Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_thu_5_6_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 21 Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mở nhạc cho hs hát bài: Mùa vàng lúa HS cả lớp hát chín thơm. GV dẫn vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Hoạt động Vận dụng
- Tổ chức cho HS vận dụng ghi chữ - HS thực hiện nghiêng câu 1 của bài chính tả vào vở nháp. - Hôm nay em học bài gì? - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ CÂY CỐI. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. 2.Nãng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3.Phẩm chất. - Phẩm chất trung thực: Trung thực trao đổi khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân và của nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mở nhạc cho hs nhảy bài Trời nắng, trời HS hát mưa. GV dẫn vào bài 2. Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các loại cây lương thực + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô,
- khoai + Tên các loại cây ăn quả + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo - YC HS làm bài vào VBT - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC làm vào VBT - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Vận dụng: - Tổ chức cho HS đặt câu có các từ: HS nối tiếp đặt câu nêu hoạt động có Quét nhà, lau bảng, tưới cây, viết bài các từ ngữ trên màn hình tivi - Hôm nay em học bài gì? Chia sẻ - GV nhận xét giờ học. Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Toán TIẾT 103: BẢNG CHIA 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài Bé học -HS thực hiện hát bảng chia. - Gv dẫn vào bài -HS lắng nghe 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa - HS trả lời. có mấy quả cảm? + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả + Ta thực hiện phép tính gì? 8 quả cam. + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi vậy? đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 chia 2? + Dựa vào bảng nhân 2 - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 - HS quan sát thực hiện 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 2.2. Hoạt động: - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp dấu chấm hỏi - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của - HS đọc. rùa và thỏ - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé
- hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp cách làm đúng nhất. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Hoạt động Vận dụng GV cho hs nêu bài toán gắn với thực tế. - Hôm nay em học bài gì? HS nối tiếp nêu - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Bảng chia 2 - Nhận xét giờ học. - HS đọc - Về học thuộc bảng chia 2, chuẩn bị - HS lắng nghe tiết học sau bài: Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Hoạt động trải nghiệm BÀI 21: TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Thiết lập các thói quen hằng ngày để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình. 2. Năng lực chung: - Giúp HS biết tự bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. 3. Phẩm chất: -HS biết giúp đỡ, chia sẻ bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Có loa để phát nhạc cho học sinh tập thể dục. Trong trường hợp không có loa phát nhạc có thể dùng còi, hoặc giáo viên đếm nhịp. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV bật nhạc và hướng dẫn HS tập các - HS quan sát, thực hiện theo HD. thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Thảo luận về những việc em cần làm để tăng sức đề kháng cho cơ thể. - GV giải nghĩa từ “sức đề kháng” - YCHS thảo luận nhóm 4 ,tìm hiểu về - HS lắng nghe. những việc làm giúp xây dựng “pháo - HS thảo luận nhóm 4. đài”như : + Chúng ta nên uống như thế nào? + Chúng ta nên ăn thế nào? + Chúng ta nên giữ vệ sinh cá nhân thế nào? + Chúng ta nên tập thể dục, thể thao thế nào? + Chúng ta cần bổ sung vi-ta-min gì? -GV quan sát , hỗ trợ HS. - Mời HS trình bày - Giáo viên tổng kết lại các biện pháp tự chăm sóc sức khoẻ cho chính mình thông qua ăn uống, vệ sinh cá nhân. Đó chính - HS trình bày là bức tường để bảo vệ “pháo đài” cơ thể - HS lắng nghe. mình. - Cho cả lớp đọc đồng thanh các bí kíp: Uống đủ nước, Cốc dùng riêng! Ăn rau xanh HS đọc đồng thanh Tay rửa sạch, Năng luyện tập Lập “ pháo đài”! 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HDHS đóng tiểu phẩm “Câu chuyện của anh em vi khuẩn, vi rút”. + GV mời một nhóm HS sắm vai vi khuẩn, vi rút và các HS còn lại thực hiện các hoạt động tự bảo vệ sức khoẻ bằng động tác cơ thể như ăn sữa chua, ăn rau xanh, tập thể dục, chạy bộ,
