Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
KHBD_tuan_23_thu_56_0d01b.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 23 Thứ hai ngày 19 tháng 02 năm 2024 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu và thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ -GV cho HS hát bài hát về con vật và dẫn dắt - HS hát vào bài. 2. Hoạt động khám phá: 7’ Hoạt động 1 -GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm và cho biết - HS quan sát, thảo luận nhóm + Điều gì xảy ra với các bạn trong hình? - HS trả lời -GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu thêm các lưu ý khác khi tiếp xúc với động vật nhằm đảm - HS liên hệ thực tế để nêu bảo an toàn. thêm các lưu ý khác -Gv kết luận: Sau khi tiếp xúc với động vật, lưu - HS lắng nghe ý rửa tay sạch sẽ. Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm về các bước cần thực hiện khi bị chó, mèo cắn: 1.Rửa vết thương; - HS quan sát và thảo luận 2.Băng vết thương; nhóm 3.Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. - Đại diện nhóm trình bày -GV yêu cầu HS liên hệ: +Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn? 3. Hoạt động thực hành: 9’ -GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế nói về các - HS liên hệ bản thân việc cần làm để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật. 4. Hoạt động vận dụng: 12’ - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
- -GV cho HS đóng vai xử lí tình huống. Từng - Nhận xét, bổ sung. nhóm phân vai đóng các thành viên trong gia đình: Bố, mẹ, Hoa và em trai. -Từng thành viên sẽ nói một câu đáp lại gợi ý của bố. -HS đóng vai -Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước lớp. - HS đóng vai trước lớp 5. Đánh giá: 3’ - HS lắng nghe -HS yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cũng như thực hiện được các công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: -GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài, nhận xét về thái độ, tình cảm của Hoa đối với vật nuôi. - HS thảo luận về hình tổng -Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái độ của kết cuối bài bản thân HS với vật nuôi ở gia đình. - HS liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học Bài 21: NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- - Vận dụng kiến thức về nguyên nhân gây hỏng thực phẩm để có cách bảo thực phẩm tốt cho gia đình. - Nhận biết được một số nấm lạ và có ý thức không ăn nấm lạ để phòng tránh ngộ độc. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti - vi, tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to, video hoặc sơ đồ về các loại nấm mốc, nấm độc và tác hại của chúng. - HS: sgk, vở ghi, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Nêu tên loại nấm nào gây hỏng thực phẩm. - HS suy ngẫm trả lời. + Nguyên nhân nào gây hỏng thực phẩm? + Nêu một số cách bảo quản thực phẩm mà em biết. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ3: Một số nấm độc - GV giới thiệu về nấm độc trong tự nhiên và một số đặc điểm, nhận dạng của chúng, bao gồm cấu tạo chung, màu sắc của chúng. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc - HS quan sát và thực hiện yêu thông tin trong hình 5, HS nhận xét một số đặc cầu. điểm về nấm độc về hình dạng màu sắc nơi sống. - HS đưa ra câu trả lời: Nấm độc cũng như các loại nấm thông thường khác chúng đa dạng về màu sắc, hình dạng không phải chỉ có màu đỏ hoặc màu trắng. - GV đưa ra câu trả lời: Chúng ta cần phải làm - HS thảo luận nhóm và chia sẻ. gì khi gặp nấm độc? - HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến: + Không ăn nấm lạ để tránh bị ngộ độc.
