Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_thu_5_6_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LŨY TRE A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu cách viết đúng, trình bày đoạn chính tả, các bài tập chính tả. - Biết nghe- viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài viết. Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: HS có ý thức chăm chỉ học tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát+ GTB HS hát bài “Lý cây xanh” II. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Luyện tập: * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện bài kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. IV. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GDHS có ý thức chăm chỉ học tập, có thói quen rèn chữ, giữ vở. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - HS hiểu và tìm được, hiểu nghĩa một số từ về sự vật nói về thiên nhiên. Đặt được câu nêu đặc điểm. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - HS chăm học, có thói quen nói, viết thành câu. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát+ GTB II. Luyện tập: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về sự vật, đặc điểm. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: bầu trời, ngôi sao, nương + Các đặc điểm. lúa, dòng sông, lũy tre. + Các đặc điểm: xanh, vàng óng. Lấp lánh, trong xanh. - YC HS làm bài vào VBT/ tr 19 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật với - 3-4 HS đọc. các từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ chỉ sự vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm vừa tìm - HS làm bài. được để tạo câu.
- - YC làm vào VBT tr 19 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3: - HS đặt câu - Gọi HS đọc YC bài 3. + Ngôi sao lấp lánh./ Nương lúa vàng - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2 óng. - Cho HS hỏi đáp trong nhóm đôi + Lũy tre xanh / Dóng sông lấp lánh. - Gọi 2 – 3 nhóm lên trình bày.. - Nhận xét, tuyên dương HS. III. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Cho HS tìm từ về thiên nhiên, đặt câu nêu đặc điểm. - GDHS chăm học, có thói quen nói, viết thành câu. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau Toán TIẾT 109: LUYỆN TẬP A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu và thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, 3. Phẩm chất -Rèn tính cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát+ GTB II. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. +Muốn biết được các con ong đậu vào - 1-2 HS trả lời. bông hoa nào ta làm như thế nào? + Tính kết quả của phép tính ghi trên
- - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi - Nhận xét, tuyên dương HS. số là kết quả của phép tính đó. + Bông hoa nào có nhiều con ong đậu - HS thực hiện lần lượt các YC. vào nhất? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a)2 x 1 = 2 5 x 1= 5 b) 5 : 5 = 1 - Nhận xét, tuyên dương. 2 : 2= 1 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Để điền được dấu thích hợp ta cần - 1-2 HS trả lời. phải làm gì? +Tìm kết quả của các phép tính, sau đó -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li so sánh các kết quả với nhau - HS làm bài cá nhân. a)2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 b) 2x 4 = 16 : 2 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 35 : 5 < 40 : 5 - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS chia sẻ III. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GDHS biết vận dụng bài học - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
- . _____________________________________________________________ Chiều Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách. 2. Năng lực chung: - HS biết giúp đỡ, chia sẻ bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. 3. Phẩm chất: - HS ham khám phá vật dụng bảo vệ cơ thể. Tích cực chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em. − GV mời một học sinh HS lên nhặt − Các bạn phía dưới xung phong trả lời từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước và lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử lớp. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là dụng phù hợp. cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? -Những vật dụng nào em đã có trong số các vật dụng kể trên? HS tham gia trả lời và chia sẻ - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Thực hành sử dụng các vật dụng để bảo vệ mình. − GV chia các bạn theo tổ. − Các bạn lần lượt thực hành sử dụng từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách. − HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo
- vệ. -GV nhận và khen ngợi HS tham gia chia sẻ trước lớp. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” bảo vệ em hằng ngày. - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật, các bạn hãy nói những lời cảm ơn chúng - HS lên bảng tham gia trò chơi. vì chúng đã bảo vệ mình hàng ngày. + Ví dụ: + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài đường. - GV nhận xét và khen ngợi + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã chắn 4. Cam kết, hành động: bụi cho tớ - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ Luỹ tre. - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Đoạn 1,2 bài Luỹ Tre. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ? - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV mời HS trả lời. - Nhiều HS trả lời Mặt trời xuống núi ngủ Tre nâng vầng trắng lên Sao, sao treo đầy cành Suốt đêm dài thắp sáng => Hình ảnh này thể hiện lũy tre luôn gắn liền với cuộc sống người thôn quê, qua đó còn biểu lộ đc suy nghĩ , tình cảm của con người ( người viết , tác giả ). Khiến cho thế giới loài vật ( cây cối ) trở nên gần gũi , thân thiết vs con người. -HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. Bài 2: Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ. -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS chữa bài. Các HS khác làm -HS trả lời : bài vào vở. + Sớm mai, trưa, đêm, sáng. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm - GV gọi HS nhận xét. tra. -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét. - HS lắng nghe.
