Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- Tuần 24 Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự.HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. 1.2 Năng lực chung: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, kĩ năng ra quyết định,... 2.Phẩm chất - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:một số tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Phòng chống bắt cóc trẻ em”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi -GV đọc bài thơ về Cáo. -GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi cáo mẹ một vòng quanh lớp. GV vừa đi vừa đọc bài thơ - HS lắng nghe, trả lời “Mẹ cáo dặn”. -GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra cáo mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lạc không? Kết luận: GV dẫn dắt vào chủ đề − Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
- ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Tiếng Việt BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. - Biết cách đọc các lời nói của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là” 1.2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. - Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là. 1.2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, SGV, bảng phụ. Cây thì là thật 2. HS: SGK, cây thì là thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? HS quan sát tranh - GV hỏi:
- + Nói tên các cây rau có trong tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt,cho HS đưa cây các em đã chuẩn bị ra để cho các bạn đối chiếu với cây của cô giáo; giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - 2 HS luyện đọc. đoạn theo nhóm 2. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.47. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 4 em đóng vai ( 1em đóng trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất - Nhận xét, tuyên dương HS. dễ nhớ!/ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của
- giáo viên. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 1 hs đọc - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời -Hs hoạt động nhóm 4, thực hiện đặt tên. đóng vai. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. - 1-2 HS đọc. - HD HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi - Hs hoạt động N2 nói và đáp lời một trò chơi. đề nghị. - - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng : - Nói được tên cây rau và tác dụng của cây trong - HS chia sẻ. đời sống với người thân. - GV nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Vườn cây quanh năm xanh tốt. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ.Vở Tập viết Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: HS hát bài chữ đẹp nết càng ngoan GV chuyển tiếp -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
- Tiếng Việt Nói và nghe: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là. 1.2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng trình bày;năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Hs đọc yêu cầu. Lần lượt từng em nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.3: Trời và cây nhỏ đang nói chuyện. - Nhận xét, động viên HS. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các bạn.
- * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật - Hs theo dõi trong câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS kể theo nhóm 4. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước lớp. - GV mời một số HS xung phong kể - HS lắng nghe, nhận xét. toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3.Vận dụng: - Trồng và chăm sóc cây thì là. - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời. __________________________________________ Toán BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN ( Tiết 1) I.YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 1.2. Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, 2.Phẩm chất:Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát bài hát HS hát 2.Khám phá:
- a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt - HS quan sát. đang cùng nhau làm những thanh sô- cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô- la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô- bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô- 100 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 - HS quan sát và viết theo yêu cầu. đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục- - HS quan sát và viết theo yêu cầu. từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 10 chục bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. b) Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn - HS quan sát. thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + HS viết số theo yêu cầu. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền trăm bằng 1 nghìn. sau), đọc là “Một nghìn”. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước bốn: lớp và nhận xét nhóm bạn. + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu.
- + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 3. Hoạt động: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số - HS thực hiện theo yêu cầu. đơn vị, số chục, số trăm. - Quan sát, giúp đỡ HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số - HS chia sẻ. chục, số trăm. - Nhận xét giờ học. . Chiều Toán BÀI 48:ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1Năng lực đặc thù: - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2 Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.Đồng thời giáo dục tình yêu với môn Toán.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Bác - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – đưa thư. Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội - 2 đội - mỗi đội 3 HS chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. + Đội Sơn Ca. + Đội Họa Mi. - Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào - HS lắng nghe lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh nhất thì thắng cuộc. - HS chơi - Cho HS chơi. - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội chọn nhóm chơi tốt nhất. thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 48:đơn vị, chục, trăm, nghìn(tiết 2) Luyện tập 2. HĐ Luyện tập, thực hành. 22’ Bài 1: Số - Cho HS đọc đề - GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 chiếc bánh giúp HS liên hệ tới khái - HS quan sát tranh niệm (10 chiếc bánh là 1 chục bánh), từ - HS trả lời đó hình thành các số 10, 20, 30,..., 100. - GV đưa ra các câu hỏi + Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh. + Mỗi đĩa có 10 cái bánh + Có mấy khay bánh + Có 2 khay + Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh + Có tất cả 20 bánh - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình chữ nhật trong tiết học trước để - HS báo cáo kết quả bài làm của mình thay thế các khay bánh để dạy bài học
- này. - Kết quả: - GV, HS nhận xét a. Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc bánh (2 chục tức là 20). b. Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những bánh (10 chục tức là 100). câu hỏi phụ, chẳng hạn: “4 khay như vậy có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?” Bài 2:Số - Cho HS đọc đề - GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên - HS quan sát tranh kẹo giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 - HS lắng nghe. viên kẹo là 1 trăm viên kẹo), từ đỏ hình thành các số 100, 200, 300,..., 1 000. - HS nêu kết quả - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình vuông trong tiết học trước để thay a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo thế các hộp kẹo để dạy bài học này. (4 trăm tức là 400). - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu hỏi phụ, chẳng hạn: “5 lọ kẹo như b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo vậy có tất cả bao nhiêu viên kẹo?”. (7 trăm tức là 700). Bài 3: Số - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và TL - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để - HS đọc đề hoàn thiện bài tập. - HS quan sát tranh và TL - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4. Số - Cho HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình - HS quan sát. chữ nhật, hình vuông trong tiết học trước để thay thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, - HS làm việc nhóm 2. cỡ to) để dạy bài học này. - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những - HS chia sẻ trước lớp.
