Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 31 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
  • docxKHBD_tuan_21_thu_56_cc5e3.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 21 Thứ hai ngày 22 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội Bài 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng - Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền - Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật. Năng lực nhận thức khoa học: + Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. + Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người. + HS mạnh dạn tự tin kể về một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. 2.Năng lực chung: Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với con vật.
  2. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ con vật. - Tự chủ và tự học: + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có ích. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV cho HS hát một bài hát về động vật bài - HS hát Có con chim vành khuyên sau đó dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát tranh SGK, thảo luận - HS thảo luận nhóm và hoàn nhóm hoặc cả lớp để nêu được tên và đặc thành phiếu điểm của các con vật trong SGK. - GV cho HS thảo luận theo nhóm để hoàn - - Đại diện nhóm trình bày, thành phiếu quan sát theo mẫu trong SGK. các nhóm khác nhận xét, GV gọi HS lên trình bày kết quả. bổ sung Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát các hình nhỏ trong SGK, nêu tên và nhận xét về kích thước, đặc - HS quan sát điểm nổi bật của các con vật trong hình. - Nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động thực hành - Chơi trò chơi: GV cho HS chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi
  3. - Sau đó gọi một vài nhóm lên báo cáo trước -Các nhóm trình bày lớp. 4. Đánh giá - HS yêu quý các con vật nuôi ở gia đình 5. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các con vật - HS lắng nghe được nuôi ở gia đình và địa phương - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học Bài 19: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Vẽ được sơ đồ hoặc sử dụng sơ đồ đã cho và ghi chú được tên một số bộ phận của nấm. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti - vi, tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to, video hoặc sơ đồ về các loại nấm khác nhau, cấu tạo chung của nấm, các loại giấy khổ to. - HS: sgk, vở ghi, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” và - HS suy ngẫm trả lời. trả lời các câu hỏi:
  4. + Nấm thường mọc ở đâu? (trong rừng, ) + Hãy kể tên một số loại nấm mà em biết? (nấm rơm, nấm đùi gà, nấm tuyết ) + Chúng có hình dạng và màu sắc như thế nào? (HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân và trả lời) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ3: Tìm hiểu một số bộ phận của nấm - GV hướng dẫn HS quan sát một số bộ phận - HS quan sát và thực hiện yêu của nấm (thông một loại nấm mũ) trên hình cầu. 10. - GV yêu cầu HS quan sát chỉ ra một số bộ - HS sưu tầm và chia sẻ. phận của nấm mủ trên hình 10. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm tự lựa chọn một loại nấm thường được sử dụng trong đời sống ví dụ nấm mỡ nấm hương mộc nhĩ rồi tiến hành vẽ hình dạng một cách đơn giản và ghi chú các bộ phận của chúng. - GV cho HS sưu tầm một số loại nấm khác nhau và chia sẻ với bạn về hình dạng màu sắc các bộ phận và nơi sống của chúng. - HS vẽ lại sơ đồ các bộ phận của - GV cho HS vẽ lại sơ đồ các bộ phận của nấm nấm mà nhóm đã chọn. tương ứng với loại nấm các nhóm đã sưu tầm. - HS trình bày kết quả. - HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và đặt câu hỏi để học sinh rút ra kết luận: + Nấm có hình dạng kích thước là màu sắc nhưng không có màu xanh như đa số thực vật do nấm không có chứa diệp lục nấm thường có 3 bộ phận. - GV đặt câu hỏi: Nấm có vai trò như thế nào trong đời sống của con người. - GV rút ra kết luận: Nấm đóng vai trò quan trọng trong việc phân hủy biến xác động vật,
  5. thực vật sau khi chúng chết thành chất khoáng - HS tham gia trò chơi. trong đất. 3. Củng cố kiến thức: GV cho HS tham gia trò chơi “Đố vui” trả lời các câu hỏi: 1. Hãy nhận xét sự đa dạng về hình dạng, màu sắc và kích thước của nấm. 2. Nấm ít được tìm thấy ở nơi nào sau đây? A. Gỗ mục B. lá cây mục C. lá cây xanh D. Thức ăn để lâu ngày 3. Đường nào sau đây không phải là bộ phận cấu tạo của nấm mũ? A. Mũ nấm B. Vảy nắm C. Chân nấm D. Cuống nấm - GV cho HS tham gia trò chơi và đúc kết kiến thức của bài học - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách.