- -GV quan sát, hỗ trợ giúp HS xây dựng - HS thực hiện. kịch bản. - Mời HS trình bày -GV kết luận: Một số vi khuẩn, vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh cho chúng ta. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu các biện pháp để tự bảo vệ sức khoẻ của mình. 4. Cam kết, hành động: - HS trình bày - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe - Về nhà em hãy thực hiện các hoạt động tự chăm sóc sức khoẻ hằng ngày. -HS thực hiện CHIỀU Toán TIẾT 104: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2. - Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát “Chim - HS hát chích bông” 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào phiếu bài tập
- - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở - HS chia sẻ trước lớp câu b - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Thừa số 2 2 2 2 2 Thừa số 4 8 6 5 9 Tích 8 16 12 10 18 Số bị chia 8 16 12 10 18 Số chia 2 2 2 2 2 Thương 4 8 6 5 9 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo chiều mũi tên - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. a) b) - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Tổ chức hoạt động nhóm tìm phép - HS trả lời. tính ở các con cá có kết quả ghi ở - HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép tính ghi con mèo ở con cá có kết quả ghi ở con mèo - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 4: - HS lắng nghe - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - HS đọc. - Bài cho hỏi gì? - HS trả lời. - HDHS làm - Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi - Tổ chức HS làm vào vở tất. - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước - Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất? lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân - HS chia sẻ trước lớp Số đôi tất có tất cả là: 12 : 2 = 6 (đôi) Đáp số: 6 đôi 3. Vận dụng: - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - GV nhắc nhở những HS chưa - HS thực hiện làm bài cá nhân thuộc bài về nhà học lại bảng chia 2 - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài tiếp theo - HS đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Hoàn thành được bài tập các môn học. - Luyện đọc đối với những em đọc, viết yếu - Làm một số bài tập Toán - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe và vận động hát bài Nào HS nghe và vận động hát bài ai chăm ai ngoan Nào ai chăm ai ngoan GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong HS hoàn thành các bài còn lại ở tuần tiếp tục hoàn thành. vở bài tập 2. HS đã hoàn thành bài tập làm thêm. Bài 1.Chuyển phép nhân thành phép cộng có các số hạng bằng nhau - HS làm bài tập vào vở ô li và chữa bài 3 x 6 7 x 2 : 9 x 3 : Bài 2. Số ? Thừa số 5 4 6 3 7 Thừa số 3 2 3 8 2 Tích ? ? ? ? - HS đọc. 15 - HS trả lời. Bài 3. Một cái giỏ đựng 4 quả táo. Hỏi 5 cái - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô giỏ đựng bao nhiêu quả táo ? có dấu chấm hỏi Bài 4. Tính bằng hai cách. Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - HS đọc. - HS trả lời.
- - GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở ô li - GV tổ chức cho HS chữa bài - GV nhân xét Vận dụng - Bố em xem bóng đã lúc 19 giờ . xem xong lúc 21 giờ. Bố em đã xem thời gian bao lâu? A.3 giờ B 2 giờ 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . CÂU LẠC BỘ TOÁN BÀI 1 TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách giải dạng toán tìm thành phần chưa biết, trình bày đúng yêu cầu của chương trình đặt ra, khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgich của HS trong giải toán tìm thành phần chưa biết nâng cao ngày càng nâng lên rõ rệt. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh tự ôn tập lý thuyết và rèn luyện, nâng cao khả năng phân tích đề bài và sáng tạo trong giải toán. 3. Phẩm chất - Học sinh có ý thức tìm tòi phương pháp giải hay hơn và say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phiếu học tập - HS : Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn lại kiến thức a. Phép cộng