- + Nếu gặp nấm lạ thì không nên lại gần, sờ bàn - HS đọc thông tin và trả lời câu tay, càng không nên ăn thử để tránh bị dị ứng hỏi. hoặc ngộ độc. - GV cho HS đọc và giải thích các mục “Em có biết?” đặt các câu hỏi cho HS: + Để bảo quản thực phẩm được lâu, con người đã sử dụng những cách như thế nào? + Thịt hun khói phơi khô mực là ứng dụng của cách bảo quản thực phẩm nào? - GV đưa ra câu hỏi mở rộng: Gia đình em đã - HS tham gia trò chơi. làm cách nào để bảo quản thực phẩm? - GV nhận xét và chốt ý. 3. Củng cố kiến thức: GV cho HS chơi trò chơi “Đường lên đỉnh Ô - lym - pi -a” trả lời các câu hỏi: 1. Hãy nêu các tác hại của nấm mốc đối với thực phẩm. 2. Nêu các cách bảo quản thực phẩm thường gặp. 3. Nấm mốc thường có màu gì? 4. Nấm mốc thường gặp ở những điều kiện nào sau đây? A. Thịt muối trong tủ lạnh B. Góc tường ẩm C. Bánh mì để lâu ngày D. Vỏ cam quýt để lâu ngày - GV cho HS tham gia trò chơi và chốt lại kiến thức. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .
- BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS ham khám phá vật dụng bảo vệ cơ thể. Tích cực chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em. − GV mời một học sinh HS lên nhặt − Các bạn phía dưới xung phong trả từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cách sử dụng phù hợp. cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? -Những vật dụng nào em đã có trong số HS tham gia trả lời và chia sẻ các vật dụng kể trên? - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Thực hành sử dụng các vật dụng để bảo vệ mình. − Các bạn lần lượt thực hành sử dụng − GV chia các bạn theo tổ. từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách.
- − HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo vệ. HS tham gia chia sẻ trước lớp. -GV nhận và khen ngợi 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” bảo vệ em hằng ngày. - HS lên bảng tham gia trò chơi. - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật, + Ví dụ: các bạn hãy nói những lời cảm ơn chúng vì chúng đã bảo vệ mình hàng + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã ngày. bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài đường. + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã chắn bụi cho tớ - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 20 tháng 02 năm 2024 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí Bài 1: Cố đô Huế (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù: - HS xác định được vị trí Cố đô Huế trên lược đồ hoặc bản đồ. - Miêu tả được vẻ đẹp Cố đô Huế qua hình ảnh song Hương, núi Ngự và một số công trình tiêu biểu. - Kể lại được một số câu chuyện lịch sử liên quan đến Cố đô Huế. * Năng lực chung: - Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua xác định được vị trí Cố đô Huế trên lược đồ hoặc bản đồ, khai thác thông tin qua tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Huế. - Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống : thực hiện đề xuất các biện pháp để bảo tồn và giữ gìn giá trị Cố đô Huế. - Có khả năng sưu tầm và khai thác thông tin sưu tầm tài liệu học tập. * Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử Cố đô Huế. - Có trách nhiệm trong việc bảo vệ và quảng bá về quần thể di tích Cố đô Huế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV - Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4. - Video tranh ảnh về một số lễ hội quần thể Cố đô Huế - Video/audio trích đoạn hoặc một bài hát Mưa trên phố Huế - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2.HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV trình chiếu cho HS xem video về - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe quần thể di tích lịch sử Cố đô Huế suy GV nêu câu hỏi. nghĩ và trả lời câu hỏi: ( ? Qua video vừa xem em biết gì về di tích - Di tích lịch sử Cố đô Huế là di lịch sử Cố đô Huế? sản văn hoá thế giới, di tích lịch sử nằm dọc hai bên bờ sông Hương của Thành phố Huế - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ HS: Quần thể di tích Cố đô Huế nằm dọc sung. hai bên bờ sông Hương thuộc thành phố Huế và một vài vùng phụ cận thuộc tỉnh
- Thừa Thiên Huế. Đây là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế của tỉnh, là cố đô của Việt Nam dưới triều nhà Nguyễn, từ 1802 đến 1945. Với những giá trị mang - HS nêu tên bài- ghi vở. tính toàn cầu của mình, quần thể di tích Cố đô Huế trở thành di sản văn hoá đầu tiên của Việt Nam được UNESCO ghi tên vào danh mục Di sản thế giới năm 1993 ..GV dẫn dắt vào giới thiệu bài - Bài 28: Cố đô Huế - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ1: Khám phá vẻ đẹp Cố đô Huế - GV chia nhóm 4 - GV yêu cầu đọc sgk trang 78, quan sát - HS đọc, nêu yêu cầu hình 2,3,4,5 - đưa hình 4 lên PP. - Yêu cầu HS quan sát suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm 4 thống nhất kết - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, quả theo gợi ý sau. chốt câu trả lời đúng. + Quan sát kĩ hình 2 xác định vị trí địa lí - HS chia sẻ ý kiến trước lớp: của Cố đo Huế trên lược đồ? + Hình 2 HS chỉ vị trí của Cố đo + Nêu những điều em biết về cảnh đẹp nổi Huế trên lược đồ và nêu: Quần thể bật của Cố đô Huế? di tích Cố đô Huế nằm dọc hai bên bờ sông Hương thuộc thành phố Huế và một vài vùng phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế của tỉnh, là cố đô của Việt Nam dưới triều nhà Nguyễn, từ 1802 đến 1945 + Cố đô Huế là một di tích lịch sử với nhiều cảnh đẹp.Thành phố Huế nằm ở dải đất miền Trung đầy nắng gió với những công trình kiến trúc độc đáo của Đại nội Huế - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- - GV trình chiếu hình 2,3,4,5 lên màn hình PP. - GV cùng HS rút ra kết luận: Vị trí địa lí - HS lắng nghe, ghi nhớ. và vẻ đẹp của Cố đô Huế qua video: - GV giới thiệu thêm cho HS về một số nét văn hoá ở Huế (kết hợp hình ảnh) + Nhã nhạc cung đình Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Phi vật thể và Kiệt tác Di sản truyền khẩu năm 2003. Đây là thể loại âm nhạc được phục vụ trong chốn cung đình ở Huế gắn liền với các dịp quan trọng như lễ đăng cơ, lễ tang, ngày lễ tôn giáo,... + Nhắc đến đặc sản cố đô chắc chắn không thể bỏ qua món Bún bò Huế. Ngay từ trong tên gọi, món ăn này đã khẳng định vị thế của mình trong nền ẩm thực Huế. Bún bò Huế là một món ăn bình dị, dân dã mà lại rất đậm đà hương vị. + Cơm hến xuất phát từ tầng lớp bình dân vùng cồn Hến ven sông Hương. Về nguồn gốc, có người cho rằng cơm hến đã xuất hiện từ năm 1558, khi Chúa Nguyễn Hoàng vào trấn thủ đất Thuận Hóa, kéo theo người di cư vào Đàng trong để khai hoang lập nghiệp. Cũng có ý kiến cho rằng, cơm hến chỉ mới xuất hiện kể từ thời Gia Long cách đây 200 năm. + Chè Huế, nem lụi Huế HĐ2: Kể chuyện lịch sử Cố đô Huế - GV đưa hình 6 lên màn hình (PP) yêu - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 cầu thảo luận nhóm 2.