- Bài 3: Tìm và viết thêm những từ chỉ thời gian mà em biết: - BT yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm đôi. -HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - HS thảo luận. - 3 - 4 HS trả lời. + Những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết: tối, ngày mai, hôm sau, ít - GV gọi HS nhận xét. lâu sau, chiều, ... -GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống: - BT yêu cầu gì? -GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. + Bài yêu cầu điền uynh hoặc uych vào chỗ trống -HS chữa bài. a. Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng. b. Nhà trường tổ chức họp phụ -GV nhận xét. huynh vào Chủ nhật. -HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 5: Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích - hợp. - BT yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp các từ vào cột thích hợp. -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên sắp xếp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm và sắp xếp. - Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp. - GV gọi HS nhận xét. + Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ? Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào? ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, dòng ?Từ chỉ đặc điểm là những từ như thế nào? sông. -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: lấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng. - HS nhận xét. -HS trả lời 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . CÂU LẠC BỘ TOÁN BÀI 1 TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại kiến thức a. Phép cộng +) Tổng = Số hạng + số hạng +) Số hạng = Tổng – số hạng
- b. Phép trừ +) Hiệu = Số bị trừ - số trừ +) Số bị trừ = Số trừ + hiệu +) Số trừ = Số bị trừ - hiệu GV hướng dẫn học sinh nắm vững những dạng toán tìm thành phần chưa biết cơ bản nêu trên dựa vào các quy tắc tìm thành phần chưa biết ứng với mỗi dạng bài tập. Vì vậy, GV cho HS nắm chắc tên gọi thành phần chưa biết, nhớ quy tắc cách tìm mỗi thành phần và thử lại kết quả vừa tìm được. 2. Ví dụ Bài toán 1: Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó cộng với 20 bằng 46. - HS xác định yêu cầu bài toán. - Số hạng đã biết : 20 - Tổng : 46 - Tìm số hạng chưa biết Áp dụng: Số hạng = Tổng – số hạng Bài giải : Số cần tìm là: 46 – 20 = 26 Đáp số : 26 Bài toán 2: Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó trừ đi 15 sẽ có kết quả bằng 17. - HS xác định yêu cầu bài toán. - Số trừ : 15 - Hiệu : 17 - Tìm số bị trừ ? Áp dụng: Số bị trừ = Số trừ + hiệu Bài giải : Số cần tìm là: 15 + 17 = 35 Đáp số : 32 Bài toán 3: Cho một số biết rằng khi thêm số đó 12 rồi bớt đi 4 thì bằng 9. Tìm số đó?
- Hướng dẫn HS giải bài toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối lên. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ: + 12 - 4 A B 9 Tính + 12 - 4 1 13 9 Giảng: Dạng toán tính ngược từ cuối lên: Dấu trừ thay bằng dấu cộng. Dấu cộng thay bằng dấu trừ. Ta có sơ đồ sau: Giải : Số cần tìm là : 9 + 4 – 12 = 1 Đáp số: 1 * Hình thành cho học sinh cách giải bài toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối lên như sau: Bước 1: Xác định thứ tự các số liệu đã cho trong đề bài theo thứ tự từ cuối lên. Sau đó vẽ sơ đồ. Bước 2: Xác định các phép tính ngược với đề bài theo thứ tự từ cuối lên (Ngược với phép cộng là phép trừ, ngược với phép trừ là phép cộng. Ngược với phép nhân là phép chia, ngược với phép chia là phép nhân.) Bước 3: Đặt lời giải cho bài toán, thực hiện phép tính và ghi đáp số của bài toán. 3. Bài tập Bài 1: Hãy tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi số lớn nhất có một chữ số thì kết quả là số liền sau tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Bài 2: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số bé nhất có hai chữ số giống nhau thì kết quả là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Bài 3: Hãy tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 30 rồi trừ đi 17 sẽ có kết quả 20 . - Cho HS chữa bài và nhận xét kết quả. 4. Củng cố, dặn dò
- - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. CÂU LẠC BỘ LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP Bài 2: QUY TRÌNH VIẾT CHỮ THƯỜNG, CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - HS nắm được quy trình viết của từng chữ cái. - Thực hành viết đúng mẫu, cỡ của chữ thường, chữ số - Hứng thú, chăm chỉ say mê luyện tập. II. CHUẨN BỊ - Bảng chữ cái, chữ số viết thường - Từng chữ mẫu riêng biệt III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ôn lại, nhắc lại bảng chữ cái chữ số. - Kiểm tra biểu tượng HS đã có - Đặt câu hỏi yêu cầu HS số lượng, đọc bảng chữ cái. 2. Chia nhóm chữ theo các nét đồng dạng. - Ta có thể chia nhóm như sau: Nhóm 1: i, u, ư, t, p, y, n, m, v, r, s Nhóm 2: l, b, h, k Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, e, ê, x 3. Luyện tập thực hành viết các chữ theo nhóm - Viết mẫu trên bảng và phân tích một số chữ đại diện cho nhóm * Nhóm 1: i, u, ư, t, p, y, n, m, v, r, s - Chữ i: Điểm đặt bút giữa đvc đưa một nét xiên đến dòng kẻ ngang thì kéo xuống đến dòng kẻ đậm lượn cong tạo nét móc và dừng bút giữa đvc. - Chữ t: Đặt bút, hướng di chuyển như chữ i, đưa cao 1,5 đvc, sau đó thêm một nét ngang tại đkn 1. - Chữ u : Đặt bút và di chuyển như chữ i nhưng tại điểm dừng bút ta đưa lên dòng kẻ ngang rồi kéo xuống đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút ở 1/2 đvc.