  6. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS ham khám phá vật dụng bảo vệ cơ thể. Tích cực chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em. − GV mời một học sinh HS lên nhặt − Các bạn phía dưới xung phong trả từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cách sử dụng phù hợp. cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? -Những vật dụng nào em đã có trong số HS tham gia trả lời và chia sẻ các vật dụng kể trên? - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Thực hành sử dụng các vật dụng để bảo vệ mình. − Các bạn lần lượt thực hành sử dụng − GV chia các bạn theo tổ. từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách. − HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo vệ. HS tham gia chia sẻ trước lớp. -GV nhận và khen ngợi - HS lên bảng tham gia trò chơi.
  7. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò + Ví dụ: chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã bảo vệ em hằng ngày. bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật, đường. các bạn hãy nói những lời cảm ơn + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã chúng vì chúng đã bảo vệ mình hàng chắn bụi cho tớ ngày. - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí Bài 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung. - Nếu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,..).
  8. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, video. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS trả lời, cả lớp nhận xét. + Hãy kể tên một số dân tộc sống ở vùng Duyên hải miền Trung. + Hãy kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. - GV nhận xét. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.2. Một số hoạt động kinh tế biển - GV mời 1-2 HS đọc thông tin, GV hướng - HS đọc thông tin. dẫn cho HS cách đọc và khai thác bảng thông tin, các hình ảnh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành - HS thảo luận nhóm. các nhiệm vụ sau: + Kể tên một số hoạt động kinh tế biển, một số bãi biển và cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung. + Giải thích vì sao vùng Duyên hải miền Trung lại thuận lợi phát triển kinh tế biển. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả. - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ lần lượt - HS chia sẻ và góp ý từng câu hỏi. + Một số bãi biển: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), Mỹ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận),...
  9. + Một số cảng biển: Cửa Lò (Nghệ An), Chân Mây (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vân Phong (Khánh Hoà),... + Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển: nước biển mặn, nhiều nắng thuận lợi cho hoạt động làm muối; vùng biển rộng, nhiều hải sản, nhiều đầm phá, giúp phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản; nhiều bãi tắm, vịnh biển, đảo có phong cảnh đẹp giúp phát triển du lịch biển đảo; vùng biển rộng, dài, nhiều vịnh kín gió thuận lợi cho giao thông vận tải biển. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - GV cho HS xem những hình ảnh, video về - HS xem các hình ảnh, video. các hoạt động kinh tế biển gắn với các địa danh nổi tiếng ở vùng Duyên hải miền Trung. - Yêu cầu HS chia sẻ về những chuyến du -HS chia sẻ lịch của mình ở các địa điểm thuộc vùng Duyên hải miền Trung và nêu cảm nghĩ của mình về khí hậu, cảnh đẹp, con người, món ăn ở đó. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt”: HS sẽ sắp - HS chơi trò chơi. xếp các hình ảnh vào các nhóm hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung cho phù hợp. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà sưu tầm thông tin về - HS thực hiện một vật dụng gắn liền với hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) .
  10. . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố các từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết cổ truyền của dân tộc; có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết, luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Năng lực - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết, luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Góp phần phát triển 3 năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh hoặc một số thiệp chúc tết. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thi nói về phong tục ngày tết ở những vùng miền mà em biết.
