Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGIỆM BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình - Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc: - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động: 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên -SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12. - Giấy, bút màu. 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có);
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TUẨN 20 – TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Gia đình” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS lắng nghe kế hoạch tuần triển khai các công việc tuần mới. mới. – GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và hỗ trợ - HS chuẩn bị tham gia các tiết các em khi tham gia các tiết mục giới thiệu mục. về người thân em yêu quý trong chương trình của nhà trường. - HS lên giới thiệu về người thân – GV tổ chức cho HS lên giới thiệu về người em yêu quý. thân em yêu quý theo chương trình của nhà trường. - HS lắng nghe và cổ vũ các tiết – GV nhắc HS lắng nghe và cổ vũ cho các mục. tiết mục trong chương trình. - GV yêu cầu HS ghi lại cảm nhận và những điều em học được qua buổi nghe các bạn giới thiệu về người thân em yêu quý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC : HỌA MI HÓT ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn.
- - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh minh họa - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. tranh? - 2, 3 HS chia sẻ. + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - 2-3 HS luyện đọc.
- - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh - 2-3 HS đọc. hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.17. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C2: Đáp án đúng: a,b,d. trả lời đầy đủ câu. C3: Bình hoa này trong suốt. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao thiện vào VBTTV/tr.8 lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm thiện vào VBTTV/tr.8 được. - Tuyên dương, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT VIẾT : CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa R đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE : HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8,9. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****----------------------------
- CHIỀU TOÁN BẢNG NHÂN 2 ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS thực hiện lần lượt các YC. hàng kết quả làm như thế nào? - Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào - 2 -3 HS đọc. chỗ trống. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét dãy số vừa điền. -m Học sinh làm bài cá nhân - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- - Nhận xét, tuyên dương. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều ô trống. chiều ngược lại hoặc dãy - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. 1,3,5,7,9,11,13,15 -Học sinh tương tác, thống nhất KQ Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm chọn phép tính thích hợp - 2 -3 HS đọc. + Tích của 14 là phép tính nào? - 1-2 HS trả lời. + Tích của 16 là phép tính nào? - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng - 1-2 HS trả lời ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS làm bài cá nhân. b)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng - 2 -3 HS đọc. ta thực hiện phép tính như thế nào? - 1-2 HS trả lời - Y/c hs làm vở - HS làm bài cá nhân. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 2
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Biết đếm cách đều 2 - Xác định đúng các thành phần của phép nhân. - Giải được bài toán về nhân 2. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và - HS lắng nghe hướng dẫn b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các bông hoa. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a. 2 x 4 = 8 2 x 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18 2 x 8 = 16 b.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2. - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng - HS đọc nhân 2 Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc Bài 3: Số? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? thừa số và tích trong bảng. - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài Các phép nhân lập được là: 2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng Bài 4: Số? - HS quan sát bức tranh - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS: con gà, con vịt, con thỏ. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - HS làm bài - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và thực hiện điền số vào ô trống theo yêu cầu - HS đọc bài làm: - GV gọi HS đọc bài làm của mình a, Có 4 con thỏ, 10 con gà, 6 con vịt. b, Số chân vịt có là:
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 6 x 2 = 12 (cái chân) c, Số chân gà cả đàn có là: 10 x 2 = 20 (cái chân) d, Số tai thỏ có là: 4 x 2 = 8 (cái tai) e, Số chân gà con có là: 8 x 2 = 16 (cái chân) - GV hỏi: Tại sao con lấy 6 x 2 để tính số - HS: Vì 1 con vịt có 2 cái chân nên con chân con vịt? lấy 6 con vịt nhân với 2. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài. 3. Vận dụng - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 - HS đọc - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : HỌA MI HÓT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Họa mi hót. 2. Năng lực chung - Nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất - Bồi đắp cho học sinh tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trờ chơi: “Ô chữ bí - Hs tham gia chơi mật” 1 2 1 m ù a h è 3 2 h ọ a s ĩ 4 3 q u ả n a 5 4 q ur ả m e 6 7 5 c o n v o i 8 6 q u ả c h a n h 1. Mùa gì phượng nở rực trời? 2. Thợ gì vẽ vẽ tô tô, Non xanh nước biếc 7 c o n c h ó nhấp nhô lượn lờ. 8 b ú t m ự c Chân dung phác họa tỏ tường, Ai xem cũng thích, ai nhìn cũng mê Là ai? 3. Quả gì nhiều mắt Khi chín nứt ra Ruột trắng nõn nà Hạt đen nhanh nhánh. Là quả gì? 4. Quả nâu nhiều đốt chín khô Chua chua ngọt ngọt mấy cô thòm thèm Là quả gì? 5. Bốn cột tứ trụ Người ngự lên trên Gươm bạc hai bên Chầu vua thượng đế. Là con gì? 6. Trước cha sau lại làm anh Gộp hai nghĩa vụ, rành rành chát chua Là quả gì? 7. Giữ cho nhà chủ Người lạ nó sủa Người quen nó mừng Là con gì? 8. Cày trên đồng ruộng trắng phau.
- Khát xuống uống nước giếng sâu đen ngòm? Là cái gì? - Yêu cầu hs đọc ô chữ hàng dọc. - Cá nhân, đồng thanh - Gv kết nối bài mới, ghi tên bài: Họa mi - Lắng nghe, nhắc lại đề hót 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, - 2-3 HS luyện đọc. vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp - 2-3 HS đọc. hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. 3. Luyện tập Bài 1: Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào? (đánh dấu vào ô trống dưới tên em sẽ chọn) - Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào? (đánh dấu vào ô trống dưới tên em sẽ chọn) - Hs làm bài vào VBT và chia sẻ bài làm - Bài yêu cầu gì? trước lớp - Yêu cầu hs làm bài vào VBT và chia sẻ bài làm trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào PBT
- Bài 2: Đánh dấu vào ô trống trước các - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác từ ngữ tả tiếng hót của họa mi có trong bài nhận xét, góp ý. đọc. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs đọc thầm lại bài, tìm từ ngữ tả tiếng hót của họa mi. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Hs lắng nghe - Gv nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - YCHS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- Thứ 4 ngày 1 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT ĐỌC : TẾT ĐẾN RỒI ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS: + Em có thích Tết không? + Em thích nhất điều gì ở Tết? - 2-3 HS chia sẻ. + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp. hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 3,1,4,2. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. - Nhận xét, tuyên dương HS. b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. xanh và nụ hồng chúm chím. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ. vẻ, hào hứng. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp.
- - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- TOÁN BẢNG NHÂN 5 ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. *HS trải nghiệm trên vật thật - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng - Quan sát hoạt động của giáo viên và và hỏi: Có mấy chấm tròn? trả lời có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Học sinh trả lời. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. này).
- - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần 5. học sinh lập được phép tính mới giáo - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, viên ghi phép tính này lên bảng để có 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. bảng nhân 5. *Nhận xét: - Nghe giảng. Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 các số 1, 2, 3,..., 10. lần - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học - Đọc bảng nhân. thuộc lòng bảng nhân này. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 2.2. Hoạt động: Bài 1:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết được điều gì? - Y/c hs làm SGK - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS.
- - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? - HS thực hiện làm bài cá nhân. 3. Vận dụng - HS đổi chéo kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - hs trả lời - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****----------------------------