Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 21 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 23 Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Biết một số trò chơi dân gian, thêm yêu quê hương, đất nước; - Tăng cường sự đoàn kết, giao lưu với các lớp trong toàn trường; - Rèn kĩ năng tổ chức trò chơi, kĩ năng quản lí; - Tuân thủ luật chơi và hợp tác làm việc nhóm, giáo dục tinh thần trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Các dụng cụ cần thiết cho các trò chơi: + Cà kheo: Chiểu cao cà kheo là 0,3m; chiều dài cà kheo là 2,5m; + Sạp: mỗi bộ sạp gồm 12 cây gõ, hai cây đà để gõ; chiều dài mỗi cây gõ là 3m, cây đà là 4m;
  2. + Dây nhảy. - Thành lập BGK và tiêu chí chấm điểm; - Giải thưởng cho các đội chơi đoạt giải; - Trước khoảng hai tuần, TPT phổ biến kế hoạch tổ chức ngày hội Văn hoá dân gian đến các lớp. 2. Học sinh - Tìm hiểu cách chơi các trò chơi dân gian: múa sạp, đi cà kheo, nhảy dây; - Mỗi lớp đăng kí ba đội chơi ở cả ba loại hình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Trước buổi trải nghiệm: - Giáo viên chuẩn bị tốt: + Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video, + Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. - Học sinh: Các tiết mục văn nghệ II. Trong buổi trải nghiệm: 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe tuyên truyền trò chơi dân gian. (15 - 16’) 1. Khởi động: − GV đọc bài thơ về Cáo. HS lắng nghe. − GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi cáo mẹ
  3. một vòng quanh lớp. GV vừa đi vừa đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”. - HS trả lời. – GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra cáo mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lạc không? - GV dẫn dắt, vào bài. Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm cái đốm trắng trên đuôi, -HS lắng nghe biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 2. Khám phá chủ đề: Thảo luận về các tình huống bị lạc. - GV khuyến khích để HS chia sẻ về những nơi gia đình mình thường hay đến và phát - 2-3 HS chia sẻ. hiện ra đặc điểm của những nơi ấy: -Gia đình em thường hay đến những nơi nào vào dịp cuối tuần, kì nghỉ hè ? Em đã từng đi chợ / siêu thị cùng mẹ chưa? - 2-3 HS trả lời. -Những nơi ấy có rộng lớn không, có đông người không? -Ở những nơi rộng lớn, đông người như vậy mình có dễ bị lạc không? -Em đã bao giờ bị lạc chưa? Vì sao mình có thể bị lạc? -Muốn không bị lạc ở nơi đông người, rộng lớn chúng ta cần làm gì? Kết luận: Khi đến những nơi đông đúc, rộng lớn nếu mình không biết quan sát, tự ý tách nhóm đi riêng, không bám sát người lớn, mải nhìn ngắm đồ chơi hay mải mê chơi mình rất dễ bị lạc. - HS lắng nghe.
  4. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -GV mời cả lớp quan sát: + Các chi tiết, đồ vật trong lớp họ -Cả lớp quan sát + Một người có đeo, mặc nhiều phụ kiện, nhiều chi tiết. -Lần lượt mời HS nói nhanh những đồ vật, chi tiết quan sát được, kể cả những chi tiết rất nhỏ, mờ nhạt. - 2-3 HS trả lời. Kết luận: Óc quan sát sẽ giúp ta chỉ được đường về nhà. 4. Cam kết, hành động: -HS lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em cùng bố mẹ quan sát kĩ con đường từ nhà đến trường xem có - 2-3 HS trả lời. những đặc điểm gì đáng nhớ? Ví dụ: Luôn đi qua hàng phở có đông người đứng xếp hàng nơi có cây đa rất to; đi qua công viên có hồ lớn nhiều người đi bộ, - HS lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT ĐỌC : VÈ CHIM ( Tiết 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 2. Năng lực chung
  5. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? ( Tên, nơi - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. sống, đặc điểm) - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - Đọc nối tiếp câu. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó:lom xom ,liếu điếu, chèo bẻo -Hs đọc nối tiếp - HDHS đọc đoạn:Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - 10 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. học sinh đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. - Luyện đọc câu dài: Hay chạy lon xon/ . Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm. - Lần lượt từng học sinh đọc bài trong Học sinh thi đọc giữa các nhóm. nhóm của mình, các bạn trong cùng một - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
  6. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe. nhóm. Đọc đồng thanh - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách chim được nhắc trong bài là gà, sáo, trả lời đầy đủ câu. liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài - Nhận xét, tuyên dương HS. chim, đặc điểm nổi bật của loài chim,... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí - HS lắng nghe, đọc thầm. dỏm - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng cách xóa bớt từ - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 được dùng để gọi các loài chim: bác, - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện em, cậu, cô vào VBTTV/tr.21. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động vào VBTTV/tr.21. hoặc đặc điểm.