- +) Tổng = Số hạng + số hạng +) Số hạng = Tổng – số hạng b. Phép trừ +) Hiệu = Số bị trừ - số trừ +) Số bị trừ = Số trừ + hiệu +) Số trừ = Số bị trừ - hiệu GV hướng dẫn học sinh nắm vững những dạng toán tìm thành phần chưa biết cơ bản nêu trên dựa vào các quy tắc tìm thành phần chưa biết ứng với mỗi dạng bài tập. Vì vậy, GV cho HS nắm chắc tên gọi thành phần chưa biết, nhớ quy tắc cách tìm mỗi thành phần và thử lại kết quả vừa tìm được. 2. Ví dụ Bài toán 1: Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó cộng với 20 bằng 46. - HS xác định yêu cầu bài toán. - Số hạng đã biết : 20 - Tổng : 46 - Tìm số hạng chưa biết Áp dụng: Số hạng = Tổng – số hạng Bài giải : Số cần tìm là: 46 – 20 = 26 Đáp số : 26 Bài toán 2: Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó trừ đi 15 sẽ có kết quả bằng 17. - HS xác định yêu cầu bài toán. - Số trừ : 15 - Hiệu : 17 - Tìm số bị trừ ? Áp dụng: Số bị trừ = Số trừ + hiệu Bài giải : Số cần tìm là:
- 15 + 17 = 35 Đáp số : 32 Bài toán 3: Cho một số biết rằng khi thêm số đó 12 rồi bớt đi 4 thì bằng 9. Tìm số đó? Hướng dẫn HS giải bài toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối lên. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ: + 12 - 4 A B 9 Tính + 12 - 4 1 13 9 Giảng: Dạng toán tính ngược từ cuối lên: Dấu trừ thay bằng dấu cộng. Dấu cộng thay bằng dấu trừ. Ta có sơ đồ sau: Giải : Số cần tìm là : 9 + 4 – 12 = 1 Đáp số: 1 * Hình thành cho học sinh cách giải bài toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối lên như sau: Bước 1: Xác định thứ tự các số liệu đã cho trong đề bài theo thứ tự từ cuối lên. Sau đó vẽ sơ đồ. Bước 2: Xác định các phép tính ngược với đề bài theo thứ tự từ cuối lên (Ngược với phép cộng là phép trừ, ngược với phép trừ là phép cộng. Ngược với phép nhân là phép chia, ngược với phép chia là phép nhân.) Bước 3: Đặt lời giải cho bài toán, thực hiện phép tính và ghi đáp số của bài toán. 3. Bài tập Bài 1: Hãy tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi số lớn nhất có một chữ số thì kết quả là số liền sau tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
- Bài 2: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số bé nhất có hai chữ số giống nhau thì kết quả là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Bài 3: Hãy tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 30 rồi trừ đi 17 sẽ có kết quả 20 . - Cho HS chữa bài và nhận xét kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV bật nhạc bài Cái cây xanh xanh - Cả lớp cùng hát, múa bài hát Cái cây cho hs khởi động. xanh xanh. - Dẫn vào bài, giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Hoạt động Thực hành: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: - Nhìn tranh nói về việc bạn nhỏ đang Bức tranh 1: Bạn nhỏ đang bắt sâu, nhổ làm cỏ Bức tranh 2: Bạn nhỏ đang lấy nước để tưới cây
- Bức tranh 3: Bạn nhỏ đang tưới nước cho cây Bức tranh 4: Bạn nhỏ chào khu vườn, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. chuẩn bị đi học - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện nói theo cặp. - Bài yêu cầu làm gì? G: - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? - 2-3 cặp thực hiện. - Kết quả công việc ra sao? - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó? - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS chia sẻ bài. - Tổ chức cho HS Kể tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà em đã đọc. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn những chi tiết thú vị trong câu chuyện. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư - Tổ chức thi đọc một số câu chuyện viện lớp. hay. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS thực hiện. của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Toán TIẾT 105: BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Biết hình thành bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc được bảng nhân 5. -Vận dụng tính nhẩm ( dựa vào bảng chia 5).
- - Giải một số bài tập, bài toán thực tế lien quan đến các phép chia ở bảng chia 5. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để - HS thực hiện ôn lại bảng nhân 5 -GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 24: + Nêu bài toán? -GV dẫn dắt: Từ bài toán dẫn ra một +Mỗi đĩa có 5 quả cam, 2 đĩa có 10 quả phép nhân trong bảng nhân 5, rồi chỉ ra cam. 10 quả cam được chia vào các một phép chia tương ứng trong bảng đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Được 2 đĩa cam như chia 5. Chẳng hạn: Từ 5 x 2=10 suy ra vậy. 10 : 2 = 5 -GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, hướng dẫn một số phép tính trong bảng - 1 HS đọc bảng nhân 5 chia 5, rồi cho HS tự hoàn thiện bảng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. chia 5. -GV cho HS đọc, viết bảng chia 5, bước đầu có thể cho HS ghi nhớ bảng chia 5. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương. 2 5 8 1 9 Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì?
