Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

doc 22 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_thu_5_6_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LŨY TRE A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu cách viết đúng, trình bày đoạn chính tả, các bài tập chính tả. - Biết nghe- viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài viết. Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát+ GTB II. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Luyện tập: * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện bài kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. IV. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GDHS có ý thức chăm chỉ học tập, có thói quen rèn chữ, giữ vở. - GV nhận xét giờ học.
  2. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - HS hiểu và tìm được, hiểu nghĩa một số từ về sự vật nói về thiên nhiên. Đặt được câu nêu đặc điểm. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - HS chăm học, có thói quen nói, viết thành câu. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát+ GTB II. Luyện tập: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về sự vật, đặc điểm. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: bầu trời, ngôi sao, nương + Các đặc điểm. lúa, dòng sông, lũy tre. + Các đặc điểm: xanh, vàng óng. Lấp lánh, trong xanh. - YC HS làm bài vào VBT/ tr 19 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật với - 3-4 HS đọc. các từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ chỉ sự vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm vừa tìm - HS làm bài.
  3. được để tạo câu. - YC làm vào VBT tr 19 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3: - HS đặt câu - Gọi HS đọc YC bài 3. + Ngôi sao lấp lánh./ Nương lúa vàng - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2 óng. - Cho HS hỏi đáp trong nhóm đôi + Lũy tre xanh / Dóng sông lấp lánh. - Gọi 2 – 3 nhóm lên trình bày.. - Nhận xét, tuyên dương HS. III. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Cho HS tìm từ về thiên nhiên, đặt câu nêu đặc điểm. - GDHS chăm học, có thói quen nói, viết thành câu. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau Toán TIẾT 108: LUYỆN TẬP A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu và thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán,hợp tác, tư duy và lập luận toán học 3.Phẩm chất -Rèn tính cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát và GTB II. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - 2 -3 HS đọc. Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm - 1-2 HS trả lời. vụ của mỗi đội là nêu kết quả của - HS thực hiện lần lượt các YC. phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước - Nhận xét, tuyên dương HS.
  4. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn cho Hs hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có số là kết quả của phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: - GV cho HS làm bài vào vở ô li. 35: 5 = 7 ( bạn) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Đáp số: 7 bạn khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong - 2 -3 HS đọc. trường hợp có hai dấu phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Vào ô có dấu “?” -Yêu cầu HS làm bài vào SGK -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - GV nhận xét, khen ngợi HS. III. Vận dụng: - HS làm bài cá nhân. - Hôm nay em học bài gì? - GDHS vận dụng bài học - HS chia sẻ - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . ________________________________________________________ Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  5. 1. Năng lực đặc thù - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách. 2. Năng lực chung: - HS biết giúp đỡ, chia sẻ bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. 3. Phẩm chất: - HS ham khám phá vật dụng bảo vệ cơ thể. Tích cực chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em. − GV mời một học sinh HS lên nhặt − Các bạn phía dưới xung phong trả lời từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước và lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là dụng phù hợp. cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? -Những vật dụng nào em đã có trong số các vật dụng kể trên? HS tham gia trả lời và chia sẻ - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Thực hành sử dụng các vật dụng để bảo vệ mình. − GV chia các bạn theo tổ. − Các bạn lần lượt thực hành sử dụng từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách. − HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo vệ. -GV nhận và khen ngợi HS tham gia chia sẻ trước lớp. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” bảo vệ em hằng ngày. - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật,
  6. các bạn hãy nói những lời cảm ơn chúng - HS lên bảng tham gia trò chơi. vì chúng đã bảo vệ mình hàng ngày. + Ví dụ: + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài đường. + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã chắn - GV nhận xét và khen ngợi bụi cho tớ 4. Cam kết, hành động: - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. CHIỀU Toán TIẾT 109: LUYỆN TẬP A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu và thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, 3. Phẩm chất -Rèn tính cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát+ GTB II. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. +Muốn biết được các con ong đậu vào - 1-2 HS trả lời. bông hoa nào ta làm như thế nào? + Tính kết quả của phép tính ghi trên - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi - Nhận xét, tuyên dương HS. số là kết quả của phép tính đó. + Bông hoa nào có nhiều con ong đậu - HS thực hiện lần lượt các YC.
