Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 26 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Tuần 24 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. 1.2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, kĩ năng ra quyết định,... 2.Phẩm chất - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: một số tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Phòng chống bắt cóc trẻ em”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
  2. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe -GV đọc bài thơ về Cáo. -GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau - HS theo dõi lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi cáo mẹ một vòng quanh lớp. GV vừa đi vừa đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”. -GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để - HS lắng nghe, trả lời nhận ra cáo mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lạc không? Kết luận: GV dẫn dắt vào chủ đề − Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 3. Vận dụng (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
  3. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Tiếng Việt BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. - Biết cách đọc các lời nói của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là” 1.2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. - Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là. 1.2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, SGV, bảng phụ. Cây thì là thật 2. HS: SGK, cây thì là thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? HS quan sát tranh - GV hỏi:
  4. + Nói tên các cây rau có trong tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt,cho HS đưa cây các em đã chuẩn bị ra để cho các bạn đối chiếu với cây của cô giáo; giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - 2 HS luyện đọc. đoạn theo nhóm 2. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.47. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS thực hiện theo nhóm ba. thiện vào VBTTV/tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS lần lượt đọc. lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 4 em đóng vai ( 1em đóng trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây.
  5. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân nhớ!/ vật. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của giáo viên. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên. 1 hs đọc - Tuyên dương, nhận xét. -Hs hoạt động nhóm 4, thực hiện Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. đóng vai. - HD HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi. - 1-2 HS đọc. - - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Hs hoạt động N2 nói và đáp lời đề - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. nghị. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng : - 4-5 nhóm lên bảng. - Nói được tên cây rau và tác dụng của cây trong đời sống với người thân. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Toán BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 1.2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, 2.Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  6. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát bài hát HS hát 2.Khám phá: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt - HS quan sát. đang cùng nhau làm những thanh sô-cô- la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô- cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô- miếng sô-cô-la chưa nhỉ? bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 - HS quan sát và viết theo yêu cầu. đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. - HS quan sát và viết theo yêu cầu. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục- từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. - 10 chục bằng? b) Giới thiệu về một nghìn - HS quan sát.
  7. - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + HS viết số theo yêu cầu. + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là trăm bằng 1 nghìn. 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là “Một nghìn”. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm lớp và nhận xét nhóm bạn. bốn: + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 3. Hoạt động: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số đơn - HS quan sát. vị, số chục, số trăm. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát, giúp đỡ HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, - HS nêu. số trăm. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. Chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  8. 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Vườn cây quanh năm xanh tốt. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ.Vở Tập viết Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài chữ đẹp nết càng ngoan GV chuyển tiếp - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
  9. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3.Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Đạo đức BÀI 14:TÌM HIỂU QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù - HS nêu được một số quy định cần tuân thủ ở nơi công cộng. - Nêu được những quy định cần tuân thủ ở nơi gia đình em đang sinh sống. 1.2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 2. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  10. 1. Khởi động: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Em - 2-3 HS nêu. bé và bông hồng ” – tác giả Trần Hoài Phương. - Vì sao em bé trong câu chuyện không hái hoa nữa? - HS thực hiện. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - HS lắng nghe *Hoạt động 1: Tìm hiểu các địa điểm công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.63, tổ -HS trả lời chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể tên các địa điểm công cộng trong tranh và kể tên một số địa điểm công cộng khác mà em biết . - Mời đại diện nhóm chia sẻ bài làm của nhóm mình. - HS thảo luận nhóm 4 -Các nhóm khác lắng nghe ,nhận xét và bổ sung - Vậy bạn nào hiểu địa điểm công cộng là nhưng nơi như thế nào ? - GV chốt:Một sô địa điểm công cộng - 2-3 HS chia sẻ. như là : trường học,thư viện ,bệnh viện,trạm xe bus ,công viên ,nhà văn hóa,trạm y tế Vậy địa điểm công cộng là nơi phục vụ nhu cầu sử dụng của - 2-3 HS trả lời. cộng đồng,mọi người đều có quyền sử dụng và cần tuân thủ nội quy,quy định - HS lắng nghe. tại các nơi công cộng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy định nơi công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.64, YC HS làm việc theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