  7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ.
  8. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT Nói và nghe : CẢM ƠN HỌA MI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  9. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Gv kể cho hs nghe câu chuyện ( 3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim chuyện. quý. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim - Nhận xét, động viên HS. đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi câu chuyện theo tranh bệnh. - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn. - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung từng đoạn hoặc kể hết bài từng đoạn - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận nhóm - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi - HS lắng nghe. + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về 3. Vận dụng nhà kể cho bố mẹ nghe
  10. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép nhân,phép chia ;Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng giải toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: phiếu phép tính Trò chơi “Đường đến kho báu ”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS nhảy bài “ Vũ điệu rửa tay ” Hs khởi động 2. Luyện tập: Bài 1/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Muốn tìm tích ta làm như thế nào ?? + Muốn tìm thương ta làm thế nào? -Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số . - Nhận xét, tuyên dương HS. -Ta lấy số bị chia chia cho số chia Bài 2/32: - Gọi HS đọc YC bài. -Bài toán cho biết gì ? -HS đọc đề bài . -Bài toán hỏi gì ? -Bà có 20 quả vải , bà chia đều cho 2 cháu -Để tìm được số quả của mỗi cháu em phải -Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? thực hiện phép tính gì ? -Phép tính chia . - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Hs làm bài vào BC
  11. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 1 HS lên bảng lớp giải . - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái - 1-2 HS trả lời. sang phải . - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hướng dẫn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “Đường đến kho báu ”: -HS chia sẻ. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp thành - HS quan sát hướng dẫn. 3-4 đội chơi tùy ĐK - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. Qua trò chơi em thấy trò chơi này có giúp gì cho em không ? -Giúp em ôn lại bảng nhân và bảng chia em - GV nhận xét, khen ngợi HS. đã học . 3. Vận dụng Hôm nay em học được những kiến thức gì? Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 nhé -Hs trả lời . - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học buổi sáng. - Hoàn thành phần luyện viết thêm ở vở tập viết chữ hoa U, Ư 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết rèn viết cẩn thận và trình bày khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  12. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động- GV yêu cầu học sinh đứng dậy - Học sinh đứng dậy thực hiện các cùng thực hiện hát bài “Chim chích bông.” động tác cùng cô giáo GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành -GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành +Hoàn thành vở bài tập toán + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt 2. Luyện viết GV tổ chức cho HS luyện viết phần chữ in HS hoàn thành các bài còn lại ở vở nghiêng chữ hoa U, Ư bài tập GV hướng dẫn HS cách viết chữ nghiêng, lưu ý độ cao , khoảng cách các con chữ Tổ chức cho HS viết bài Hs theo dõi GV theo dõi , giúp đỡ HS gặp khó khăn -GV nhận xét. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc bài - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - 1 HS trả lời - GV nhận xét chữa bài. - HS chữa bài, nhận xét. ? Chim gì hay chao đớp mồi? + Chèo bẻo ? Giục hè đên mau là chim gì? + Nhiều HS trả .
