Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- Tuần 24 Thứ 5 ngày 2 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng Tiếng Việt NGHE – VIẾT: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả bài Bờ tre đón khách (khổ 1 + 2) - Biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu thơ. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt d/ gi, iu/ ưu hoặc ươc/ ươt. 1.2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV cho HS đọc lại bìa Bờ tre đón khách - GV nhận xét vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS luyện viết bảng con. - GV hỏi: + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS đổi chép theo cặp. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr27 - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Tiếng Việt: LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOÀI VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về vật nuôi, biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. - Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. 1.2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1.Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Lớp chúng mình - GV nhận xét vào bài mới 2. Luyện tập * Hoạt động 1: - 1-2 HS đọc. Bài 1: Xếp từ vào nhóm thích hợp. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận nhóm và trình bày - Bài yêu cầu làm gì? kết quả. - YC HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và xếp HS làm bài vào VBT. từ vào nhóm thích hợp. - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * HĐ2: Tìm từ chỉ đặc điểm của con vật - 1-2 HS đọc. trong hình. - 1-2 HS trả lời. Bài 2:- Gọi HS đọc YC. - HS chia sẻ câu trả lời. - Bài YC làm gì? YCHS làm việc nhóm và trình bày kết quả. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. YCHS làm vào VBT. - HS đọc. HĐ2: Bài 3:Đặt câu nêu đặc điểm. Hs đặt câu. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Đặt 1 câu nêu đặc điểm? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Toán BÀI 49: CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - HS biết ước lượng số lượng đồ vật theo sổ tròn chục. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh các số tròn chục, tròn trăm, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - HS được tham gia vào hoạt động thực hành, trải nghiệm thông qua trò chơi 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học), đồng thời giáo dục tình yêu với môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 1. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV cho HS hát bài hát Tập đếm HS hát 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 10. - GV gắn hình chữ nhật; viết số, đọc số, - HS quan sát GV thao tác. nêu cấu tạo thập phân của số 10 lên bảng cho HS quan sát: 10 gồm 1 chục và 0 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. đơn vị; viết là: 10; đọc là: “mười”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 100. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, - HS quan sát GV thao tác. nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 210.
- - GV gắn hai hình vuông to và hình chữ - HS quan sát GV thao tác. nhật; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 210 lên bảng cho HS quan - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. sát: 210 gồm 2 trăm, 1 chục và 0 đơn vị; viết là: 210; đọc là: “hai trăm mười”. - Các số 650, 990, 1000 tiến hành tương tự. - HS quan sát, thực hiện. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm chung của những số vừa liệt kê. - HS nêu: Các số vừa liệt kê đều có chữ - GV chốt: “Các số 10, 20, 30,..., 990, số 0 ở sau cùng hay số đơn vị là 0. 1000 là các số tròn chục. Số tròn trăm - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. cũng là số tròn chục. 2.Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát dãy số trong - 1-2 HS trả lời. sgk/tr.46. - HS quan sát. - GV hướng dẫn HS đếm thêm 1 chục rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS lắng nghe, ghi nhớ cách làm. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bài tập vào phiếu bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.46. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nhận - HS quan sát. biết và viết số tròn chục dựa vào mô - HS làm việc cặp đôi. hình. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.46. - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hai lọ kẹo đã - HS quan sát. cho trước số kẹo trong lọ. - HS nêu. + Lọ kẹo thứ nhất có bao nhiêu viên kẹo? + Lọ kẹo thứ nhất có 10 viên kẹo. + Lọ kẹo thứ hai có bao nhiêu viên kẹo? + Lọ kẹo thứ hai có 20 viên kẹo. - GV cho HS tiếp tục quan sát và hướng dẫn HS ước lượng số kẹo trong ba lọ kẹo còn lại: Lượng kẹo trong lọ thứ ba và lọ - HS quan sát, ước lượng: Lọ thứ ba có thứ tư cho cảm giác như 4 lọ kẹo đầu 30 viên kẹo, lọ thứ tư có 40 viên kẹo. tiên là tăng dần đều (chiều cao của kẹo trong các lọ tăng dần). Vậy ta có thể ước lượng lọ thứ ba và lọ thứ tư có bao nhiêu viên kẹo? - Nhận xét, đánh giá. - GV hướng dẫn HS ước lượng số kẹo ở lọ thứ năm: Có thể đếm theo số tầng, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên như - HS quan sát, ước lượng: Lọ thứ năm trong lọ thứ nhất. Lọ kẹo thứ năm có thể có khoảng 100 viên kẹo. ước lượng có khoảng 10 tầng như vậy. Ta có thể ước lượng lọ thứ năm có bao nhiêu viên kẹo? - Nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số tròn chục? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1 Năng lực đặc thù - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc.