  11. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giới - HS lắng nghe. thiệu nhanh về phong tục ngày tết của - Cả lớp bình chọn một số vùng miền mà em biết. - Tổ chức bình chọn bạn có phần giới thiệu hay nhất - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập – Thực hành. *BT1. Đọc các tấm thiệp và trả lời - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp - HS quan sát đọc thầm. - HS lắng nghe. - GV chiếu các hình ảnh lên. - GV hướng dẫn hs quan sát các tấm - Bài yêu cầu đọc các tấm thiệp dưới thiệp và dựa vào gợi ý để trả lời các câu đây và trả lời câu hỏi. hỏi. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát các bức tranh và đọc phần chữ trong tấm thiệp. - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm - HS thảo luận về những gì em quan sát thiệp. được trong tanh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh và thảo luận về những gì em quan + Tấm thiệp trên là của bạn Lê Hiếu sát được trong tranh và trả lời câu hỏi: viết gửi đến ông bà. Tấm thiệp thứ 2 là a. Tấm thiệp trên là của ai gửi đến ai? của bạn Phương Mai gửi đến bố mẹ. - Cho hs trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét. - GV bổ sung và chốt ý đúng. - HS lắng nghe. b. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp + Hai tấm thiệp đều được viết trong nào? dịp tết - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt ý đúng. - HS lắng nghe c. Người viết chúc điều gì? - GV yêu cầu hs thảo luận - HS thảo luận về những gì em quan sát - GV hướng dẫn HS thảo luận về được trong tranh và trả lời. những gì em quan sát được trong tranh - HS lắng nghe. và trả lời câu hỏi:
  12. + Theo em, trong hai tấm thiệp đó + Tấm thiệp 1, người viết chúc ông bà người viết chúc điều gì? mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2, - GV cho HS trình bày kết quả thảo người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp. luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt ý đúng. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. Bài 2: Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc một người thân ở xa. - GV gọi HS đọc YC bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi, - GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi, - HS làm bài vào vở - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - HS đọc bài trước lớp - GV cho HS nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét, góp ý cách diễn đạt cho hs. * GV nhắc học sinh: - Yêu cầu về nhà tiếp tục HS vận dụng - HS lắng nghe và thực hiện. viết tấm thiệp chúc Tết tới người thân - HS thực hiện bạn bè của mình. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
  13. - HS ham khám phá vật dụng bảo vệ cơ thể. Tích cực chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em. − GV mời một học sinh HS lên nhặt − Các bạn phía dưới xung phong trả từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cách sử dụng phù hợp. cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? -Những vật dụng nào em đã có trong số HS tham gia trả lời và chia sẻ các vật dụng kể trên? - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Thực hành sử dụng các vật dụng để bảo vệ mình. − Các bạn lần lượt thực hành sử dụng − GV chia các bạn theo tổ. từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách. − HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo vệ. HS tham gia chia sẻ trước lớp. -GV nhận và khen ngợi 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” bảo vệ em hằng ngày. - HS lên bảng tham gia trò chơi.
  14. - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật, + Ví dụ: các bạn hãy nói những lời cảm ơn + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã chúng vì chúng đã bảo vệ mình hàng bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài ngày. đường. + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã chắn bụi cho tớ - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội Bài 17: CON VẬT QUANH EM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng - Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền một con vật. - Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ con vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ con vật.
  15. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. 2.Năng lực chung - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với con vật. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ con vật 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con gì?’’ - HS chơi (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên con vật dựa - HS lắng nghe vào đặc điểm nổi bật của chúng). 2. Hoạt động khám phá (8’) Hoạt động 1 -GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm hoặc theo lớp) hình các con vật và cho biết từng con vật - HS nêu có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật. -Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các con vật. - HS lắng nghe Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. 3.Hoạt động thực hành (7’) - HS quan sát và trả lời -Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển, của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật.