  11. +Nêu những quy định nơi công cộng qua các hình ảnh đó ? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS thảo luận theo cặp. - HS chia sẻ. - Ngoài ra em còn biết những quy định +Không vứt rác bừa bãi nơi công cộng nào khác ? +Không giẫm chân lên cỏ - GV nhận xét, tuyên dương. +Không hái hoa ,bẻ cành - GV chốt: Chúng ta cần tuân theo các +Không gây ồn ào quy định nơi công cộng như :Không vứt +Không chen lấn ,xô đẩy nhau. rác bùa bãi;không giẫm chân lên cỏ;không hái hoa ,bẻ cành; không gây - 3-4 HS trả lời. ồn ào; không chen lấn ,xô đẩy ;sắp xếp sách đúng nơi quy định ;có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài sản nơi công cộng - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  12. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bảng phụ. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi “Truyền điện” ôn lại các bảng - HS thực hiện trò chơi nhân, chia 2 và 5. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm a. 5 x 6 = 2 x 3 = 5 x 4 = - HS đọc. 5 x 5 = 5 x 10= 2x 7 = - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP b. 10 : 5 = 10 : 2 = 30 : 5 = 6 : 2 = 20 : 2 = 18 : 2 = - HS thực hiện lần lượt các YC vào - Gọi HS đọc YC bài. vở vào trao đổi với bạn bên cạnh cách - Bài yêu cầu làm gì? làm của mình. - HS thực hiện lần lượt các YC: - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? - HS đọc. a,10 : 2 = x 4= - HS trả lời. b, 5x 4= : 2 = . - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn c, 2 x 7 = - 5= d, 40 : 5 = + 9 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 3: Một lớp học có 30 học sinh tham - HS hoạt động nhóm 2 thống nhất gia học kỹ năng sống. Trong tiết học cách làm và làm vào vở. 1 HS làm ngày hôm nay cô giáo chia đều các bạn bảng phụ. thành 5 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có bao - Nhận xét bảng phụ. nhiêu bạn?
  13. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện - Đọc thuộc bảng nhân, chia 2 và 5 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023 Chiều Toán BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1Năng lực đặc thù: - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2 Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Đồng thời giáo dục tình yêu với môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  14. 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Bác - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – đưa thư. Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội - 2 đội - mỗi đội 3 HS chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. + Đội Sơn Ca. + Đội Họa Mi. - Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào - HS lắng nghe lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh nhất thì thắng cuộc. - HS chơi - Cho HS chơi. - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội nhóm chơi tốt nhất. thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 48: đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Luyện tập 2. HĐ Luyện tập, thực hành. 22’ Bài 1: Số - Cho HS đọc đề - GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 chiếc bánh giúp HS liên hệ tới khái - HS quan sát tranh niệm (10 chiếc bánh là 1 chục bánh), từ - HS trả lời đó hình thành các số 10, 20, 30,..., 100. - GV đưa ra các câu hỏi + Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh. + Có mấy khay bánh + Mỗi đĩa có 10 cái bánh + Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh + Có 2 khay - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình + Có tất cả 20 bánh chữ nhật trong tiết học trước để thay thế các khay bánh để dạy bài học này. - HS báo cáo kết quả bài làm của mình
  15. - GV, HS nhận xét - Kết quả: a. Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc bánh (2 chục tức là 20). - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những b. Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc câu hỏi phụ, chẳng hạn: “4 khay như bánh (10 chục tức là 100). vậy có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?” Bài 2:Số - Cho HS đọc đề - GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên kẹo giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo), từ đỏ hình - HS quan sát tranh thành các số 100, 200, 300,..., 1 000. - HS lắng nghe. - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình vuông trong tiết học trước để thay thế - HS nêu kết quả các hộp kẹo để dạy bài học này. a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo (4 - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những trăm tức là 400). câu hỏi phụ, chẳng hạn: “5 lọ kẹo như b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 vậy có tất cả bao nhiêu viên kẹo?”. trăm tức là 700). Bài 3: Số - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và TL - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS đọc đề - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để - HS quan sát tranh và TL hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4. Số - Cho HS đọc đề bài - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - HS quan sát. - HS làm việc nhóm 2. Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình chữ nhật, hình vuông trong tiết học - HS chia sẻ trước lớp.