- 1.2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. 2.Phẩm chất - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lều cắm trại hoặc mảnh vải, tấm chăn tối màu (1,5m x 2m); bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác hoặc chuông thật đủ cho mỗi tổ / nhóm. Bìa màu A4; - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai - HS quan sát, thực hiện theo HD. “vị khách bí mật” được chui vào tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm bìa màu khác nhau hoặc đánh số không trùng với số tổ của mình. Các thành viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho luận và cử một người đưa ra lần lượt những “vị khách bí mật” và lắng nghe -HS thảo luận và có thể đưa ra một số câu trả lời để tìm ra đâu là “người câu hỏi. quen” và đâu là “người lạ”. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - HS tham gia chơi. - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá Xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. - GV chia cho mỗi nhóm bìa tam giác hoặc chuông.
- - Mời các nhóm đọc tình huống rồi thảo - Các nhóm nhận đồ dùng. luận và xác định xem tình huống nào cần phải rung chuông hay không rung - Nhóm HS thực hiện theo yêu chuông báo động. cầu. - Mời HS tham gia sắm vai giải quyết tình huống. - HS hoạt động nhóm phân vai và tìm cách giải quyết tình huống. -GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi gặp Lần lượt các nhóm lên trình bày khó khăn. trước lớp. -GV nhận xét và khen các nhóm. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ rút ra được bài học sau mỗi - GV đưa ra thêm một số tình huống khác tình huống. cho HS, trò chuyện với HS lí do vì sao lại chọn rung chuông? Có điều gì có thể xảy ra nếu không biết tự “Rung chuông - Bị bắt cóc, bị đưa đi xa không báo động”? gặp bố mẹ, không được về GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng mình. nhà Người quen dù tốt bụng, Vẫn không phải người thân! Người lạ nhìn và gọi, Rung chuông đừng phân vân! - HS lắng nghe - GV kết luận. - HS thực hiện đọc nối tiếp. 3. Thực hành Thảo luận về cách phân biệt người quen, người thân. -GV cùng HS thảo luận về đặc điểm của một số người thân. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số đặc điểm như: + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của em có vẻ ngoài thế nào? (cao hay thấp, - GV hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó màu của mái tóc, quần áo bà hay mặc, ). khăn. +Giọng nói của bác / chú / dì có điều gì đặc biệt? (hắng giọng trước khi nói, - GV nhận xét phần chia sẻ. giọng trầm hay giọng cao, ).