- - Yêu cầu HS quan sát và đọc sgk và trả - HS chia sẻ ý kiến: lời câu hởi sau: ? Em hãy cho biết tên triều đại đã tiến - Triều đại đã tiến hành xây dựng hành xây dựng kinh thành Huế? kinh thành Huế là triều Nguyễn. ? Kinh thành Huế xây dựng vào thời gian - Kinh thành Huế được xây dựng nào, trong bao lâu? vào năm Ất Sửu (1805) . ? Em hãy đọc một câu chuyện lịch sử liên - HS chia sẻ câu chuyện lịch sử Cố quan tới kinh thành Huế? đô Huế: Cuộc phản công Pháp ở kinh thành Huế, Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở Huế - GV nhận xét, tuyên dương. Rút ra kết - HS bổ sung ý kiến luận về quá trình hình thành và phát triển của kinh thành Huế: Tháng 4 năm Ất Sửu (1805), triều Nguyễn khởi công xây dựng Kinh thành. Hơn 3 vạn lính và dân phu từ Quảng Bình đến Quy Nhơn đã được huy động đến Huế thi công. Ðến năm 1807 thêm 80.000 binh lính ở Thanh Nghệ và Bắc Thành được đưa vào tăng cường lao dịch ngày đêm. Ban đầu thành đắp bằng đất, gỗ ván bọc mặt ngoài. Năm Gia Long 17 (1818) mới cho xây gạch 2 mặt Tây và Nam. Hai mặt Đông và Bắc xây gạch năm 1822. Ðến năm 1832, đời Minh Mạng, việc thi công mới hoàn tất và sau đó còn được tu bổ nhiều lần từ năm 1802 đến 1945, Huế là kinh đô của nước Việt Nam thống nhất dưới sự trị vì của 13 đời vua nhà Nguyễn. Cũng tại đây kinh thành đã hình thành các công trình kiến trúc lịch sử văn hoá có giá trị tiêu biểu là kinh thành Huế, đặc biệt là khu Đại Nội (có 253 công trình), 7 cụm lăng tẩm của 9 vị vua Nguyễn, đàn Nam Giao, Hổ Quyền, điện Hòn Chén. 3. Vận dụng, trải nghiệm:
- ? Nêu những điều em biết về Cố đô Huế? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Vè chim 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các loài chim, đặc điểm riêng của các loài chim trong bài vè. 2. Phẩm chất: - Có nhận thức về thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Chim chích bông” động tác cùng cô giáo 2. Luyện đọc: a. Đọc văn bản (25 – 27p) *GV đọc mẫu. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng đọc thể hiện được sự hài hước dí dỏm đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp 2 dòng một (1 lượt) - HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L1) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như lon xon, liếu điếu, chèo - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào bẻo... em cảm thấy khó đọc? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhân, nhóm, đồng thanh). chức cho HS luyện đọc. - HS đọc, lớp nghe và nhận xét về - GV chiếu 4 câu thơ đầu, gọi HS đọc, yêu cách ngắt, nghỉ hơi của bạn. cầu cả lớp nghe và nhận xét cách ngắt, Hay chạy lon xon / nghỉ hơi của bạn Là gà mói nở // Vừa đi vừa nhảy / Là em sáo xinh // - HS nêu ý kiến - GV: Bạn thể hiện 4 dòng thơ trên với giọng đọc thế nào? - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh - GV thống nhất cách ngắt nhịp thơ và HS đọc nối tiếp 2 dòng một (lần 2). giọng đọc của 4 dòng thơ trên và cho HS HS khác góp ý cách đọc. luyện đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L2) - HS khác giải nghĩa. VD: + lon xon: Dáng chạy nhanh và trông - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em rất đáng yêu. chưa hiểu nghĩa? + lân la: nhặt oanh quanh, không đi (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng xa. túng). + Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm, lúc mở. - HS quan sát, chú ý - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ trên. ❖Mở rộng: - 2 – 3 HS đặt câu. Em hãy đặt câu có chứa từ lon xon/lân la/ VD: Chú chim sẻ đang lân la nhặt thóc. nhấp nhem. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và góp c. HS luyện đọc trong nhóm ý cho nhau.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các tốt nhất. nhóm - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - HS chú ý. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc bài - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - 1 HS trả lời - HS chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét chữa bài. + Chèo bẻo ? Chim gì hay chao đớp mồi? + Nhiều HS trả . ? Giục hè đên mau là chim gì? + Mỗi loài chim đều có đặc điểm hoạt ? Em học được điều gì từ bài Vè chim? động riêng .. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Em thích loài chim nào nhất trong bài vè? Vì sao? - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - BT yêu cầu gì? + Bài tập yêu cầu viết câu trả lời của em. - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm + Em thích loài chim tu hú trong bài vè. Vì tiếng tu hú báo hiệu cho chúng em biết mùa hè đã tới, chúng em được nghỉ sau một năm học dài vất vả. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung ? Khi nói và viết câu trả lời em cần lưu ý gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Viết lại những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây: - HS đọc yêu cầu - HS hoàn thành bảng vào VBT +BT yêu cầu gì? + Những từ chỉ người được dùng để ? Bác cú mèo có đặc điểm gì? gọi các loài chim dưới đây: ? Em sáo có điểm gì đáng yêu? bác cú mèo: nhấp nhem buồn ngủ em sáo xinh: vừa đi vừa nhảy - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ đặc cậu chìa vôi: hay nghích hay tếu điểm, hoạt động khác của các loài chim? cô tu hú: giục hè đến mau - GV nhận xét , kết luận - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung Bài 4: Viết một câu với từ ngữ ở bài tập 3. M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng diễn tả cảm xúc của - HS đọc yêu cầu hình ảnh qua khuôn mặt - HS viết câu vào vở bài tập. - YC HS làm bài + Cậu chìa vôi có chiếc đuôi thật dài và nhọn. - GV cho HS đọc câu trả lời của mình + Chim sẻ là loài chim có ích. ? Khi viết câu em chú ý điều gì? - GV nhận xét, hỏi: - Nhiều HS trả lời Bài 5: Viết 1 - 2 câu về điều em thích nhất trong câu chuyện Cảm ơn hoạ mi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - HS làm vào vở
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu + Chim họa mi được tin Hoàng đế ốm lên màn hình nhận xét nặng nên đã về đây, mang đến cho nhà vua một tia hy vọng với tiếng hót trong - GV chữa bài: như pha lê của nó. Tiếng hót đầy cảm ? Điều em thích nhất trong câu chuyện Cảm xúc vang lên khiến nhà vua tỉnh lại. ơn hoạ mi là gì? + Chim họa mi sống có tình nghĩa . - GV nhận xét . - HS nhận xét 3. Vận dụng: - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS ham khám phá vật dụng bảo vệ cơ thể. Tích cực chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em.
- − GV mời một học sinh HS lên nhặt − Các bạn phía dưới xung phong trả từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cách sử dụng phù hợp. cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? -Những vật dụng nào em đã có trong số HS tham gia trả lời và chia sẻ các vật dụng kể trên? - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Thực hành sử dụng các vật dụng để bảo vệ mình. − Các bạn lần lượt thực hành sử dụng − GV chia các bạn theo tổ. từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách. − HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo vệ. HS tham gia chia sẻ trước lớp. -GV nhận và khen ngợi 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” bảo vệ em hằng ngày. - HS lên bảng tham gia trò chơi. - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật, + Ví dụ: các bạn hãy nói những lời cảm ơn + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã chúng vì chúng đã bảo vệ mình hàng bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài ngày. đường. + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã chắn bụi cho tớ - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe, thực hiện theo HD.
- - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà.. + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. 2. Năng lực chung Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật. 3. Phẩm chất chủ yếu: - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ
- an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. - Tự chủ và tự học: + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. 1. Mở đầu:HĐ Khởi động: 3’ HS hát - HS hát 4. 2. Hoạt động vận dụng: 30’ Hoạt động 1 - GV cho HS thảo luận trong nhóm để từng HS nêu ra những việc đã làm được - HS thảo luận trong nhóm để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật - 2,3 hs trả lời nuôi. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự án: Trồng và chăm sóc cây. - GV cho HS trưng bày các sản phẩm dự - HS báo cáo kết quả dự án án mà các em đã mang đến lớp ở vị trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao - HS trưng bày các sản phẩm dự án đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm: - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần - Tên của sản phẩm: Cây đã trồng. trình bày
- - Thời gian và cách trồng, chăm sóc - Tiến trình phát triển của cây. - GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề. - GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào - HS lắng nghe được nêu trong khung. - GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề 5. Đánh giá - HS biết yêu quý cây và con vật. - - HS tự đánh giá - Định hướng và phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên hệ thực tế với việc làm của bản thân. - HS lắng nghe 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Yêu cầu HS thực hiện và tuyên - truyền cho mọi người xung quanh cùng- thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã - - HS thảo luận về hình tổng kết cuối đưa ra bài - Nhận xét tiết học - - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe và thực hiện - - - - HS nhắc lại - HS lắng nghe