  7. vào nhất? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a)2 x 1 = 2 5 x 1= 5 b) 5 : 5 = 1 - Nhận xét, tuyên dương. 2 : 2= 1 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Để điền được dấu thích hợp ta cần - 1-2 HS trả lời. phải làm gì? +Tìm kết quả của các phép tính, sau đó -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li so sánh các kết quả với nhau - HS làm bài cá nhân. a)2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 b) 2x 4 = 16 : 2 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 35 : 5 < 40 : 5 - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS chia sẻ III. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GDHS biết vận dụng bài học - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . _____________________________________________________________
  8. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ Luỹ tre. - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Đoạn 1,2 bài Luỹ Tre. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ? - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV mời HS trả lời. - Nhiều HS trả lời Mặt trời xuống núi ngủ
  9. Tre nâng vầng trắng lên Sao, sao treo đầy cành Suốt đêm dài thắp sáng => Hình ảnh này thể hiện lũy tre luôn gắn liền với cuộc sống người thôn quê, qua đó còn biểu lộ đc suy nghĩ , tình cảm của con người ( người viết , tác giả ). Khiến cho thế giới loài vật ( cây cối ) trở nên gần gũi , thân thiết vs con người. -HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. Bài 2: Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ. -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS chữa bài. Các HS khác làm -HS trả lời : bài vào vở. + Sớm mai, trưa, đêm, sáng. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm - GV gọi HS nhận xét. tra. -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 3: Tìm và viết thêm những từ chỉ thời gian mà em biết: - BT yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm đôi. -HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - HS thảo luận. - 3 - 4 HS trả lời. + Những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết: tối, ngày mai, hôm sau, ít - GV gọi HS nhận xét. lâu sau, chiều, ... -GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống: - BT yêu cầu gì? -GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. + Bài yêu cầu điền uynh hoặc uych vào chỗ trống -HS chữa bài. a. Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng. b. Nhà trường tổ chức họp phụ -GV nhận xét. huynh vào Chủ nhật. -HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 5: Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh,
  10. trong xanh, ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích - hợp. - BT yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp các từ vào cột thích hợp. -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên sắp xếp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm và sắp xếp. - Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp. - GV gọi HS nhận xét. + Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ? Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào? ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, dòng ?Từ chỉ đặc điểm là những từ như thế nào? sông. -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: lấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng. - HS nhận xét. -HS trả lời 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . CÂU LẠC BỘ TOÁN BÀI 2 TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt.
  11. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại kiến thức a. Phép cộng +) Tổng = Số hạng + số hạng +) Số hạng = Tổng – số hạng b. Phép trừ +) Hiệu = Số bị trừ - số trừ +) Số bị trừ = Số trừ + hiệu +) Số trừ = Số bị trừ - hiệu GV hướng dẫn học sinh nắm vững những dạng toán tìm thành phần chưa biết cơ bản nêu trên dựa vào các quy tắc tìm thành phần chưa biết ứng với mỗi dạng bài tập. Vì vậy, GV cho HS nắm chắc tên gọi thành phần chưa biết, nhớ quy tắc cách tìm mỗi thành phần và thử lại kết quả vừa tìm được. 2. Ví dụ Bài toán 1: Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó cộng với 20 bằng 46. - HS xác định yêu cầu bài toán. - Số hạng đã biết : 20 - Tổng : 46 - Tìm số hạng chưa biết Áp dụng: Số hạng = Tổng – số hạng Bài giải : Số cần tìm là:
  12. 46 – 20 = 26 Đáp số : 26 Bài toán 2: Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó trừ đi 15 sẽ có kết quả bằng 17. - HS xác định yêu cầu bài toán. - Số trừ : 15 - Hiệu : 17 - Tìm số bị trừ ? Áp dụng: Số bị trừ = Số trừ + hiệu Bài giải : Số cần tìm là: 15 + 17 = 35 Đáp số : 32 Bài toán 3: Cho một số biết rằng khi thêm số đó 12 rồi bớt đi 4 thì bằng 9. Tìm số đó? Hướng dẫn HS giải bài toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối lên. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ: + 12 - 4 A B 9 Tính + 12 - 4 1 13 9 Giảng: Dạng toán tính ngược từ cuối lên: Dấu trừ thay bằng dấu cộng. Dấu cộng thay bằng dấu trừ. Ta có sơ đồ sau: Giải : Số cần tìm là : 9 + 4 – 12 = 1 Đáp số: 1 * Hình thành cho học sinh cách giải bài toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối lên như sau:
  13. Bước 1: Xác định thứ tự các số liệu đã cho trong đề bài theo thứ tự từ cuối lên. Sau đó vẽ sơ đồ. Bước 2: Xác định các phép tính ngược với đề bài theo thứ tự từ cuối lên (Ngược với phép cộng là phép trừ, ngược với phép trừ là phép cộng. Ngược với phép nhân là phép chia, ngược với phép chia là phép nhân.) Bước 3: Đặt lời giải cho bài toán, thực hiện phép tính và ghi đáp số của bài toán. 3. Bài tập Bài 1: Hãy tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi số lớn nhất có một chữ số thì kết quả là số liền sau tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Bài 2: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số bé nhất có hai chữ số giống nhau thì kết quả là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Bài 3: Hãy tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 30 rồi trừ đi 17 sẽ có kết quả 20 . - Cho HS chữa bài và nhận xét kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. Thứ 6 ngày 17 tháng 2 năm 2023 SÁNG Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu và viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. 