  13. ? Em học được điều gì từ bài Vè chim? + Mỗi loài chim đều có đặc điểm - GV nhận xét, tuyên dương. hoạt động riêng .. Bài 2: Em thích loài chim nào nhất trong bài vè? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? + Bài tập yêu cầu viết câu trả lời của em. - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm + Em thích loài chim tu hú trong bài vè. Vì tiếng tu hú báo hiệu cho chúng em biết mùa hè đã tới, chúng em được nghỉ sau một năm học dài vất - GV nhận xét. vả. ? Khi nói và viết câu trả lời em cần lưu ý gì? - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bài 3: Viết lại những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây: - HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? - HS hoàn thành bảng vào VBT ? Bác cú mèo có đặc điểm gì? + Những từ chỉ người được dùng để ? Em sáo có điểm gì đáng yêu? gọi các loài chim dưới đây: bác cú mèo: nhấp nhem buồn ngủ - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ đặc điểm, em sáo xinh: vừa đi vừa nhảy hoạt động khác của các loài chim? cậu chìa vôi: hay nghích hay tếu - GV nhận xét , kết luận cô tu hú: giục hè đến mau Bài 4: Viết một câu với từ ngữ ở bài tập 3. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng diễn tả cảm xúc của hình ảnh qua khuôn mặt - HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài - HS viết câu vào vở bài tập. + Cậu chìa vôi có chiếc đuôi thật - GV cho HS đọc câu trả lời của mình dài và nhọn. ? Khi viết câu em chú ý điều gì? + Chim sẻ là loài chim có ích. - GV nhận xét, hỏi: Bài 5: Viết 1 - 2 câu về điều em thích nhất - Nhiều HS trả lời trong câu chuyện Cảm ơn hoạ mi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
  14. - Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu - HS làm vào vở lên màn hình nhận xét + Chim họa mi được tin Hoàng đế ốm nặng nên đã về đây, mang đến - GV chữa bài: cho nhà vua một tia hy vọng với tiếng ? Điều em thích nhất trong câu chuyện Cảm ơn hót trong như pha lê của nó. Tiếng hoạ mi là gì? hót đầy cảm xúc vang lên khiến nhà - GV nhận xét . vua tỉnh lại. 3. Vận dụng + Chim họa mi sống có tình - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau nghĩa . - HS nhận xét RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT QUY TRÌNH VIẾT CHỮ THƯỜNG, CHỮ SỐ ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU - HS nắm được quy trình viết của từng chữ cái. - Thực hành viết đúng mẫu, cỡ của chữ thường, chữ số - Hứng thú, chăm chỉ say mê luyện tập. II. CHUẨN BỊ - Bảng chữ cái, chữ số viết thường - Từng chữ mẫu riêng biệt III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ôn lại, nhắc lại bảng chữ cái chữ số. - Kiểm tra biểu tượng HS đã có - Đặt câu hỏi yêu cầu HS số lượng, đọc bảng chữ cái. 2. Chia nhóm chữ theo các nét đồng dạng. - Ta có thể chia nhóm như sau: Nhóm 1: i, u, ư, t, p, y, n, m, v, r, s
  15. Nhóm 2: l, b, h, k Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, e, ê, x 3. Luyện tập thực hành viết các chữ theo nhóm - Viết mẫu trên bảng và phân tích một số chữ đại diện cho nhóm * Nhóm 1: i, u, ư, t, p, y, n, m, v, r, s - Chữ i: Điểm đặt bút giữa đvc đưa một nét xiên đến dòng kẻ ngang thì kéo xuống đến dòng kẻ đậm lượn cong tạo nét móc và dừng bút giữa đvc. - Chữ t: Đặt bút, hướng di chuyển như chữ i, đưa cao 1,5 đvc, sau đó thêm một nét ngang tại đkn 1. - Chữ u : Đặt bút và di chuyển như chữ i nhưng tại điểm dừng bút ta đưa lên dòng kẻ ngang rồi kéo xuống đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút ở 1/2 đvc. - Chữ y : Như chữ u thêm nét khuyết dưới - Chữ p : Đặt bút giống các chữ i t u nét xổ kéo xuống đường kẻ 1, được đường kẻ đậm từ đó đưa bút đến đường kẻ đậm viết nét móc hai đầu dừng bút tại 1/2 đvc. - Chữ n: Đặt bút giữa đường kẻ xiên, cao 2/3 đvc viết nét móc trên đến đk đậm đưa liền bút lên viết nét móc hai đầu, dừng bút ở 1/2 đvc. - Chữ m : Tương tự chữ n. Viết hai nét móc trên và nét móc hai đầu, độ rộng giữa ba nét xổ là 1,5 đvc. - Chữ v : Đặt bút giống như chữ n, m viết nét móc hai đầu, kéo dài nét móc hai đầu đến dòng kẻ ngang 1, tạo một nét thắt nhỏ dừng bút dưới dòng kẻ ngang 1. - Chữ r : Đặt bút tại dòng kẻ đậm đưa lên một nét xiên đến đk1 giữa hai đk dọc, tạo nét thắt nhỏ trên đk ngang 1 rồi đưa ngang bút lượn tròn góc và xổ xuống đến đk đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc.