- - Chữ y : Như chữ u thêm nét khuyết dưới - Chữ p : Đặt bút giống các chữ i t u nét xổ kéo xuống đường kẻ 1, được đường kẻ đậm từ đó đưa bút đến đường kẻ đậm viết nét móc hai đầu dừng bút tại 1/2 đvc. - Chữ n: Đặt bút giữa đường kẻ xiên, cao 2/3 đvc viết nét móc trên đến đk đậm đưa liền bút lên viết nét móc hai đầu, dừng bút ở 1/2 đvc. - Chữ m : Tương tự chữ n. Viết hai nét móc trên và nét móc hai đầu, độ rộng giữa ba nét xổ là 1,5 đvc. - Chữ v : Đặt bút giống như chữ n, m viết nét móc hai đầu, kéo dài nét móc hai đầu đến dòng kẻ ngang 1, tạo một nét thắt nhỏ dừng bút dưới dòng kẻ ngang 1. - Chữ r : Đặt bút tại dòng kẻ đậm đưa lên một nét xiên đến đk1 giữa hai đk dọc, tạo nét thắt nhỏ trên đk ngang 1 rồi đưa ngang bút lượn tròn góc và xổ xuống đến đk đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc. - Chữ s : Đặt bút giống chữ r viết nét xiên, tạo nét thắt trên đk 1, viết nét cong trái dừng bút phía trong cao 1/3 đvc. * Nhóm 2: l, b, h, k - Chữ l : đặt bút tại 1/2 đvc đưa một nét xiên cao 2,5 đvc đến giữa li 3 lượn cong và kéo nét xổ trùng với đường kẻ dọc đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc. - Chữ b : Viết giống chữ l. Từ điểm dừng bút của chữ l đưa lên đến đk1 tạo nét thắt giống chữ v - Chữ h: Gồm 1 nét khuyết trên kết hợp với nét móc hai đầu, chú ý viết liền mạch, dừng bút tại 1/2 đv chữ. Chữ k: Tương tự chữ h nhưng tại điểm giữa của nét móc ta đưa bút vào trong tạo nét thắt của chữ. * Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g - Chữ o, ô, ơ: Ta viết nét cong kín như đã học ở bài 1 sau đó đánh dấu chữ. Chú ý dấu chữ nhỏ hơn đvc.