2.Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  14. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 I. Khởi động: Hát+ GTB II. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Mọi người đang ở đâu ? - HS nêu + Mọi người đang làm gì ? - HDHS đọc đoạnv ăn tham khảo và nói - HS thực hiện nói theo cặp. về mọi người đang làm việc trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em đã được chứng kiến/tham gia câu chuyện ở đâu? - HS làm bài. + Có những ai khi đó? + Mọi người đã nói và làm gì ? - HS chia sẻ bài. + Em cảm thấy thế nào ? - Gọi một số HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  15. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV YC HS luyện kể trong nhóm đôi . - Mời một số HS lên kể. - YC HS thực hành viết vào VBT tr 20 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - Hôm nay em học bài gì? - Liên hệ: Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện liên quan đến chủ đề đã học . - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau II. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện - GV nhận xét giờ học. D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . _______________________________ Tiếng việt
  16. ĐỌC MỞ RỘNG A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện liên quan đến chủ đề đã học . - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 I. Khởi động: Hát+ GTB II. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS đọc một bài thơ, câu chuyện. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS tìm đọc câu chuyện ở Thư viện câu chuyện, tên tác giả. lớp. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thực hiện. III. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Liên hệ: Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện liên quan đến chủ đề đã - HS chia sẻ. học . - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
  17. . Toán Tiết 110: LUYỆN TẬP A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập, củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - HS biết thực hiện được phép nhân, phép chia, giải được bài toán đơn (một bước tính ) có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.BC C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động : Gọi 2-3 hs đọc lại bảng nhân 3,4,5 -HS thực hiện theo yêu cầu của GV GV nhận xét. II. Luyện tập: Bài 1/30: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: 2 x 3 = 6 - HS lắng nghe. 6: 3 = 2 6 :2 = 3 Từ phép tính nhân ta có 2 phép tính HS làm các bài còn lại . chia . - 1-2 HS trả lời. -Em có nhận xét gì về phép tính 2 x 1 - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số = 2 và 2 : 1= 2 đó ; số nào chia cho 1 cũng bắng chính - Nhận xét, tuyên dương. số đó. Bài 2/30: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: 8 x 3= 8+8+8= 24 - HS quan sát. Ta phân tích thành tồng các số hạng bằng nhau rồi sau đó tính kết quả . - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  18. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3/31: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. Để làm được bài này các em lần lượt thực hiện các phép tính từ trái sang - HS làm từng phép tính trên BC – sau phải . đó hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4/31: -2 Hs đọc bài toán - Gọi HS đọc YC bài. -HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Để tìm được kết quả em phải thực hiện phép tính gì ? -HS giải bài toán vào vở - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. III. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . _____________________________________________ CHIỀU Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Hoàn thành được bài tập các môn học. - Luyện đọc đối với những em đọc, viết yếu - Làm một số bài tập Toán - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ
  19. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Nối mỗi hình với phép nhân thích hợp(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Gv cho hs quan sát tranh và hướng dẫn - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS: Các con cần đếm và xem xét ở mỗi đĩa sẽ là mấy quả và được chia làm mấy đĩa bằng nhau sau đó nối với - HS làm bài phép nhân thích hợp. - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập - Hs làm bài theo nhóm 2 - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc: a) 2 x5 = 10 2 x3 = 6 5 x9 = 45 - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, 2 x 6 =12 2 x 10 = 20 5 x7 =35 b) 8:2=4 16:2=8 10:5=2 35:5=7 10:2=5 20:2=10 25:5=5 50:5=10 Bài 3: - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Mỗi hộp có 5 cái bánh +Hỏi 6 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh? - GV yêu cầu HS làm bài - HS lên bảng chữa bài: - GV gọi HS chữa bài. Giải: 6 hộp có số cái bánh là: 5 x6 = 30 (cái bánh) Đáp số: 30 cái bánh - HS làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương.
  20. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 4: Số? - Yêu cầu HS đọc đề bài: - HS đọc - Gv hướng dẫn : Vận dụng các bảng nhân, -Hs lắng nghe bảng chia mà các con đã học để điền kết quả chính xác vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Tổ chức cho Hs trình bày kết quả - Hs làm bài - Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét - HS chữa bài. a, b, c, - Gv chốt, kết luận. Bài 5: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn: Để làm được bài tập này - Hs đọc yêu cầu các con cần tìm ra quy luật của nó. Chúng - HS lắng nghe ta hãy quan sát nhé(Các số hình tròn bên ngoài khi nhân vào với nhau thì kết quả sẽ là số nằm ở vòng tam giác bên trong ,ví dụ:2x2x1 =4,ta điền số 4; tương tự: 5x2x1 =10 ta điền số 10 - Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện hóm đề xuất đáp án và cách giải Lời giải: - Gv yêu cầu HS nhận xét - Gv kết luận, tuyên dương - Hs thảo luận - HS trình bày đáp án: 5 x 1 x1 =5.Vậy ta điền số 5 - HS nhận xét - Hs chữa bài. 3. Vận dụng: - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.