  16. trước để thay thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, cỡ to) để dạy bài học này. tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những bánh. câu hỏi phụ như: b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp + Cuối tuần vừa rổi, Rô-bốt bán được nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. 6 hộp to, tức là Rô-bốt bán được bao nhiêu chiếc bánh? + Các bạn khối Hai đã đặt Rô-bốt 9 hộp bánh nhỏ để chuẩn bị cho chuyến đi chơi sắp tới, tức là các bạn khổi Hai đã đặt bao nhiêu chiếc bánh? 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 5’ - GV trình chiếu một số hình ảnh về số lượng lớn để HS quan sát: VD sân vận động, số người tham gia đồng diễn .... - HS tìm, chỉ cho bạn - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 105, 107,110 trong sách Tiếng Việt 2. * - Hs nêu + Bài học hôm nay em học thêm được - HS lắng nghe điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát các số trong phạm vi 1000 được sử dụng trong các tình huống nào? Tiếng Việt Nói và nghe: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
  17. - Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là. 1.2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng trình bày; năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Hs đọc yêu cầu. Lần lượt từng em nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.3: Trời và cây nhỏ đang nói chuyện. - Nhận xét, động viên HS. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các bạn. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện, - Hs theo dõi
  18. cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn - HS kể theo nhóm 4. đạt cho HS. - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV mời một số HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Trồng và chăm sóc cây thì là. - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời. __________________________________________ Tự chọn Bài 3: QUY TRÌNH VIẾT CHỮ HOA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cung cấp cho HS quy trình viết bảng chữ cái viết hoa. - HS viết đúng quy trình bảng chữ cái viết hoa. - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích luyện chữ. II. CHUẨN BỊ. -Bảng chữ cái viết hoa đã chia nhóm. -Kẻ ô li trên bảng đúng như ô li trong vở của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bảng chữ cái viết hoa theo nhóm. - Để viết đẹp bảng chữ cái viết hoa, chúng ta cần nắm được quy trình viết từng chữ cái. Chúng ta có thể chia bảng chữ cái viết hoa thành các nhóm chữ có nét đồng dạng với nhau. - GV đưa bảng chữ cái đã chuẩn bị: Nhóm 1: A Ă Â N M Nhóm 2: P R B D Đ Nhóm 3: C G S L E Ê T Nhóm 4: I K V H Nhóm 5: O Ô Q Nhóm 6: U Ư Y X
