Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 22 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 23 Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: KHỦNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “ Chữ đẹp mà nết càng - HS hát ngoan” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Bài viết có những chữ nào viết hoa? + Bài viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr23 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
  2. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THÚ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ muông thú - Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừngvà đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ muông thú - Rèn kĩ sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than. 3. Phẩm chất - Yêu quý và bảo vệ động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi đuổi hình bắt chữ đoán tên các con vật. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên các con vật ẩn trong tranh. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên muông thú: công, gà, kì nhông, - YC HS quan sát tranh, nêu: chim gõ kiến, voi, khỉ + Tên muông thú có trong tranh - HS thực hiện làm bài cá nhân.
  3. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.23. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của con vật trong rừng. Đặt câu với từ vừa tìm được. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. -HDHS đặt câu theo mẫu - Yc hs thảo luận nhóm 2 - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.24 - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dấu - HS đọc. chấm hỏi, dấu chấm than vào ô vuông Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS chia sẻ. - Hỏi hs tác dụng của các dấu - YC làm vào VBT tr.24 - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - Củng cố kĩ năng xếp hình với khối trụ , khối cầu, khối hộp chữ nhật;kĩ năng xử lí vấn đề qua các bài toán có quy luật hình . 2. Năng lực chung
  4. - Qua bài toán xếp hình HS phát triển năng lực mô hình hóa , phát triển trí tưởng tượng không gian - Qua giải quyết các bài tập HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV - HS chuẩn bi 15 khối gỗ. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS vận động theo bài hát - HS vận động 2. Luyện tập: Bài 1/37: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: Quan sát tranh ( Phóng to ) hình trên cần bao nhiêu khối trụ, khối - HS quan sát và nêu kết quả cầu,khối hộp chữ nhật ? 4 khối trụ . 1 khối cầu . 6 khối hộp chữ nhật - GV cho Hs thực hành xếp hình mà em - HS chia sẻ với bạn cùng bàn . thích từ các khối hình em mang đến lớp . - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/37: -HS đọc đề bài . - Gọi HS đọc YC bài. -HS trả lời . - Bài yêu cầu làm gì? -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 Gv hd cách chọn hình cho phù hợp . và tìm đáp án ghi ra BC Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi các khối hình hiện có . HS. Chốt đáp án : B - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/37: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và Gv hd cách chọn hình cho phù hợp . tìm đáp án ghi ra BC Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên các khối hình hiện có .
  5. - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Chốt đáp án : C - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe- Thực hành theo nhóm Bài 4/38: 2. - GV thao tác mẫu- Hướng dẫn tìm 1 đường điqua các vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu để tìm lối ra cho cá ngựa. - Tổ chức cho HS lên chỉ đường đi của - HS trả lời. cá ngựa. Chốt đáp án : C - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng Hôm nay em học được những gì? -Hs trả lời . Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật , đồ dùng có dạng khối trụ , khối cầu có trong nhà em nhé. Xếp hình em thích bằng những khối trụ , khối cầu . - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CÂU CHUYỆN LẠC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận diện và phát hiện ra những nơi có nguy cơ bị lạc. 2. Năng lực chung - HS rèn luyện cách quan sát để có thể nhận ra con đường về nhà mình. -Dùng hình tượng con cáo có đốm trắng trên đuôi, đi theo nhau rất kỉ luật, GV gợi mở cho HS suy nghĩ về chủ đề “bị lạc”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Đuôi cáo có đốm trắng bằng giấy; thẻ chữ: BÌNH TĨNH, ĐỨNG YÊN MỘT CHỖ. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động
  6. Mục tiêu: Dùng hình tượng con cáo có đốm trắng trên đuôi, đi theo nhau rất kỉ luật, GV gợi mở cho HS suy nghĩ về chủ đề “bị lạc. Cách tiến hành: - GV đọc bài thơ về Cáo: - HS lắng nghe bài thơ về Cáo. - GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuổi cáo mẹ một vòng quanh lớp, GV vừa đi vừa đọc bài thơ. - GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: + Cho con đã quan sát giỏi như thế nào để - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. nhận ra các mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như các con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lục không? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt vào chủ đề: Bầy cáo biết tìm và HS khác nhận xét, bổ sung. nhận ra đặc điểm của cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 2. Khám phá Mục tiêu: HS nhận diện và phát hiện ra những nơi có nguy cơ bị lạc.
