Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 22 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGHE HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG BỆNH THÔNG THƯỜNG. A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. B. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: một số vật dụng C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Trước buổi trải nghiệm: - Giáo viên chuẩn bị tốt: + Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video, + Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. - Học sinh: Các tiết mục văn nghệ II. Trong buổi trải nghiệm: 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe hướng dẫn cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi - HS trả lời đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cái gì? Mình sử - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? - Các bạn phía dưới xung phong trả lời và - HS về những vật dụng nào lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử dụng mình đã có trong số các vật phù hợp. dụng kể trên. - GV hỏi HS về những vật dụng nào mình - HS lắng nghe đã có trong số các vật dụng kể trên. Kết luận: Giáo viên tổng kết lại những vật dụng chúng ta thường sử dụng thường ngày - HS thực hiện yêu cầu. để giúp bảo vệ cơ thể. III. Sau buổi trải nghiệm: - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . __________________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC( Tiết 1,2) A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu cách đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Biết đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Hiểu nội dung bài. Tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình
- 2.Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3. Phẩm chất - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động của mọi người. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 I. Khởi động: - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải câu đố. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải thích câu đố. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. II. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của - Cả lớp đọc thầm. hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4 : còn lại - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão lũ , - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Tôi chỉ là hạt thóc/ Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm 4 luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - Thi đọc trong nhóm
- - 1 HS đọc cả bài TIẾT 2 - HS lần lượt đọc. III. Luyện tập: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong đồng. sgk/tr 32. C2: Tôi sống qua bão lũ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi Tôi chịu nhiều thiên tai . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C3: Nó nuôi sống con người trả lời đầy đủ câu. C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí do. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện lại chọn ý đó. vào VBTTV/tr.17 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời nhóm nêu từ cho thấy đó là bài thơ tự kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong sự. nhóm đôi.. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. IV. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GDHS yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động của mọi người. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . _________________________________________________________________
- Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA T I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Nămg lực đặc thù - Giúp HS hiểu và năm được cách viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. II. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa T. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ T sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. III. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GDHS viết bài cẩn thận, vận dụng rèn chữ giữ vở trong trong các môn học - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang.. - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm 3.Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- I. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. II. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi - 1-2 HS trả lời. bức tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đoán nội dung của từng tranh sau đó chia trước lớp. sẻ. + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ - Nhận xét, động viên HS. mài để ăn. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn . nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, có III. Luyện tập: củ màu tím đỏ. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - HS kể từng đoạn - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi ; - HS kể. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. Vận dụng: - 2- 3 HS kể - HDHS kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân nghe. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau - HS chia sẻ. D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: CHIỀU Toán TIẾT 106: LUYỆN TẬP A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế 2.Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất -Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho Hs chơi trò chơi truyền điện. Đọc thuộc - Hs chơi trò chơi truyền điện đọc bảng chia 5 thuộc bảng chia 5 - GV nhận xét- khen ngợi. 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: Tính - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính -Vào ô có dấu “?” - GV nêu: -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? phải. +Tính theo hướng nào? a)10 : 2 = 5; 5x 4= 20 b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 =10 -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. +Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. +Để biết bạn Nam trang trí được bao Bài giải nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? Số chiếc đèn ông sao được trang -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li trí là: - Nhận xét, tuyên dương HS. 30 : 5 = 6 ( chiếc đèn) Đáp số: 6 chiếc đèn - HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. 2.2. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. -HS đọc 3. Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Nhận xét giờ học. Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học buổi sáng. - Hoàn thành phần luyện viết thêm ở vở tập viết chữ hoa T 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết rèn viết cẩn thận và trình bày khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động- GV yêu cầu học sinh đứng dậy - Học sinh đứng dậy thực hiện các cùng thực hiện hát bài “Hạt hạo làng ta” động tác cùng cô giáo GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành -GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành +Hoàn thành vở bài tập toán + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt 2. Luyện viết GV tổ chức cho HS luyện viết phần chữ in HS hoàn thành các bài còn lại ở vở nghiêng chữ hoa T bài tập GV hướng dẫn HS cách viết chữ nghiêng, lưu ý độ cao , khoảng cách các con chữ Tổ chức cho HS viết bài Hs theo dõi GV theo dõi , giúp đỡ HS gặp khó khăn -GV nhận xét. Bài 1: Theo bài đọc, hạt thóc quý giá như thế nào với con người? - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS đọc bài - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi . +Hạt thóc quý giá với con người ở - GV yêu cầu đại diện 1 - 3 nhóm trả lời chỗ nó nuôi sống con người. -HS nhận xét -HS chữa bài - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Từ nào trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? -HS đọc yêu cầu -GV gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi . + Từ trong bài đọc cho thấy hạt thóc -GV gọi 1-2 HS đại diện nhóm trả lời trước tự kể chuyện về mình là từ “tôi”. lớp - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, chữa bài.
- -GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đóng vai hạt thóc, viết lời giới thiệu về mình. - Tôi là .. - Tôi sinh ra từ . - Tôi có ích vì .. HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? -HS hoàn thành vào VBT - Yêu cầu 1HS làm bài trên bảng, các HS còn +Tôi là hạt thóc. lại làm vào vở BT + Tôi sinh ra từ trên cánh đồng. + Tôi có ích vì tôi nuôi sống con người. - HS nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét , chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: Viết 1 câu nêu suy nghĩ của em về hạt thóc. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm bài - GV cho HS làm vào VBT. - Nhiều HS trả lời - Yêu cầu 4 -5 HS đọc câu của mình trước lớp. - GV nhận xét, chữa từng câu cho HS -HS nhận xét câu của bạn. 4 Hoạt động vận dụng - Tổ chức cho HS trưng bày và chọn bạn viết đẹp trong tổ .Tuyên dương. - IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE(Tiết 1,2) A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được cách đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
- - Biết đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3.Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt Nam B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 I. Khởi động: - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu - 2-3 HS chia sẻ : Cây tre đó. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. II. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 3-4 HS đọc nối tiếp. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, dần , - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao.// - HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc cá nhân - HS luyện đọc TIẾT 2 III. Luyện tập: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.35. C1: Lũy tre xanh rì rào
- - GV HDHS trả lời từng câu Ngọn tre cong gọng vó - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C2: Tre bần thần nhớ gió. trả lời đầy đủ câu. C3: Chiều tối và đêm. C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cá - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài (Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm ). - HS luyện đọc cá nhân Cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. IV. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GDHS biết yêu quý thiên nhiên và làng - HS chia sẻ. quê Việt Nam bằng những việc làm.... - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . Toán TIẾT 107: LUYỆN TẬP A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2.Năng lực chung
- - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát + GTB II. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV hướng dẫn HS nêu tình huống - 2 -3 HS đọc. trong hình rồi chọn phép nhân thích - 1-2 HS trả lời. hợp. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: +Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 x 5= 15 phép nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, - 1-2 HS trả lời. yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Tính nhẩm - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 ( viên) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 50 viên sỏi - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong - 2 -3 HS đọc. trường hợp có hai dấu phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC.
- +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Vào ô có dấu “?” -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang -Yêu cầu HS làm bài vào SGK phải. - Nhận xét, tuyên dương HS. III. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GDHS làm bài cẩn thận, vận dụng tính - HS chia sẻ. toán trong thực tế - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. D. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . _____________________________________________________