  19. * Chúng ta cùng phân tích cách viết từng chữ cái ở hoạt động 2. 2. Viết đúng quy trình các chữ cái theo nhóm Nhóm 1: A N M - Nhận xét: độ cao, độ rộng của 3 chữ - Phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút. GV chỉ bảng và hướng dẫn . - Cao 2,5 đv (2 li rưỡi) - Rộng: Chữ A: 2 đv (không kể nét móc) Chữ N M: 3 đv * Viết chữ A: - Điểm đặt bút: gần góc trên của ô đv thứ nhất. - Hướng di chuyển: Viết nét cong trái như chữ c, cao 1 ô rộng 1 ô cuối chữ c sang ô bên. đưa lượn phải lên trên đến vị trí cao 2,5 đv tới đk dọc xổ thẳng theo đk dọc chạm đk đậm rồi móc lên dừng bút ở 1/2 đvc. - Viết nét ngang là nét lượn chia đôi chiều cao của chữ A. + Cho HS thực hành. GV quan sát và nhắc HS viết chậm: đúng điểm đặt bút, hướng di chuyển, và điểm dừng bút. Viết một chữ, xem lại mẫu rồi mới viết chữ tiếp theo. Nếu đúng quy trình thì mới được viết tiếp. + Tương tự giới thiệu và viết N M Chú ý: - Cuối nét thứ nhất của chữ N gần tới đk dọc. - Cuối nét chữ thứ nhất chữ M ở đúng giữa ô li. Nhóm 2: P R B D - Nhận xét: độ cao, độ rộng của 4 chữ - Phân tích điểm đặt bút, dừng bút. GV chỉ bảng và hướng dẫn . - Cả 4 chữ trong nhóm cao 2,5 đv, rộng 2 đv không kể các nét móc. * Viết chữ P - Nét thứ nhất đặt bút giữa ô đv thứ 3, sổ lượn trái 1 nét đậm, cong hết 1 ô đv thứ nhất, dừng bút giữa ô. - Nét thứ hai đặt bút trên đường kẻ ngang 2, kéo xuống dưới uốn cong trái, cong đều lên vị trí 2,5 đv, tiếp tục cong phải đến sát đường kẻ dọc xuống dưới đến giữa chữ rồi móc vào trong, dừng bút thấp hơn đkn2. + Tương tự: Giới thiệu và viết R B D Chú ý: + Chữ R B khác chữ P ở nét xoắn và móc + Chữ B khác chữ R ở nét móc và nét cong trên nhỏ hơn. + Chữ D chỉ viết một nét liền mạch
  20. Nhóm 3: C G S L E T Nhận xét độ cao, độ rộng - Cao 2,5 ô, rộng 2 ô không kể các nét móc GV hướng dẫn quy trình. * Viết chữ C - Đặt bút trên đk dọc cao 2,5 đv viết nét cong sang trái 1 đv (1 li) tiếp xúc với đk dọc, tiếp tục cong xuống đến điểm giữa chiều cao của chữ, cong phải lên vị trí 2,5 đv rồi cong liên tục đến đk đậm, cong lên 1 đv rồi cong xuống 1/2 đv dừng bút giữa ô. Chú ý: GV xác định đánh dấu các điểm đường cong chữ C đi qua - Tương tự: giới thiệu và viết các chữ G S L E T - GV chú ý điểm khác biệt của các chữ so với chữ C + Chữ G viết như chữ C rồi thêm nét khuyết dưới + Chữ S L thân chữ là nét sổ lượn. + Chữ E nét cong ở phần trên hỏ hơn, điểm thắt chữ E là ở điểm giữa chiều cao của chữ. + Chữ T khác chữ C ở điểm đặt bút và hướng di chuyển, thân chữ T gần giống chữ C nhưng cong hơn. - GV quan sát hướng dẫn hs yếu. Nhóm 4: I K V H - Nhận xét: độ cao, độ rộng của các chữ, phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút. Các chữ K V H cao 2,5 đv, rộng 2 đv không tính các nét móc. Riêng chữ I rộng 1,5 đv. * Hướng dẫn viết chữ I - Điểm đặt bút : trên đường kẻ ngang thứ 2 - Hướng di chuyển : Đưa bút xuống dưới vòng trái lên độ cao 2,5 đv tạo móc trên của chữ, tiếp tục sổ lượn giống như nét sổ lượn của chữ. Nét cong trên rộng 1đv nét cong dưới rộng 1.5 đv. + Tương tự: hướng dẫn hs viết - Chữ K nét thứ nhất giống chữ I nhưng nét cong trên bằng nét cong dưới, điểm thắ của nét móc ở giữa chữ. - Chữ V nét thứ nhất giống chữ I nhưng dừng bút ở đk đậm rồi đưa ngược lên giống nét của chữ N. - Chữ H chú ý nét khuyết dưới to hơn nét khuyết trên một chút. Nhóm 5: O Q