Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

doc 25 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_le.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. Tuần 21 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 21: TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Làm được một số việc tự phục vụ để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Vì tầm vóc Việt”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
  2. - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - HS trả lời -GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách sảng khoái, đỡ buồn ngủ và đỡ đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau mỏi hơn. khi tập thể dục? - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp - HS thực hiện yêu cầu. chúng ta cảm thấy như thế nào? - Lắng nghe 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tiếng Việt ĐỌC : GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. 2.Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác và khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3. Phẩm chất Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước . Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mở nhạc cho HS nhảy vũ điệu rửa tay, đánh - Cả lớp vừa hát vừa nhảy bay Covid - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Lắng nghe - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn - 3-4 HS đọc nối tiếp chia 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khổ thơ. Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp. từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Gọi hs đọc toàn bài * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2 hs đọc toàn bài
  4. - GV chiếu và gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. - 1HS đọc câu hỏi 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (5p) - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - HS thảo luận - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Lớp trưởng điều hành các nhóm chia trả lời đầy đủ câu. sẻ. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. ra sông. Sông đi ra biển, thành biển - Nhận xét, tuyên dương HS. mênh mông.. * Hoạt động 3:Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 4. Hoạt động Vận dụng lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 1-2 HS đọc. vào VBTTV/tr .. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Tuyên dương, nhận xét. sao lại chọn ý đó. Gợi ý đáp án: Bài 2: Nhỏ: Suối
  5. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. Lớn: Sông + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt Mênh mông: Biển nước: - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện nước đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi - Nhận xét chung, tuyên dương HS. ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp - Hôm nay em học bài gì? thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với - GV nhận xét giờ học. tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Toán TIẾT 101: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho cả lớp hát bài Bé - HS hát học phép chia - Lắng nghe GV dẫn vào bài 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Nêu bài toán? + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 : 2 = 5 - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số - HS chia sẻ: chia là 2. Tính thương của phép chia + Bài YC tính thương. đó. + Lấy 14 : 2 = 7. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính thương khi biết số bị chia và - HS lắng nghe, nhắc lại. số chia, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 3. Hoạt động: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần - HS lắng nghe. của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột - HS nêu. phép tính chia - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
  7. - Bài toán cho biết gì - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS thảo luận, phân tích và đưa ra - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cách chọn đúng nhất. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động Vận dụng - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ bài toán thực tế về phép - HS nối tiếp nêu. Chẳng hạn: tính chia. Tổ 1 có 12 bạn, được chia làm 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?.... - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2.Năng lực chung . - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  8. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu hs vận dụng viết chữ nghiêng - HS viết chữ nghiêng
  9. vào vở. - Hôm nay em học bài gì? Chia sẻ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . ________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học buổi sáng. - Hoàn thành phần luyện viết thêm ở vở tập viết chữ hoa S 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3. Phẩm chất: - Biết rèn viết cẩn thận và trình bày khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - GV cho HS giải một số câu đố về đồ dùng - Học sinh lắng nghe học tập GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành -GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành +Hoàn thành vở bài tập toán HS hoàn thành các bài còn lại ở vở + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt bài tập