- -Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất - HS chia sẻ trước lớp dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng nghe và tìm ra những điều đặc biệt của họ. GV đưa ra tình huống để cùng HS thảo luận: + Khi em ở nhà một mình, bác hàng -HS sử dụng thẻ chữ người thân, người quen để tham gia trả lời các tình huống xóm rất thân muốn vào chơi, em có nên và chia sẻ với bạn cùng bàn. mở cửa không? + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ -HS xung phong chia sẻ trước lớp và luôn nhờ em ra gửi tiền điện cho cô, cô nói vì sao mình chọn tấm thẻ đó. gọi cửa em có mở cửa không? Tại sao? - 3 bàn HS trả lời. + Hôm nay bố mẹ đón muộn, cô bạn của mẹ muốn đưa em về, em có đi cùng cô ấy không? Vì sao? -GV nhận xét. - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa màu - HS lắng nghe. A4, đề nghị HS đặt bàn tay mình lên tờ bìa và vẽ viền bàn tay ấy. Sau đó, HS cắt - HS lấy giấy và làm theo hướng bàn tay đã vẽ ra và ghi lên mỗi ngón tay dẫn. tên của một người thân nhất sẽ trợ giúp khi em cần. 4. Vận dụng: - Em sẽ nói gì để từ chối đi với người lạ? - Về nhà HS cùng thảo luận với bố mẹ và nghĩ ra một câu nói độc đáo làm mật -HS trả lời. khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - HS hoàn thành một số nội dung bài tập trong tuần - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những HS đã hoàn thành bài tập . - Phát triển năng lực đọc hiểu thông qua đọc hiểu đề bài, đọc hiểu các bài đọc. 2. Phẩm chất: - Yêu quý người lao động, yêu lao động. - Yêu cây trồng, có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cùng HS vận động theo nhạc bài hát: Em yêu cây xanh. 2. Luyện tập: *Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. Nhóm 1: Luyện đọc bài thơ: Bờ tre đón khách: Đình Trung, Lê Hà Anh, Thảo - HS đọc luyện đọc Nhi - Luyện đọc theo nhóm, cá nhân - Thi đua đọc giữa các nhóm, cá nhân - HS làm bài. Nhóm 2: Hoàn thành bài tập trong tuần Tiếng Việt, Toán: Đình Trung, Tiến Sang, - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 3: Làm một số bài tập Bài 1. Sắp xếp các từ sau:Vật vờ, học bài, cây xoài, cái tủ, viết bài, cái cặp, điện thoại, chạy bộ. Vào hai nhóm Từ chỉ sự vật và Từ chỉ hoạt động - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - YC HS làm bài vào vở - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, tuyên dương HS - 1-2 HS trả lời. Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu - HS làm bài. Báo cáo kết quả chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu sau: - 1-2 HS đọc. a, Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị - 1-2 HS trả lời. phải giặt giúp quần áo - HS làm bài. Báo cáo kết quả b,Chà cậu tự làm cơ à - Nhận xét bài bạn c,Ôi quyển vở của cậu bẩn thế d,Ông nội tớ là một nhà thơ - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: - Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm than. - Nhận xét tiết học. - HS chia sẻ - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Tự học: HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc đúng, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. Hiểu được niềm vui của bờ tre khi được đón khách. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học. - Phát triển vốn từ về vật nuôi, biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - Viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuối trong nhà. 3. Phẩm chất: - Bổi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Bờ tre đón - Học sinh đọc bài khách. 2. Luyện tập Bài 1: Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre? - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV mời HS trả lời . - HS trả lời + Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre:đàn cò bạch,bác bồ nông, chú bói cá, chim cu, chú ếch. -HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. -HS đọc yêu cầu -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS trả lời : -GV gọi 1-2 HS chưa bài. + đàn cò bạch – hạ cánh reo mừng + chú bói cá – đỗ xuống rồi bay lên + bầy chim cu – gật gù ca hát + chú ếch – ì ộp vang lừng + bác bồ nông – đứng im như tượng đá.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện -HS đọc yêu cầu niềm vui của các con vật khi đến bờ tre? -GV gọi HS lần lượt nêu câu trả lời của mình. các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre: reo mừng, ca hát, vang lừng. -GV nhận xét, tuyên dương -HS đọc yêu cầu Bài 4: Viết một câu với từ ngữ tìm được ở - Hs làm bài. bài tập 3. Những tán lá cây reo mừng chào đón trận mưa lớn trút xuống sau những ngày hạn hán kéo dài. -GV nhận xét, kết luận + Bài yêu cầu Điền d hoặc gi vào chỗ Bài 5: Điền d hoặc gi vào chỗ trống. trống a.Cây ..ừa xanh toả nhiều tàu -HS đọc đề bài ..ang tay đón ..ó, gật đầu gọi trăng. Cây dừa xanh toả nhiểu tàu (Theo Trần Đăng Khoa) Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. b. Mẹ ..ang đôi cánh (Theo Trần Đăng Khoa) Con biến vào trong Mẹ ngẩng đâu trông Bọn ..iều, bọn quạ Mẹ dang đôi cánh Bây ..ờ thong thả Con biến vào trong Mẹ đi lên đâu Mẹ ngẩng đầu trông Đàn con bé tí. Bọn diều, bọn quạ. ( Theo Phạm Hổ) Bây giờ thong thả
