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai chị lao công, đóng vai tác giả nói lời cảm ơn chị lao công. - HS hoạt động nhóm đôi: Tôi rất biết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn ơn chị vì chị đã làm cho đuờng phố - Gọi các nhóm lên thực hiện. sạch, đẹp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Đại diện 2-3 nhóm lên trình bày kết 3. Vận dụng : quả thảo luận của nhóm. - Nói được tên cây và tác dụng của cây - HS chia sẻ nhóm. trong đời sống với người thân. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. ___________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC ( tiết 2) I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS biết các so sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất:Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (5p) - HS hát và vận động theo bài hát: Bác - GV cho HS hát tập thể. đưa thư. - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội
  5. chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - 2 đội - mỗi đội 3 HS - Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào + Đội Sơn Ca. lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh nhất thì thắng cuộc. + Đội Họa Mi. - Cho HS chơi. - HS lắng nghe - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc - HS chơi - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn nhóm chơi tốt nhất. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ - 2 -3 HS đọc. So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ - 1-2 HS trả lời. So sánh 520 = 250 rồi chọn S - HS thực hiện lần lượt các YC. So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S - GV nêu: => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Gọi HS đọc YC bài. YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ lớn đến bé - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài.
  6. - Bài yêu cầu làm gì? a) Để tìm được số lớn nhất trong toa - 1-2 HS trả lời. tàu ta phải làm như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé - 1-2 HS trả lời. đến lớn ta phải làm gi? - HS trả lời - Ta đổi chỗ như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS làm bài cá nhân. Bài5: - Gọi HS đọc YC bài. - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu - Bài yêu cầu làm gì? - Đổi toa tàu 130 và 730 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm - HS lắng nghe. ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu? - 2 -3 HS đọc. + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ - 1-2 HS trả lời. hơn gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, - Hs lắng nghe và tìm cách làm. gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Chiều Tiếng việt CHỮ HOA X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  7. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa X. + Chữ hoa X gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa X. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa X đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ X sang u, a, n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Tự học
  8. HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS so sánh được các số tròn trăm, tròn chục. - HS biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bảng phụ. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số - HS thực hiện trò chơi tròn trăm, tròn chục. 2. Luyện tập: Bài 1: Điền Đ/S a) 400 > 700 b) 870 = 780 - HS đọc. c) 200 < 210 d) 560 < 560 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP e) 510 > 490 f) 990 > 1000 - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC vào - Bài yêu cầu làm gì? vở vào trao đổi với bạn bên cạnh - HS thực hiện lần lượt các YC: cách làm của mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết các số 350, 530, 420, 240 theo thứ tự: - HS đọc. a, Từ bé đến lớn: ................................. - HS trả lời. b, Từ lớn đến bé: ................................. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn - GV yêu cầu HS làm bài - Tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. - HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS hoạt động nhóm 2 thống nhất Bài 3: Ba con bò có cân nặng là: 800 cách làm và làm vào vở. 1 HS làm kg, 550 kg và 680 kg. Quan sát hình rồi bảng phụ. viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét bảng phụ. + Bò xám cân nặng ........ kg + Bò sữa cân nặng ........ kg + Bò tót cân nặng ........ kg - HS trả lời. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS thực hiện