- câu hỏi phụ như: a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, + Cuối tuần vừa rổi, Rô-bốt bán được tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc 6 hộp to, tức là Rô-bốt bán được bao bánh. nhiêu chiếc bánh? b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp + Các bạn khối Hai đã đặt Rô-bốt 9 nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. hộp bánh nhỏ để chuẩn bị cho chuyến đi chơi sắp tới, tức là các bạn khổi Hai đã đặt bao nhiêu chiếc bánh? 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 5’ - GV trình chiếu một số hình ảnh về số lượng lớn để HS quan sát: VD sân vận động, số người tham gia đồng diễn .... - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 105, 107,110 trong sách Tiếng Việt 2. * - HS tìm, chỉ cho bạn + Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát các số trong - Hs nêu phạm vi 1000 được sử dụng trong các - HS lắng nghe tình huống nào? Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bảng phụ. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi “Truyền điện” ôn lại các bảng - HS thực hiện trò chơi nhân, chia 2 và 5. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm a. 5 x 6 = 2 x 3 = 5 x 4 = - HS đọc.
- 5 x 5 = 5 x 10= 2x 7 = - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP b. 10 : 5 = 10 : 2 = 30 : 5 = 6 : 2 = 20 : 2 = 18 : 2 = - HS thực hiện lần lượt các YC vào - Gọi HS đọc YC bài. vở vào trao đổi với bạn bên cạnh - Bài yêu cầu làm gì? cách làm của mình. - HS thực hiện lần lượt các YC: - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Số? - HS đọc. a,10 : 2 = x 4= - HS trả lời. b, 5x 4= : 2 = . - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn c, 2 x 7 = - 5= d, 40 : 5 = + 9 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 3:Một lớp học có 30 học sinh tham - HS hoạt động nhóm 2 thống nhất gia học kỹ năng sống. Trong tiết học cách làm và làm vào vở. 1 HS làm ngày hôm nay cô giáo chia đều các bạn bảng phụ. thành 5 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có bao - Nhận xét bảng phụ. nhiêu bạn? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện -Đọc thuộc bảng nhân, chia 2 và 5 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023
- Toán CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU: 1.Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù - HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. 1.2 Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi HS tham gia Truyền điện Đọc các số có 3 chữ số mà GV ghi trên bảng 2. Khám phá: - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 100. - HS quan sát GV thao tác. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 100 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: “một trăm”. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 200. - HS quan sát GV thao tác. - GV gắn hai hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 200 lên bảng cho HS quan sát: 200 gồm 2 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 200; đọc là: “hai trăm”. - HS quan sát, thực hiện. - Các số 300, 400, , 900, 1000 tiến hành tương tự. - HS nêu: Các số vừa liệt kê đều có hai - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm chữ số 0 ở sau cùng. chung của những số vừa liệt kê. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
- - GV chốt: “Các số 100, 200, 300,..., 900, 1000 là các số tròn trăm. Số 1000 cũng là số tròn trăm. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết - HS thực hiện theo yêu cầu. các số tròn trăm từ 100 đến 1000 vào vở ô ly. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV cho HS quan sát dãy số trong sgk/tr.44. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bài tập vào phiếu bài tập. - Quan sát, giúp đỡ HS. - HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.44. + Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi + Rô-bốt xếp bao nhiêu cái bút chì vào thùng. mỗi thùng? + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp được 300 cái bút chì. được bao nhiêu cái bút chì? + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp được + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp được 500 cái bút chì. bao nhiêu cái bút chì? + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được 1000 cái bút chì. bao nhiêu cái bút chì? - Nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì?
- - Lấy ví dụ về số tròn trăm? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Tiếng Việt ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH ( TIẾT 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó (quanh hồ, mênh mông, gật gù, ì ộp..), đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ đọc rõ ràng. - Hiểu được từ ngữ ở phần chú giải. - Hiểu nội dung bài: Nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. Hiểu được niềm vui của bờ tre khi đón khách. - Nắm được đặc điểm VB thơ; nắm được nội dung VB Bờ tre đón khách. 1.2.Năng lực chung:Góp phần phát triển năng lực chung:tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: BD vàphát triển phẩm chấtnhân ái(Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với cây cối, con vật);chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án ĐT, tivi, phấn màu, SGV, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong - 3 HS đọc nối tiếp. tranh. Cảnh vật đó có đẹp không? Em cảm thấy - 1-2 HS trả lời. thế nào khi quan sát bức tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm
- bờ tre. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. - Cả lớp đọc thầm. Đ 2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đ 3: TT đến Ồ, tre rất mát. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Đ4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gọi hs đọc lại toàn bài. - Hs đọc đồng thanh toàn bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.26. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: Những con vật đến thăm bờ tre là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài vào VBT. C3: Câu thơ thể hiện niềm vui - HDHS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà mình của bờ tre khi đón khách là: Tre thích. chợt tưng bừng. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: khách- bạch, mừng – bừng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài thơ. - Gọi HS đọc toàn bài; - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện trước lớp. bài 3 trong VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc.
- Bài 2: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - HS đọc. - HDHS đặt 1 câu với từ vừa tìm được. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vừa tìm được vào VBT. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: -Vì sao không nên phá tổ chim và săn bắn chim? - HS chia sẻ. Không nên phá tổ chim và săn bắn chim để hằng ngày được nghe tiếng chim hót được ngắm cảnh đàn chim chao cánh mỗi chiều. - GV nhận xét giờ học.