- -GV nêu bài toán bằng tình huống múa lân: Nhân dịp Tết trung thu, trường em - 1-2 HS trả lời. có mời 2 chú lân về múa, nhưng trước khi bước vào trường múa thì các chú - Lân xanh: 10: 5 = 2 lân phải làm được các bài toán ở trên 12 : 2 = 6 mình của chúng. Các em hãy giúp đỡ 2 20 : 5 = 4 chú lân này nhé! -Lân đỏ: 14: 2 = 7 -Yêu cầu HS làm trong SGK 15 : 5 = 3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 40 : 5 = 8 - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. +Trong các phép chia ở hai con lân, phép chia nào có thương lớn nhất, phép - 2 -3 HS đọc. chia nào có thương bé nhất? - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết điều gì? +bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài giải Số bó hoa cúc có là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 40 : 8 = 5 ( bó) 3. Vận dụng: Đáp số: 8 bó hoa cúc - Hôm nay em học bài gì? - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi 2-3 HS đọc lại bảng chia 5. - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe CHIỀU Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành.
- - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: tìm các từ chỉ đặc điểm và - HS thực hiện các từ chỉ sự vật. 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Đoạn 1 của bài mùa vàng . - HS đọc bài - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. - HS viết bài Bài 1: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm trong câu sau: - HS làm bài Ở ngôi làng nọ có một ông chủ giàu có, ông có một người đầy tớ chăm chỉ, tận tâm. Bài 2: Đặt 2 câu nêu câu chỉ hoạt động chăm sóc cây. - GV quan sát HS làm bài - GV theo dõi - HS làm bài - GV tuyên dương HS làm bài tốt - HS chia sẻ bài làm
- 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - HS lắng nghe. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TRÒ CHƠI CHỐNG LẠI ANH EM VI KHUẨN , VI RÚT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS có thêm động lực để duy trì thực hiện kế hoạch tự bảo vệ cơ thể mình thông qua “lập pháo đài sức khoẻ”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 21: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 21. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. + Về học tập: Cần phát huy hơn nữa việc tự học. Tăng cường làm bài trong vở toán nâng cao. HS lắng nghe + Nề nếp vệ sinh lớp học : Cần có ý thức trong việc vứt rác đúng nơi quy định. Không xé vở gấp đồ chơi. Trong giờ học thủ công
- cần thu gom giấy thừa bỏ vào sọt rác sau khi kết thúc tiết học. b. Phương hướng tuần 22: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần trường đề ra. 22. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi về việc tự chăm sóc sức khoẻ của em: + Em làm gì hằng ngày để tự bảo vệ sức - HS chia sẻ. khoẻ của mình? + Điều gì khiến em khó thực hiện kế hoạch của mình? b. Hoạt động nhóm: -HDHS chơi trò chơi chống lại anh em vi khuẩn, vi rút. -GV mời hai bạn đóng vai vi khuẩn và vi - HS lắng nghe và thực hiện rút. - GV đưa ra các thẻ bài ghi nhiều hoạt động để lộn xộn trên một chiếc bàn, trong đó có nội dung tích cực – bảo vệ sức khoẻ và tiêu cực – làm hại sức khoẻ: + Uống nước chưa đun; Uống nước đun sôi; Không ăn rau quả; Ăn nhiều rau xanh; Không rửa tay trước khi ăn: Rửa tay khi vào nhà; Chăm tập thể dục; Ngủ thích hơn tập thể dục; + Nhịn uống nước cho đỡ tốn nước; Thay quần áo mặc nhà khi về nhà; Ăn sữa chua; Không đeo khẩu trang khi đi xe máy cho dễ thở, -GV nêu cách chơi. - HS đọc - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. HS một lần nữa cùng GV đọc lại các “bí