  9. - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - 1-2 HS trả lời. + Bò tót và Bò sữa thì con nào nặng - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. hơn? + Bò tót nặng hơn Bò sữa. + Bò sữa và Bò xám thì con nào nặng + Bò xám nặng hơn Bò sữa. hơn? - HS làm bài vào vở. - GV cho HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm. - GV gọi HS đọc bài làm của mình + Bò xám cân nặng 800 kg - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện + Bò sữa cân nặng 680 kg - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Bò tót cân nặng 550 kg - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Lấy ví dụ về so sánh số trong trăm, tròn chục. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Hôm nay em học bài gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................__ Đạo đức BÀI 15: EM TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nêu được vì sao cần tuân thủ quy định nơi công cộng. - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng. - Đồng tình với lời nói, hành động tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. 2.Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - 2-3 HS nêu. - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ra chơi vườn hoa. - Bạn nhỏ trong bài hát đã tuân thủ quy
  10. định nơi cộng cộng như thế nào? - HS theo dõi. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1:Tìm hiểu những quy - Hs thực hiện. định cần tuân thủ nơi công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.66, - HS chia sẻ. tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS tìm hiểu và ghi lại địa điểm và các việc cần tuân thủ tại các địa điểm công cộng trong tranh. - GV tổ chức HS trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo - GV hỏi: Theo em, ở những nơi cộng tranh. cộng chúng ta cần tuân thủ những quy định nào khác? - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Em cần tuân thủ các quy định phù hợp - Đại diện nhóm trình bày, HS lắng với từng địa điểm công cộng mà em nghe. đến như: Xếp hàng khi mượn sách ở - HS trả lời, lắng nghe và bổ sung. thư viện, không gây ồn ào trên các phương tiện công cộng, tuân thủ các quy định giao thông và giữ vệ sinh - HS lắng nghe. đường làng, ngõ xóm,... *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV yêu cầu HS đọc, quan sát tranh sgk/tr.67 và thảo luận nhóm đôi để mô tả, nhận xét, nêu hậu quả về việc làm của các bạn trong mỗi tình huống - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS thảo luận theo cặp. - HS chia sẻ. Tranh 1: Các bạn đùa nghịch trong thư viện gây mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn khác đang đọc sách. Tranh 2: Khi đến vườn bách thú, Mạnh đã ném thức ăn vào chuồng thú bạn đã vi phạm nội quy của vườn bách thú. Hành động đó có thể làm động vật sợ hãi hoặc đau bụng vì ăn thức ăn đó.
  11. Tranh 3: Một số bạn chen lấn, xô đẩy khi lên xe. Gây mất trật tự trên phương tiện có thể làm bạn bị ngã đau, ảnh - Theo em, việc tuân thủ quy định nơi hưởng đến giao thông. công cộng có ích lợi gì? Tranh 4: Khi tham quan di tích lịch sử, - GV nhận xét, tuyên dương. một số bạn viết tên mình lên tường. - GV chốt: Tuân thủ quy định nơi công Việc làm đó đã vi phạm nội quy nơi cộng là trách nhiệm của mỗi người. công cộng và làm mất mĩ quan nơi Việc tuân thủ quy định nơi công cộng công cộng. giúp chúng ta có môi trường vui chơi, - 3-4 HS trả lời. giải trí xanh, sạch, đẹp, thoáng mát,... 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023 Chiều Tiếng việt NÓI VÀ NGHE:HẠT GIỐNG NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng trình bày;năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  12. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - Theo em, các tranh muốn nói làm thế - 1-2 HS trả lời. nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc trước lớp. sống con người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm - HS lắng nghe. nhiều cây xanh. - YC HS nhớ lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách với bạn theo cặp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, - HS lắng nghe. một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS chia sẻ. VBTTV, tr.30. - Nhận xét, tuyên dương HS. __________________________________________ Toán
  13. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. 2.Năng lực chung. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất:. - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV tổ chức cho hs chơi trò chơi truyền HS tham gia trò chơi điện. Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 10000. 2. Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông to, hình chữ nhật, hình vuông - HS quan sát nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS thực hiện đếm hình. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy + HS trả lời, nhận xét. đơn vị? - HS nêu - GV HDHS viết số và đọc số tương - HS theo dõi ứng - Phân tích cấu tạo của một số có ba - 2-3 HS trả lời. chữ số: + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. + ví dụ: 465 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. cấu tạo của số đó. - HS lấy ví dụ và chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. 3 Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách - 1-2 HS trả lời. đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - HS lắng nghe.