  10. 2. Luyện viết GV tổ chức cho HS luyện viết phần chữ in nghiêng chữ hoa S Hs theo dõi GV hướng dẫn HS cách viết chữ nghiêng, lưu ý độ cao , khoảng cách các con chữ Tổ chức cho HS viết bài GV theo dõi , giúp đỡ HS gặp khó khăn Bài 1: Viết tên các sự vật được nhắc đến - HS làm bài tập trong bài thơ. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV gọi HS đọc lại bài thơ. - 2 HS đọc - Giao nhiệm vụ HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân - GV gọi 1 số HS đọc bài làm, chữa bài, nhận - 2-3 HS đọc xét + Các sự vật được nhắc tới trong - GV chốt: Đây là các sự vật trong tự nhiên. bài thơ là: giọt nước mưa, dòng Các từ gọi tên chúng gọi là từ chỉ sự vật. suối, bãi cỏ, đồi, sông, biển,.. ? Ngoài các sự vật này em còn biết các sự vật nào khác trong tự nhiên. - Nhiều HS chia sẻ Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển -GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm -GV gọi 1-2 HS trả lời - 1-2 HS nêu, HS khác nhận xét -GV nhận xét. HS chia sẻ trước lớp ? Em hãy kể lại hành trình giọt nước đi ra biển? - Nhiều giọt nước mưa rơi xuống ? Qua hành trình này, em cảm nhận được điều góp thành suối, các dòng suối gặp gì? nhau sẽ tạo thành sông, các dòng sông đi ra biển lớn. - GV giáo dục HS uống nước nhớ nguồn, tinh - Có nhỏ mới thành lớn, biển lớn thần đoàn kết. được thành từ những giọt nước nhỏ, Bài 3: Đóng vai biển, nói 1 câu cảm ơn giọt không có giọt nước, không có suối, nước. sông thì không có biển. - GV cho HS đọc yêu cầu ? BT yêu cầu gì? - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, thực hiện đóng vai nói lời cảm ơn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi 1 số nhóm HS trình bày trước lớp. - Đóng vai thực hành nói lời cảm ơn - Nhận xét, đánh giá. - Thực hiện nhóm đôi
  11. - GV chốt: Khi nói lời cảm ơn thì cần sử dụng - 2-3 nhóm câu nói có từ cảm ơn và nói rõ lí do cảm ơn. - Nhận xét bạn Lưu ý cách xưng hô khi nói lời cảm ơn (tớ - cậu, mình – bạn, ) - Yêu cầu HS viết lại câu. Theo dõi, giúp đỡ HS, sửa sai kịp thời. * Lưu ý HS hình thức viết câu: đầu câu viết - HS viết câu vào vở. hoa, cuối câu có dấu chấm. 4 Hoạt động vận dụng Tổ chức cho HS trưng bày và chọn bạn viết đẹp trong tổ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Đạo đức BÀI 14:TÌM HIỂU QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực- HS nêu được một số quy định cần tuân thủ ở nơi công cộng. - Nêu được những quy định cần tuân thủ ở nơi gia đình em đang sinh sống. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 2.Phẩm chất Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Em - 2-3 HS nêu. bé và bông hồng ” – tác giả Trần Hoài Phương. - Vì sao em bé trong câu chuyện không hái hoa nữa? - HS thực hiện. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - HS lắng nghe *Hoạt động 1: Tìm hiểu các địa điểm
  12. công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.63, -HS trả lời tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể tên các địa điểm công cộng trong tranh và kể tên một số địa điểm công cộng khác mà em biết . - Mời đại diện nhóm chia sẻ bài làm của nhóm mình. - HS thảo luận nhóm 4 -Các nhóm khác lắng nghe ,nhận xét và bổ sung - Vậy bạn nào hiểu địa điểm công cộng là nhưng nơi như thế nào ? - GV chốt:Một sô địa điểm công cộng - 2-3 HS chia sẻ. như là : trường học,thư viện ,bệnh viện,trạm xe bus ,công viên ,nhà văn hóa,trạm y tế Vậy địa điểm công cộng là nơi phục vụ nhu cầu sử dụng - 2-3 HS trả lời. của cộng đồng,mọi người đều có quyền sử dụng và cần tuân thủ nội quy,quy - HS lắng nghe. định tại các nơi công cộng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy định nơi công cộng. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.64, YC HS làm việc theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: +Nêu những quy định nơi công cộng qua các hình ảnh đó ? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS thảo luận theo cặp. - HS chia sẻ. - Ngoài ra em còn biết những quy định +Không vứt rác bừa bãi nơi công cộng nào khác ? +Không giẫm chân lên cỏ - GV nhận xét, tuyên dương. +Không hái hoa ,bẻ cành - GV chốt: Chúng ta cần tuân theo các +Không gây ồn ào quy định nơi công cộng như :Không +Không chen lấn ,xô đẩy nhau. vứt rác bùa bãi;không giẫm chân lên
  13. cỏ;không hái hoa ,bẻ cành; không gây - 3-4 HS trả lời. ồn ào; không chen lấn ,xô đẩy ;sắp xếp sách đúng nơi quy định ;có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài sản nơi công cộng - HS lắng nghe. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHIẾC ĐÈN LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, biết yêu quý bạn bè. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện
  14. - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” - HS lắng nghe lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng HS thảo luận nhóm 4 tranh, trả lời câu hỏi theo nhóm 4 (3p): - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời. việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân với bạn theo cặp. vật Bước 2: HS tập thể theo cặp - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy diễn đạt cho HS. đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu - Nhận xét, khen ngợi HS nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường
  15. rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà 3. Hoạt động Vận dụng: trong an toàn. - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm - HS lắng nghe. già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr .. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Toán TIẾT 102: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
  16. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS - HS nghe cách chơi chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. - GV cho HS làm bảng con: - HS thực hiện vào bảng con + Tính 18 : 3 = 14 : 2 = 20 : 4 = 20 : 2 = - HS trả lời. - GV nhận xét bài làm của HS - Dẫn vào bài 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ - HS trả lời. một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết - HS đọc. số bị chia, số chia. - HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào bảng con Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Câu a: - HS đọc.