  7. Cách tiến hành: - GV khuyến khích để HS chia sẻ về những nơi gia đình mình thường hay đến và phát hiện ra đặc điểm của những nơi ấy: - HS chia sẻ về những nơi gia đình + Gia đình em thường hay đến những nơi nào mình thường hay đến và phát hiện vào dịp cuối tuần, kì nghỉ hè? Em đã từng đi ra đặc điểm của những nơi ấy chợ / siêu thị cùng mẹ chưa? + Gia đình em thường đến bãi + Những nơi ấy và rộng lớn không, có đông biển, khu du lịch vào cuối tuần. người không? + Em đã từng đi chợ / siêu thị cùng + Ở những nơi rộng lớn, đông người như vậy mẹ. mình có dễ bị lạc không? + Những nơi ấy và rộng lớn và + Em đã bao giờ bị lạc chưa? Vì sao mình có đông người. thể bị lạc? + Ở những nơi rộng lớn, đông + Muốn không bị lọc ở nơi đông người, rộng người như vậy mình dễ bị lạc, lớn chúng ta cần làm gì? - GV mời đại diện HS chia sẻ. - GV kết luận: Khi đến những nơi đông đúc, - HS chia sẻ ý kiến trước lớp. rộng lớn nếu mình không biết quan sát, tự ý tách nhóm đi riêng, không bám sát người lớn, mải nhìn ngắm đồ chơi hay mải mê chơi mình rất dễ bị lạc. MỞ RỘNG – TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ (Luyện tập) Mục tiêu: HS rèn luyện cách quan sát để có thể nhận ra con đường về nhà mình Cách tiến hành:
  8. - GV mời cả lớp quan sát: + Các chi tiết, đồ vật trong lớp học. - HS quan sát và nói nhanh những + Một người có đeo, mặc nhiều phụ kiện, đồ vật, chi tiết quan sát được, kể nhiều chi tiết. cả những chi tiết rất nhỏ, mờ nhạt. - GV cho lần lượt mới HS nói nhanh những đồ vật, chi tiết quan sát được, kể cả những chi tiết rất nhỏ, mờ nhạt. - GV kết luận: Óc quan sát sẽ giúp ta chỉ được đường về nhà CAM KẾT HÀNH ĐỘNG (vận dụng) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế. Cách tiến hành: - GV đề nghị HS cùng bố mẹ quan sát kĩ con đường từ nhà đến trường xem có những đặc - HS cùng bố mẹ quan sát kĩ con điểm gì đáng nhớ. đường từ nhà đến trường xem có - GV nhận xét, tổng kết hoạt động: những đặc điểm gì đáng nhớ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù:
  9. - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài Khủng long - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Khủng long - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? (đánh dấu V vào ô trống trước - 1 HS đọc đáp án đúng) - HS trả lời .... thường sống ở vùng đất khô .......ăn cỏ hoặc ăn thịt + thường sống ở vùng đất .....có kích thước khổng lồ khô .......hung dữ + có kích thước khổng lồ
  10. - GV gọi HS đọc yêu cầu . + ăn cỏ hoặc ăn thịt - GV mời HS trả lời . - HS nhận xét. ? Bài đọc cho biết những thông tin về khủng - HS trả lời long? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chưa bài. - HSlàm việc cá nhân, trao đổi nhóm đôi - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: Những bộ phận nào cho thấy khủng long có khả năng tự vệ tốt? ? Nhờ đâu mà Khủng long săn mồi tốt? trả lời : - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - HS: từ chỉ đặc điểm - HS trả lời Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: a. Tai khủng long thế nào? b. Mắt khủng long thế nào? - HS đọc yêu cầu c. Chân khủng long thế nào? +BT yêu cầu gì? - GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. + Bài yêu cầu trả lời câu hỏi a. Tai khủng long rất thính b. Mắt khủng long tinh tường ? Từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi nào? c. Chân khủng long thẳng và rất - GV nhận xét, tuyên dương khỏe - HS trả lời: Để trả lời câu hỏi có cụm từ để hỏi “thế nào? ” ta dùng từ chỉ đặc điểm Bài 4: Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống. - HS đọc đề bài - Đường lên núi quanh co, khúc kh... ....,
  11. - Mẹ tôi thức kh.... dậy sớm làm mọi việc. - Đường lên núi quanh co, khúc - GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT kết hợp khuỷu. giải nghĩa từ HS chưa rõ - Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm - GV nhận xét, kết luận mọi việc. - HS hoàn thiện bài Bài 5: Chọn a hoặc b. a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu hoặc ươu dưới mỗi hình. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBT - HS chữa bằng trò chơi tiếp sức, b. Viết tên loài vật có tiếng chứa uôc hoặc uôt nhận xét dưới mỗi hình. a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu hoặc ươu dưới mỗi hình. 1. Diều hâu 2. Đà điểu 3. Hươu cao cổ - GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn thành b. Viết tên loài vật có tiếng chứa vào VBT uôc hoặc uôt dưới mỗi hình. - GV yêu cầu 3 HS chữa bài bằng trò chơi tiếp 1. Con chuột sức. 2. Bạch tuộc - GV nhận xét, đánh giá. 3. Chim cuốc Bài 6: Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời. - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên thi nói - HS đọc yêu cầu đề bài. tên các con vật mình nhìn thấy trong tranh. - HS thảo luận nhóm và trả lời : ? Kể thêm tên các con vật khác mà em biết? Các từ ngữ gọi tên loài vật xuất ? Các con vật sống với nhau thế nào? hiện trong tranh: - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. 1. Voi 2. công 3. gà khỉ 4. kì nhông 5. gõ kiến Bài 7. Viết những từ ngữ chỉ hoạt động của - 2 nhóm lên diễn tả lại tình các con vật sống trong rừng. huống. - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời
  12. - Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ vừa tìm? - HS trả lời ? Khi nói câu lưu ý gì? - HS làm bài vào VBT - GV nhận xét, tuyên dương + Những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng: leo, bay, phi, bò, gõ.... Bài 8. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc - HS thi nói dấu chấm than vào ô trống. - HS trả lời: Nói câu có đủ ý, diễn a. Con gì có cái vòi rất dài......... đạt ngắn gọn. b. Con mèo đang trèo cây cau...... c. Con gì phi nhanh như gió....... - HS đọc yêu cầu đề bài . d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.... - HS trả lời theo ý của mình. e. Ôi, con công múa đẹp quá ...... a. Con gì có cái vòi rất dài? g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng xanh.... b. Con mèo đang trèo cây cau. h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.... c. Con gì phi nhanh như gió? d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang. - GV yêu cầu học sinh đọc bài của mình. e. Ôi, con công múa đẹp quá! - GV nhận xét, đánh giá. g. Con gì được gọi là chúa tể của 4. Vận dụng: rừng xanh? - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. h. Con sóc thích ăn hạt dẻ. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . ................................. .................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Hoàn thành được bài tập các môn học.
  13. - Luyện đọc đối với những em đọc, viết yếu - Làm một số bài tập Toán - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Nối mỗi đồ vật với dạng hình khối của nó: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: quan sát các vậ trong - HS lắng nghe hướng dẫn sách và nối với tên dạng hình khối của đồ vất đó - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên - HS đọc bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chính xác sẽ dành chiến thắng chơi. 3 đồ vật dạng khối cầu; - GV gọi HS nhận xét 7 đồ vật dạng khối trụ;
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, 1 đồ vật dạng khối lập phương. khen thưởng đội thắng cuộc - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - HS chữa bài Bài 3: Bạn voi kéo những khối gỗ như sau: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS: Tính tổng khối lượng gỗ voi kéo. - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài a, Hai khúc gỗ dạng khối cầu cân nặng tất cả 25 + 35 = 60 kg - GV gọi HS chữa bài. b, Bạn voi muốn kéo 1 khối gỗ dạng - GV chốt đáp án đúng khối cầu và một khối gỗ dạng khối trụ có tổng cân nặng bé nhất. Bạn ấy đã kéo 20 + 25 = 45 kg gỗ - HS chữa bài. Bài 4: - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát bức tranh - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và - HS làm bài thực hiện điền số vào ô trống theo yêu cầu - HS đọc bài làm: - GV gọi HS đọc bài làm của mình Vào 4 giờ 4 giờ 4 giờ 5 giờ lúc 15 30 phút phút Hang 20 cm 40 60 90 sâu cm cm cm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài. 3. Vận dụng - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS đọc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . ................................. .................................... Thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. 1. Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về con vật em yêu thích 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu con vật - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS nhảy theo bài hát “Chicken - HS vận động dance” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên con vật trong tranh ảnh và viết đoạn văn con vật em yêu thích - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? Hươu, sóc, công - YC HS quan sát tranh, hỏi:Trng bức tranh là con vật nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. -HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện nói theo cặp. - Yv hs đọc câu hỏi trong sgk trang 45 - Hướng dẫ hs trả lời lần lượt từng câu - HS lắng nghe, hình dung cách viết. hỏi, làm theo cặp - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS làm bài. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.24 - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