  14. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng với cách đọc đã cho. - 1 HS lên bảng tìm nối. - Làm thế nào em tìm ra được số? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn tương tự với các số - HS nêu. 472; 247 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài cho những số nào? - 1-2 HS trả lời. - Các số này được sắp xếp như thế nào - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 trên tia số? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu đơn vị? - HS trả lời: 1 đơn vị - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? đầu tiên. - HS nêu: 108 - Em làm thế nào điền được số 108? - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời - Tương tự với phần còn lại và phần b. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS tương tự bài 1. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời Bài 4: - HS nghe. - Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu gì? - 2 – 3 HS đọc - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì - 1 – 2 HS trả lời em cần nắm được cấu tạo số đó. - HS nghe - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết số, đọc số. - HS lên bảng - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, - HS viết, đọc mấy đơn vị? - HS trả lời - GV cho HS làm tương tự các phần còn lại vào vở - HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. - Đổi chéo vở kiểm tra 4. Vận dụng: - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu tạo số đó? - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
  15. .. Bài 3: QUY TRÌNH VIẾT CHỮ HOA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Cung cấp cho HS quy trình viết bảng chữ cái viết hoa. - HS viết đúng quy trình bảng chữ cái viết hoa. - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích luyện chữ. II. CHUẨN BỊ. -Bảng chữ cái viết hoa đã chia nhóm. -Kẻ ô li trên bảng đúng như ô li trong vở của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bảng chữ cái viết hoa theo nhóm. - Để viết đẹp bảng chữ cái viết hoa, chúng ta cần nắm được quy trình viết từng chữ cái. Chúng ta có thể chia bảng chữ cái viết hoa thành các nhóm chữ có nét đồng dạng với nhau. - GV đưa bảng chữ cái đã chuẩn bị: Nhóm 1: A Ă Â N M Nhóm 2: P R B D Đ Nhóm 3: C G S L E Ê T Nhóm 4: I K V H Nhóm 5: O Ô Q Nhóm 6: U Ư Y X * Chúng ta cùng phân tích cách viết từng chữ cái ở hoạt động 2. 2. Viết đúng quy trình các chữ cái theo nhóm Nhóm 1: A N M - Nhận xét: độ cao, độ rộng của 3 chữ - Phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút.
  16. GV chỉ bảng và hướng dẫn . - Cao 2,5 đv (2 li rưỡi) - Rộng: Chữ A: 2 đv (không kể nét móc) Chữ N M: 3 đv * Viết chữ A: - Điểm đặt bút: gần góc trên của ô đv thứ nhất. - Hướng di chuyển: Viết nét cong trái như chữ c, cao 1 ô rộng 1 ô cuối chữ c sang ô bên. đưa lượn phải lên trên đến vị trí cao 2,5 đv tới đk dọc xổ thẳng theo đk dọc chạm đk đậm rồi móc lên dừng bút ở 1/2 đvc. - Viết nét ngang là nét lượn chia đôi chiều cao của chữ A. + Cho HS thực hành. GV quan sát và nhắc HS viết chậm: đúng điểm đặt bút, hướng di chuyển, và điểm dừng bút. Viết một chữ, xem lại mẫu rồi mới viết chữ tiếp theo. Nếu đúng quy trình thì mới được viết tiếp. + Tương tự giới thiệu và viết N M Chú ý: - Cuối nét thứ nhất của chữ N gần tới đk dọc. - Cuối nét chữ thứ nhất chữ M ở đúng giữa ô li. Nhóm 2: P R B D - Nhận xét: độ cao, độ rộng của 4 chữ - Phân tích điểm đặt bút, dừng bút. GV chỉ bảng và hướng dẫn . - Cả 4 chữ trong nhóm cao 2,5 đv, rộng 2 đv không kể các nét móc. * Viết chữ P - Nét thứ nhất đặt bút giữa ô đv thứ 3, sổ lượn trái 1 nét đậm, cong hết 1 ô đv thứ nhất, dừng bút giữa ô. - Nét thứ hai đặt bút trên đường kẻ ngang 2, kéo xuống dưới uốn cong trái, cong đều lên vị trí 2,5 đv, tiếp tục cong phải đến sát đường kẻ dọc xuống dưới đến giữa chữ rồi móc vào trong, dừng bút thấp hơn đkn2.