  16. - Chữ s : Đặt bút giống chữ r viết nét xiên, tạo nét thắt trên đk 1, viết nét cong trái dừng bút phía trong cao 1/3 đvc. * Nhóm 2: l, b, h, k - Chữ l : đặt bút tại 1/2 đvc đưa một nét xiên cao 2,5 đvc đến giữa li 3 lượn cong và kéo nét xổ trùng với đường kẻ dọc đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc. - Chữ b : Viết giống chữ l. Từ điểm dừng bút của chữ l đưa lên đến đk1 tạo nét thắt giống chữ v - Chữ h: Gồm 1 nét khuyết trên kết hợp với nét móc hai đầu, chú ý viết liền mạch, dừng bút tại 1/2 đv chữ. - Chữ k: Tương tự chữ h nhưng tại điểm giữa của nét móc ta đưa bút vào trong tạo nét thắt của chữ. * Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g - Chữ o, ô, ơ: Ta viết nét cong kín như đã học ở bài 1 sau đó đánh dấu chữ. Chú ý dấu chữ nhỏ hơn đvc. - Chữ a, ă, â: Viết nét cong kín rồi đặt bút trên đk 1 viết 1 nét móc tiếp xúc với nét cong sau đó đánh dấu chữ. - Chữ d, đ: tương tự như chữ a nhưng khi viết nét móc thì ta đặt bút trên đk2. - Chữ g: Viết 1 nét cong kín sau đó viết 1 nét khuyết dưới và dừng bút tại giữa đv chữ. 4. Chữ số: Trước khi hướng dẫn hs viết chữ số gv lưu ý tất cả các chữ số đều có độ cao 2 đv và rộng 1 đv chỉ riêng chữ số 1 là rộng 0,5 đv. - Nhóm chữ số chỉ có nét thẳng: 1, 4, 7 - Nhóm chữ số có nét thẳng kết hợp nét cong: 2, 3, 5 - Nhóm chữ số chỉ có nét cong: 0, 6,8,9 5. Củng cố dặn dò:
  17. - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về viết mỗi chữ và mỗi số 1 dòng. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Thứ 4 ngày 22 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT ĐỌC : KHỦNG LONG ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống - Cả lớp đọc thầm. dòng là một đoạn HS đọc nối tiếp câu..
  18. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// -4 hs đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng,... - Luyện đọc nhóm Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - Tổ chức thi đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.43 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Bài đọc cho biết những thông tin trả lời đầy đủ câu. về khủng long là: a,b,c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt - Nhận xét, tuyên dương HS. nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. mãnh. C4: chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình - HS thực hiện. cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: nhận xét. chắc khỏe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện.
  19. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TOÁN KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật . -Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. 2. Năng lực chung -Thông qua nhận dạng hình,HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư dauy, mô hình hóa,đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian . 3. Phẩm chất -Qua thực hành, luyện tập,HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc , ống nước - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “ Trái đất này là của chúng mình” - HS hát 2. Khám phá: * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình - 2-3 HS trả lời. khối trụ : -HS quan sát xung quanh và hai đáy của -Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? những đồ vật đó . Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa ? -GV giới thiệu hộp sữa , khúc gỗ đây là những đồ vật có dạng hình khối trụ. -Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu - HS lấy ví dụ và chia sẻ. khác nhau . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình - HS chia sẻ quả bóng , viên bi . khối cầu :
  20. - Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? GV cho HS quan sát xung quanh những đồ - HS lắng nghe, nhắc lại. vật có dạng khối cầu . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động: - 2 -3 HS đọc. Bài 1/34: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe và chọn hình khối trụ ( D) - Bài yêu cầu làm gì? hình cầu ( B) - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách nhận biết khối trụ , khối cầu . - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2/34: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối a/- Bài yêu cầu làm gì? trụ vật nào có khối cầu . - GV cho HS lên bảng lớp thực hành . Dưới lớp HS làm miệng theo nhóm cặp . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được - Đánh giá, nhận xét bài HS. 1 tràng vỗ tay . b/Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối Vd : Viên bi đá khối cầu. trụ hoặc khối cầu mà em biết . Thùng phi nước khối trụ -Gv quan sát , giúp đỡ - 2 -3 HS đọc. Bài 3/35: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? -HS thi nhau nói đúng tên khối - Cả lớp Gv phóng to tranh , sau đógọi một số em tuyên dương . lên chỉ vaò khối hình và cho biết khối gì. GV cùng HS khai thác tranh và GV hd cách - HS thực hiện làm bài cá nhân. tìm tên sao cho đúng với yêu cầu đề bài . Khối trụ : đầu , 2 cẳng tay ,2 cẳng chân , lon nước ngọt Khối cầu :2 đầu râu , 2 cầu vai , thân của Rô- bốt. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe . - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. ....................................