  16. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . ................................. .................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu. - HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu hình các đồ vật như tranh - HS quan sát. sgk/tr.38 cho HS quan sát. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi - HS quan sát, làm theo yêu cầu. yêu cầu HS đọc tên gọi của khối ứng với hình dạng của mỗi đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.38, giới - HS quan sát. thiệu: Tranh minh họa một phi thuyền đang gắp một thiên thạch, bên cạnh có
  17. môt số các thiên thể của Hệ Mặt Trời: Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim và Trái Đất. - Hướng dẫn HS tìm: - HS tìm: + Các hình có dạng khối trụ. + Thân tàu, khúc đầu cánh tay máy. + Các hình có dạng khối cầu. + Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, thiên thạch và mũ của phi hành gia. - HS tìm và chia sẻ. - Yêu cầu HS tìm các hình có dạng khối hộp chữ nhật. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh. - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.39. a) - HS nêu. - Gọi HS nêu tên khối và đọc cân nặng của mỗi khối gỗ trong hình. - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: Khối - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, so sánh gỗ nặng nhất có dạng khối hộp chữ nhật. các số đo, trả lời câu hỏi trong bài rồi chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. - 1-2 HS đọc. b) - HS nêu. - GV gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cân nặng của các khối - 1-2 HS trả lời. gỗ theo yêu cầu. => Để biết bạn voi đã kéo bao nhiêu ki- - HS làm bài cá nhân. lô-gam gỗ, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *GV chiếu hình ảnh voi vận chuyển đồ đạc, hàng hóa, giúp con người và giới thiệu: Voi là một loài vật có thân hình chắc chắn, thân thiệ với con người. Ở một số vùng miền hoặc ở một số nước, voi thường giúp con người vận chuyển đồ đạc, hàng hóa, Hình ảnh voi vận
  18. chuyển gỗ rất gần gũi với cuộc sống - 2-3 HS đọc. thường ngày - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS quan sát. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu tranh sgk/tr.39, giới thiệu: Bức tranh trong bài mô tả khung cảnh ba bạn Nam, Việt và Mai đang ở một triển lãm tranh. Ba bức tranh treo trên tường vẽ ba công trình kiến trúc khá nổi tiếng trên thế giới. Hình ảnh từng tòa nhà là tháp nghiêng Pi-sa ở I-ta-li-a, - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ. Kim tự tháp ở Ai Cập, tòa nhà Nur Alem ở Kazakhstan. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhận xét lời nói của từng bạn rồi chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . ................................. .................................... CHIỀU TIẾNG VIỆT ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về con vật 2. Năng lực chung - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  19. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS nhảy theo bài hát “Chicken - HS vận động dance” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc sách, báo viết - HS tìm đọc sách, báo ở Thư viện lớp. về động vật hoang dã - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chia sẻ thông tin về loài vật vừa đọc: Tên, nơi sống, thức ăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP : Sinh hoạt theo chủ đề “Câu chuyện lạc đường” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS có thêm ý thức quan sát, ghi nhớ chi tiết để tránh bị lạc; rèn luyện kĩ năng tìm kiếm sự trợ giúp khi bị lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. Thẻ chữ: ĐỨNG YÊN MỘT CHỖ, BÌNH TĨNH.
  20. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 23: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 23. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm - Đa số HS thực hiện tốt nề nếp, nội quy của lớp, của trường. - Nhiều em hăng say phát biểu xây dựng bài như : Khánh Phương, Nhân, An, Nhi,... - Tổ 3 vệ sinh trực nhật tốt. * Tồn tại - Một số em còn nói leo, làm việc riêng như: Lâm, Bảo, Nhật,...,.... - Một số em còn nhút nhát, ít phát biểu, làm bài cẩu thả. b. Phương hướng tuần 24: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần trường đề ra. 24. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - HS cùng nhau đọc lại bài thơ “Mẹ cáo dặn” để nhắc lại các “bí kíp” phòng tránh bị lạc. - HS đọc bài thơ