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Mẹ đi lên đâu Đàn con bé tí. Gv chữa bài, tuyên dương những bạn làm ( Theo Phạm Hổ) đúng. -HS tham gia trò chơi 3. Vận dụng - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - HS viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. - Phát triển kĩ năng quan sát, kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn. - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc với động vật. 1.2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Cả lớp hát bài Chú ếch con HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: HĐ nhóm: Tìm hiểu đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi: Hs thảo luận và trả lời. + Mùa xuân, nhà Gấu làm gì? + Mùa thu, nhà Gấu đi đâu? + Tại sao suốt bà tháng rét, nhà gấu không đi kiểm ăn? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Viết đoạn văn. - 1-2 HS đọc. Bài 2:- GV gọi HS đọc YC bài. - Hs thực hiện. - Yêu cầu HS làm việc nhóm : Kể về con vật mình quan sát theo gợi ý trong SGK. - HS làm bài. _ YCHS viết lại đoạn văn vừa kể vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Kể về các con vật nuôi cho người thân và gia đình cùng nghe? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________
- Toán BÀI 50. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: - HS biết và so sánh được các số tròn trăm, tròn chục. - Nắm được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. 1.2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Phẩm chất:. - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 . Khởi động: GV tổ chức cho hs chơi trò chơi truyền điện. Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 10000. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động: GV tổ chức cho hs chơi trò chơi truyền HS tham gia trò chơi điện. Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 10000. 2. Khám phá: - 2-3 HS trả lời.
- - GV cho HS nhắc lại kiến thức về việc so sánh các số tròn chục trong phạm vi 100? - GV gắn các hình vuông biểu diễn các - HS viết. số tròn trăm lên bảng yêu cầu HS viết số tròn trăm tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi thực hiện so sánh. - HS thực hiện. + GV YC HS thực hiện Vd sau: 300 400 =>GV gợi mở để HS đưa ra kết luận: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số - HS lắng nghe, nhắc lại. đó lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau. - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn chục lên bảng yêu cầu HS viết số - HS thực hiện. tròn chục tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi thực hiện so sánh - GV lấy VD khác để hS thực hiện - HS làm. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh - HS nêu. số tròn trăm, tròn chục. - Nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe. - GV chốt 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để so sánh được - HS lắng nghe các số trên trước tiên ta phải tìm được các tấm bìa là bao nhiêu? -GV YC HS làm vào vở? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS trình bày bài làm của mình - Làm thế nào em so sánh được? - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS.
- Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn các so sánh với một - HS lắng nghe tổng - YC HS làm bài. - HS làm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài. - Trong hai bạn Nam và Việt ảnh thẻ của - HS trả lời. bạn nào che số lớn hơn, bé hơn? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về so sánh số tròn trăm, tròn chục. - Nhận xét giờ học. Chiều Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. - Phát triển kĩ năng quan sát. - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc với động vật. 1.2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Cả lớp hát bài Chú ếch con HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một sách, bào viết - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở về một loài vật nuôi trong nhà. Thư viện lớp. - Tổ chức cho học sinh chia sẻ tên bài, nội - HS chia sẻ theo nhóm 4. dung, tên tác giả - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay, - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Kể về các con vật nuôi cho người thân và - HS chia sẻ. gia đình cùng nghe? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN THAM GIA CHỦ ĐIỂM: “PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: -HS mạnh dạn xử lí một số tình huống có nguy cơ bắt cóc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mũ nhân vật sói, mũ nhân vật cừu.
- - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 24: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 24. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Học sinh đi học đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, ổn định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt Khen HS. Khánh Phương, Phương Uyên, - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần Duy Khánh, Thuý,... 25. * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác: Lâm, Nhật,... * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 25: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà - HS chia sẻ. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.