  17. - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia - HS trả lời. từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Nhận xét, tuyên dương. YC Câu b: - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu - Nhận xét, đánh giá bài HS. thành phần của từng phép tính chia ở Bài 4: câu a. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS làm vào nhóm - HS thảo luận trong nhóm và viết ra các phép tính chia thích hợp vào phiếu - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động Vận dụng - Thực hiện nhóm 2 (2p) GV chiếu các bài toán thực tế, yêu cầu hs đọc và chia sẻ cách thực hiện theo nhóm 2 a. Mẹ có 16 quả cam. Mẹ chia cho 3 chị em. Hỏi mỗi người được bao nhiêu quả cam? b. Lớp 2B1 có 18 học sinh nữ, được - Đại diện các nhóm chia sẻ cách thực chia ngỗi vào 3 tổ như nhau. Hỏi mỗi hiện bài toán trước lớp. tổ có bao nhiêu bạn nữ? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . Câu lạc bộ Chữ viết
  18. Bài 1: NHỮNG KĨ NĂNG CƠ BẢN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Khảo sát chất lượng chữ viết, thống kê lỗi sai HS thường mắc. Phân tích nguyên nhân của các lỗi sai đó. - HS nắm được một số kĩ năng về tư thế ngồi, để vở, cầm bút, luyện tay.Viết đúng một số nét cơ bản. - Nhận thức vẻ đẹp của chữ viết. Yêu thích say mê hứng thú luyện chữ đẹp. II.CHUẨN BỊ - Một số bài viết đẹp, các câu chuyện về tấm gương luyện chữ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Làm quen - GV làm công tác tổ chức, nội quy học tập, chương trình học tập - Gây hứng thú học tập cho HS Kể chuyện, nêu gương, trực quan 2. Khảo sát chữ viết - GV hướng dẫn HS viết bài khảo sát: Cảnh đẹp Hồ Tây Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. Mịt mù khói toả ngàn sương, Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ. Ca dao. - Thu bài và nhận xét bài viết của HS 3. Các kĩ năng cơ bản GV hướng dẫn kĩ từng động tác, từng kĩ năng:
  19. * Tư thế ngồi: Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng không tì ngực vào bàn, vai thăng bằng, đầu hơi cúi và nghiêng sang trái, mắt cách vở khoảng 25cm đến 30cm. Tay trái giữ vở, tay phải cầm bút, chân chụm lại để phía trước cho thoải mái. * Cách để vở: Vở để hoàn toàn trên mặt bàn, để mở không gập đôi, hơi nghiêng sang trái khoảng 150 * Cầm bút: Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Ngón giữa ở dưới, ngón trỏ ở trên, ngón cái ở phía ngoài, bút tiếp xúc ở 3 đầu ngón tay. Cổ tay thẳng sao cho ngón cái thẳng với cánh tay. * Bút để xuống vở: Bàn tay ở tư thế nghiêng, cây bút tạo với mặt giấy một góc 450 nghiêng về phía người viết và gần như song song với mép vở, ngòi bút để úp xuống. - Làm mẫu, chỉnh sửa cho các em còn sai. * Luyện tay: Khi viết cử động cơ bản bằng ba ngón tay theo các hướng lên xuống sang phải, trái, xoay tròn. Cổ tay, cánh tay phối hợp dịch chuyển bút nhẹ nhàng theo chiều ngang. 4. Luyện tay tập một số nét - Kẻ bảng theo ô li trong vở. - Giới thiệu quy ước đơn vị chữ (đvc) đường kẻ ngang, dọc, ô li. Đường kẻ (đk) ngang gồm đường kẻ đậm, đường kẻ 1, đường kẻ 2. Khoảng giới hạn giữa hai đường kẻ ngang là một li. Ô giới hạn giữa hai đường kẻ ngang và hai đường kẻ dọc là ô li đơn vị chữ (đvc). * Nét xiên, xổ thanh đậm - Làm mẫu và phân tích: Điểm đặt bút trên đk đậm ở góc ô đưa lên một nét theo hướng xiên phải đến đk 2 thì kéo xuống nét xổ trùng với đk dọc khi đến đk đậm lại đưa xiên lên rồi kéo xuống tiếp tục như vậy cho đến hết dòng.
  20. * Nét móc hai đầu - Điểm đặt bút giữa đvc (giữa ô li) đưa lên theo hướng xiên phải đến gần đk1 lượn cong tròn đầu rồi kéo xuống trùng với đk dọc đến đk đậm thì lượn cong đưa lên, dừng bút giữa đvc. - Viết mẫu trên bảng chậm kết hợp phân tích cho HS quan sát chiều rộng, chiều cao, nét thanh, đậm - Yêu cầu HS thực hành 1 hoặc 2 nét, quan sát uốn nắn sửa sai tiếp tục thực hành cho đạt yêu cầu. * Nét cong kín - Điểm đặt bút trên đk1 giữa hai đk dọc viết một nét cong tròn đều sang trái đến đk đậm lượn cong sang phải đưa lên, điểm dừng bút trùng với điểm đặt bút. - Nét cong tròn đều hình ô van, hai đầu thon, ở giữa phình, nét đậm bên trái, rộng 3/4 đvc. - Viết mẫu, phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng chữ, điểm đặt bút, hướng di chuyển... - Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét. - Sửa sai, hướng dẫn lại nếu HS chưa nắm được hoặc còn lúng túng. * Nét khuyết trên: - Điểm đặt bút giữa đvc đưa một nét xiên qua điểm giao nhau giữa hai đk lượn dần lên đến độ cao 2,5 đv thì kéo xuống trùng với đk dọc, dừng bút tại đk đậm. * Nét khuyết dưới: - Điểm đặt bút tại đk1 kéo xuống qua đk đậm xuống hết một li dưới đk đậm lượn cong xuống giữa li tiếp rồi đưa nét xiên lên cắt nét kéo xuống tại đk đậm, dừng bút giữa đv chữ. - Viết mẫu phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng nét chữ, điểm đặt bút, hướng di chuyển...