- - Chữ a, ă, â: Viết nét cong kín rồi đặt bút trên đk 1 viết 1 nét móc tiếp xúc với nét cong sau đó đánh dấu chữ. - Chữ d, đ: tương tự như chữ a nhưng khi viết nét móc thì ta đặt bút trên đk2. - Chữ g: Viết 1 nét cong kín sau đó viết 1 nét khuyết dưới và dừng bút tại giữa đv chữ. 4. Chữ số: Trước khi hướng dẫn hs viết chữ số gv lưu ý tất cả các chữ số đều có độ cao 2 đv và rộng 1 đv chỉ riêng chữ số 1 là rộng 0,5 đv. - Nhóm chữ số chỉ có nét thẳng: 1, 4, 7 - Nhóm chữ số có nét thẳng kết hợp nét cong: 2, 3, 5 - Nhóm chữ số chỉ có nét cong: 0, 6,8,9 5. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về viết mỗi chữ và mỗi số 1 dòng. Thứ 6 ngày 17 tháng 2 năm 2023 SÁNG Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu và viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. 2.Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 I. Khởi động: Hát+ GTB II. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Mọi người đang ở đâu ? - HS nêu + Mọi người đang làm gì ? - HDHS đọc đoạnv ăn tham khảo và nói - HS thực hiện nói theo cặp. về mọi người đang làm việc trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em đã được chứng kiến/tham gia câu chuyện ở đâu? - HS làm bài. + Có những ai khi đó? + Mọi người đã nói và làm gì ? - HS chia sẻ bài. + Em cảm thấy thế nào ? - Gọi một số HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV YC HS luyện kể trong nhóm đôi . - Mời một số HS lên kể. - YC HS thực hành viết vào VBT tr 20 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - Hôm nay em học bài gì? - Liên hệ: Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện liên quan đến chủ đề đã học . - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau II. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện - GV nhận xét giờ học. D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . ____________________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG
- A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện liên quan đến chủ đề đã học . - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 I. Khởi động: Hát+ GTB II. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS đọc một bài thơ, câu chuyện. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS tìm đọc câu chuyện ở Thư viện câu chuyện, tên tác giả. lớp. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thực hiện. III. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Liên hệ: Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện liên quan đến chủ đề đã - HS chia sẻ. học . - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: .
- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP : CÙNG BẢO VỆ NHỮNG HIỆP SĨ NHÀ EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS yêu thích đối với các vật dụng bảo vệ mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 22: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 22. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 22. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. + Về học tập: Cần phát huy hơn nữa việc tự học. Tăng cường làm bài trong vở toán nâng cao. + Nề nếp vệ sinh lớp học : Cần có ý thức trong việc vứt rác đúng nơi quy định. Không xé vở gấp đồ chơi. Trong giờ học thủ công cần thu gom giấy thừa bỏ vào sọt rác sau khi - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần kết thúc tiết học. 23. b. Phương hướng tuần 23: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
- - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần -HS tham gia chia sẻ trước. - GV mời các HS chia sẻ về việc sử dụng + Ví dụ: các “hiệp sĩ” trong tuần qua. + Bạn sử dụng vật dụng gì? Bao nhiêu lần? + Khi sử dụng, bạn cảm thấy thế nào? + Lớp mình có những ai đã làm giống bạn nào? - GV nhận xét và khen ngợi - HS hoạt động nhóm đôi vẽ b. Hoạt động nhóm: tranh kể về một hiệp sĩ. - Vẽ truyện tranh kể về một “hiệp sĩ”. – Các nhóm lên giới thiệu về + Ví dụ: câu chuyện của chiếc ô hoặc khẩu những sản phẩm đã hoàn thành trang. của mình. - GV khen ngợi, đánh giá. - GV kết luận. 3. Cam kết hành động. - HS khi về nhà hãy thường xuyên kiểm tra - HS lắng nghe để thực hiện. các vật dụng bảo vệ sức khỏe của mình ở nhà: Nếu có dấu hiệu hỏng thì phải sửa chữa kịp thời, nếu bẩn thì phải giặt hoặc lau cho sạch sẽ. Chiều Toán Tiết 110: LUYỆN TẬP A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập, củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - HS biết thực hiện được phép nhân, phép chia, giải được bài toán đơn (một bước tính ) có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận.
- B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.BC C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động : HS chơi trò chơi Truyền điện Ôn tập Lớp trưởng điều hành trò chơi HS thực Bảng nhân 2 , nhân 5 hiện GV nhận xét. II. Luyện tập: Bài 1/30: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: 2 x 3 = 6 - HS lắng nghe. 6: 3 = 2 6 :2 = 3 Từ phép tính nhân ta có 2 phép tính HS làm các bài còn lại . chia . - 1-2 HS trả lời. -Em có nhận xét gì về phép tính 2 x 1 - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số = 2 và 2 : 1= 2 đó ; số nào chia cho 1 cũng bắng chính - Nhận xét, tuyên dương. số đó. Bài 2/30: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: 8 x 3= 8+8+8= 24 - HS quan sát. Ta phân tích thành tồng các số hạng bằng nhau rồi sau đó tính kết quả . - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3/31: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. Để làm được bài này các em lần lượt thực hiện các phép tính từ trái sang - HS làm từng phép tính trên BC – sau phải . đó hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4/31: -2 Hs đọc bài toán - Gọi HS đọc YC bài. -HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Để tìm được kết quả em phải thực