  17. + Tương tự: Giới thiệu và viết R B D Chú ý: + Chữ R B khác chữ P ở nét xoắn và móc + Chữ B khác chữ R ở nét móc và nét cong trên nhỏ hơn. + Chữ D chỉ viết một nét liền mạch Nhóm 3: C G S L E T Nhận xét độ cao, độ rộng - Cao 2,5 ô, rộng 2 ô không kể các nét móc GV hướng dẫn quy trình. * Viết chữ C - Đặt bút trên đk dọc cao 2,5 đv viết nét cong sang trái 1 đv (1 li) tiếp xúc với đk dọc, tiếp tục cong xuống đến điểm giữa chiều cao của chữ, cong phải lên vị trí 2,5 đv rồi cong liên tục đến đk đậm, cong lên 1 đv rồi cong xuống 1/2 đv dừng bút giữa ô. Chú ý: GV xác định đánh dấu các điểm đường cong chữ C đi qua - Tương tự: giới thiệu và viết các chữ G S L E T - GV chú ý điểm khác biệt của các chữ so với chữ C + Chữ G viết như chữ C rồi thêm nét khuyết dưới + Chữ S L thân chữ là nét sổ lượn. + Chữ E nét cong ở phần trên hỏ hơn, điểm thắt chữ E là ở điểm giữa chiều cao của chữ. + Chữ T khác chữ C ở điểm đặt bút và hướng di chuyển, thân chữ T gần giống chữ C nhưng cong hơn. - GV quan sát hướng dẫn hs yếu. Nhóm 4: I K V H - Nhận xét: độ cao, độ rộng của các chữ, phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút. Các chữ K V H cao 2,5 đv, rộng 2 đv không tính các nét móc. Riêng chữ
  18. I rộng 1,5 đv. * Hướng dẫn viết chữ I - Điểm đặt bút : trên đường kẻ ngang thứ 2 - Hướng di chuyển : Đưa bút xuống dưới vòng trái lên độ cao 2,5 đv tạo móc trên của chữ, tiếp tục sổ lượn giống như nét sổ lượn của chữ. Nét cong trên rộng 1đv nét cong dưới rộng 1.5 đv. + Tương tự: hướng dẫn hs viết - Chữ K nét thứ nhất giống chữ I nhưng nét cong trên bằng nét cong dưới, điểm thắ của nét móc ở giữa chữ. - Chữ V nét thứ nhất giống chữ I nhưng dừng bút ở đk đậm rồi đưa ngược lên giống nét của chữ N. - Chữ H chú ý nét khuyết dưới to hơn nét khuyết trên một chút. Nhóm 5: O Q - Nhận xét: - Độ cao, độ rộng : hai chữ dều cao 2,5 đv, rộng 2 đv. - Điểm giống và khác nhau giữa các chữ. * Hướng dẫn viết chữ O - Điểm đặt bút: đường kẻ dọc cao 2,5 đv, viết một nét cong tròn đều, cong kín từ điểm đặt bút sang trái, xuống dưới, sang phải tiếp xúc vào các đk dọc, khi nét cong trùng với điểm đặt bút thì vòng vào trong thành một móc tròn rộng một đv . - Tương tự hs viết chữ Q Chú ý nét móc của chữ Q giống hình dẫu ~ Nhóm 6: U Y X - Nhận xét: cả 3 chữ đều cao 2,5 đv, rộng 2 đv. * Chữ U: - Điểm đặt bút: Giống như chữ I nhưng đầu chữ U là một nét cong tròn. - Hướng di chuyển: Viết một nét cong tròn đầu chữ U sau đó sổ thẳng đến đường đậm rồi móc lên vào góc ô vuông đv, đưa bút đến vị trí cao 2,5 đv
  19. trùng vào đường kẻ dọc sổ thẳng viết nét móc thứ hai, đến đk đậm thì móc lên dừng bút tại 1/2 đv chữ. Chú ý: 2 nét móc chữ U cách nhau 1 đv - Tương tự cho hs viết Y X + Chữ Y nét thứ hai là nét khuyết + Chữ X hai nét cong trái, phải đều liền mạch 3.Củng cố dặn dò - Nhắc lại 6 nhóm chữ hoa - Về nhà tự viết mỗi chữ hoa 1 dòng chuẩn quy trình Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023 Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở bài hát cho HS hát và vận động - HS thực hiện 2. Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình - HS quan sát vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. - HS thực hiện đếm hình. + Mỗi nhóm có mấy hình? + HS trả lời, nhận xét. + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS nêu
  20. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - HS theo dõi đơn vị? - GV HDHS viết số và đọc số tương - 2-3 HS trả lời. ứng + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. - Phân tích cấu tạo của một số có ba đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm chữ số: - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + ví dụ: 465 - HS lấy ví dụ và chia sẻ - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo của số đó. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - 1 HS lên bảng tìm nối. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng - 1-2 HS trả lời. với cách đọc đã cho. - HS nêu. - Làm thế nào em tìm ra được số? - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; 247 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 - Bài cho những số nào? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). - Các số này được sắp xếp như thế nào trên tia số? - HS trả lời: 1 đơn vị - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu đơn vị? - HS nêu: 108 - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? đầu tiên. - HS trả lời - Em làm thế nào điền được số 108? - GV nhận xét, tuyên dương - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Tương tự với phần còn lại và phần b. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV HDHS tương tự bài 1. - HS nghe.