  16. -GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp. - HS chơi trò chơi. 4. Hoạt động vận dụng (12’) - HS lắng nghe -Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật. 3. Đánh giá - HS lắng nghe, ghi nhớ 4. Hướng dẫn về nhà - HS tìm hiểu thêm về các con vật được nuôi ở gia đình và địa phương. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐỂ ĐÓN TẾT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng. - Xác định và thực hiện được những việc nên sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân. - Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng, ngăn nắp. - Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. 2. Năng lực: *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  17. * HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và nhà cửa bừa bộn - Video clip về một số công việc gia đình (nếu có điều kiện) - 6 tờ thăm cho các đội dự thi, trong tờ thăm ghi yêu cầu dự thi - Phần thưởng cho các độ dự thi. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về “Gọn gàng, ngăn nắp” trong môn Đạo đức - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 đến 2 chiếc chăn mỏng, gối, màn đơn dùng cho trẻ em; hai bộ quần áo, tất, khăn của trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể để tạo không - HS nghe nhạc và hát theo. khí vui vẻ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (11’) * Hoạt động 1: Nhận xét việc sắp xếp đồ đạc để nhà cửa gọn gàng - GV tổ chức HS làm viêc nhóm, thực hiện - HS thảo luận nhóm, trả lời nhiệm vụ: Nêu nhận xét về cách sắp xếp nhà cửa trong 2 căn phòng ở 2 tranh trong HĐ 1. Em thích cách sắp xếp đồ đạc ở tranh nào? Vì sao?
  18. - Mời đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình. - HS chia sẻ, lắng nghe - Nhận xét, khái quát: Ai trong chúng ta cũng thích nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Sắp xếp nhà cửa gọn gàng sẽ giúp cho ngôi nhà - HS lắng nghe thoáng, mát, đẹp và đảm bảo an toàn cho việc đi lại. Không những thế, em và mọi người trong gia đình không bị mất thời gian để tìm đồ đạc, sách vở, quần áo, mỗi khi cần dùng. - Liên hệ: Yêu cầu HS liên hệ theo 2 câu hỏi gợi ý: + Kể lại việc em đã làm được để giữ cho nhà - HS liên hệ theo gợi ý cửa gọn gàng. + Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng? - Chỉ định một số HS chia sẻ trước lớp. Kết luận: Nhiều em trong lớp tuy nhỏ nhưng - Các bạn khác lắng nghe, nhận đã làm được những việc để nhà cửa gọn gàng, xét về những chia sẻ của bạn. ngăn nắp. Đây là những việc làm tốt, cô - HS lắng nghe mong các em phát huy và thực hiện thường xuyên. 3. Hoạt động luyện tập (11’) * Hoạt động 2: Xác định những việc nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng - GV hướng dẫn HS quan sát tranh/SGK, thảo - HS hoạt động nhóm, trả lời câu luận nhóm để nêu những việc nên làm và hỏi những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng. - GV ghi bảng thành 2 cột:
  19. 1/ Những việc nên làm 2/ Những việc không nên làm - Mời đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - Đại diện trình bày, HS nhận xét - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV nhận xét, bổ sung, kết luận Những việc nên làm Những việc không nên làm - HS lắng nghe Để đúng chỗ, ngay Đồ dùng các nhân để ngắn các đồ dùng cá bừa bãi, không đúng nhân như: khăn mặt, nơi quy định bàn chải, giày, dép, mũ, cặp sách Gấp quần, áo, chăn, Quần áo, chăn màn để màn gọn gàng khắp nơi, không chịu gấp Sắp xếp ngay ngắn Để sách, vở, đồ dùng từng loại: sách, vở, học tập bừa bãi, lộn truyện, đồ dùng học tập xộn đúng nơi quy định Tự giác cất, xếp đồ Không cất, dọn đồ chơi chơi gọn gàng vào sau khi chơi xong đúng vị trí sau khi chơi xong - Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại - GV nhận xét, chốt lại những việc HS có thể - HS lắng nghe tự làm được để sắp xếp nhà cửa gọn gàng
  20. - Hướng dẫn HS về nhà tham gia cùng gia đình sắp xếp nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng để đón mùa xuân mới. * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ tư ngày 24 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Công nghệ CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 7: DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. 2. Năng lực: 2.1Năng lực công nghệ - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. Lựa chọn được vật liệu phù hợp, đúng yêu cầu.