Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- TUẦN 20 Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ, ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Gia đình”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS xem văn nghệ về gia đình - HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu - HS nêu tên các nhân vật trong video. - HS nghe lần 2 kết hợp với hướng - GV cho HS xem văn nghệ về gia đình dẫn HS quan sát đặc điểm của - GV cho HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu HS từng nhân vật. nêu tên các nhân vật trong video. - HS nhận xét cử chỉ yêu thương của từng thành viên?
- - Gv cho HS nghe lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát đặc điểm của từng nhân vật. - HS thực hiện yêu cầu. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ yêu thương của - Lắng nghe từng thành viên? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. ___________________________ Toán BẢNG NHÂN 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Cả lớp hát bài: Dàn nhạc trong vườn HS hát theo nhạc 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.9: - Giới thiệu các tấm bìa có 2 chấm tròn, - Quan sát. Theo dõi lấy 1 tấm đính lên bảng. Chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2. - Gọi học sinh đọc. - Đọc. - 2 được lấy 2 lần, ta có: 2x2, gọi học - 2 x 2= 2+2=4. vậy 2 x 2=4. sinh chuyển sang phép cộng để tính kết quả. Vậy 2 x 2 = 4 - Theo dõi, tính, nêu kết quả. - Tương tự: 2 được lấy mấy lần? Rồi viết kết quả để hình thành bảng nhân 2. - Đọc, học thuộc bảng nhân 2.
- *Nhận xét: Thêm 2 vào kết quả 2 x 2 = 4 ta được - HS lắng nghe, nhắc lại. kết quả của phép nhân 2 x 3 = 6 - Cho học sinh đọc bảng nhân, đọc - Hs đọc thuộc bảng nhân 2. thuộc. 2. Hoạt động: Bài 1:TC Trò chơi Đố bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng - 1-2 HS trả lời. nhân 2 vừa học để nêu kết quả cho Trò - HS lắng nghe. Tham gia chơi trò chơi. chơi: Đố bạn. ( 1 bạn hỏi gọi 1 bạn trả lời. Nếu trả lời đúng thì được đố bạn khác.) - Cùng học sinh nhận xét. - HS nêu. - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2. - Hs đọc bảng nhân 2. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng nào? - Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? Thực hiện như thế nào? - Y/c hs làm SGK. 1 Hs làm bảng phụ. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng: - HS nêu. -Cho HS chơi trò chơi Truyền điện: Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo - HS tham gia chơi cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________ Tiếng Việt BÀI 3: HỌA MI HÓT ( T1+ T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng:
- - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước: - 1 HS trả lời. “Mùa nước nổi”. - Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi” - 4 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều mà em thấy thú vị - 1,2 HS trả lời. trong bài “Mùa nước nổi” - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. tranh? - 2, 3 HS chia sẻ. + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
- * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.17. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Đáp án đúng: a,b,d. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Bình hoa này trong suốt. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao Yêu cầu 2: lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm 3. Vận dụng: được. - GV gọi một số em đọc diễm cảm. - GV nhận xét giờ học. - HS đọc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật.
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật(t2)? +Nêu những việc làm có lợi đến môi -2-3 HS trả lời. trường sống của động vật và thực vật? + Lợi ích của việc làm đó. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.Thực hành: *Hoạt động 1: Việc làm bảo vệ môi trường sống. - Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.70. - GV phát phiếu học tập. - HS đọc. *Bước 1: Phát phiếu học tập. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào - HS thực hiện. phiếu. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp chia sẻ. - GV thu, nhận xét một số phiếu. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - YC HS quan sát tranh trong sgk/tr.70. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS lắng nghe. + Em nhìn thấy ai trong hình? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV. + Từng người đang làm gì? - Minh, em của Minh và bố của Minh. + Nếu là Minh em sẽ làm gì trong tình - Em của Minh định vứt rác xuống hồ huống trên? nước; Minh ngăn lại. - GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm. - HS thực hiện. - GV nhận xét. + Việc làm của Minh đem lại lợi ích gì? - GV nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- - Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.71. - GV phát phiếu học tập thảo luận theo nhóm bàn 6 em một nhóm. - HS đọc. *Bước 1: Phát phiếu học tập. - HS thực hiện. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu. - HS trình bày kết quả thảo luận. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước - HS lắng nghe. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS đọc nội dung chốt kiến thức của Mặt trời. - Quan sát và cho cô biết bạn Minh đang - HS đọc. làm gì? - Theo em bạn Minh sẽ bỏ chai vào thùng nào trong 3 thùng rác? Vì sao phải - HS trả lời. làm như vậy? - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện: Ôn - HS tham gia trò chơi lại bảng nhân 2 - GV nhận xét giới thiệu bài. 2. Luyện tập: - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- Bài 1. Số? - HS làm việc cá nhân làm vào vở. 2 x 4 =... 2 x ....= 10 ....x 2 = 16 1 HS làm BP 2 x 9 = ... .... x 7 =14 ....x 2 = 12 - HS đổi chéo vở kiểm tra rồi nhận - GV yêu cầu HS đọc đề bài xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li. - Nhận xét BP - GV cho HS chữa bài, nhận xét - HS đọc và xác định yêu cầu đề Bài 2. >; < ; = bài. a. 2 x 6 ... 14 2 x 7 ... 10 + 4 - HS làm cá nhân bài vào vở b. 2 x 5 ...5 x 2 2 x 4....2 x 5 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm việc cá nhân - GV chữa và chốt đáp án đúng, tuyên dương. - HS đọc và xác định yêu cầu của Bài 3. Một lớp học vẽ có 7 bàn học, mỗi bàn bài 3. đang có 2 bạn ngồi học. Hỏi lớp học vẽ đó - HS thảo luận nhóm 2. có bao nhiêu bạn đang ngồi học? - Đại diện nhóm trình bày + Bài toán cho biết gì? - HS nhận xét + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS tự làm bài cá nhân vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . - HS đổi chéo vở để kiểm tra - GV cho HS chữa bài và nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - Dặn dò HS tự ôn luyện thêm ở nhà - Nhận xét chung tiết học. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Họa mi hót. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa - Bồi đắp cho học sinh tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - Tổ chức cho hs chơi trờ chơi: “Ô chữ bí - Hs tham gia chơi mật” 1 2 1 m ù a h è 3 2 h ọ a s ĩ 4 3 q u ả n a 5 4 q ru ả m e 6 7 5 c o n v o i 8 6 q u ả c h a n h 1. Mùa gì phượng nở rực trời? 2. Thợ gì vẽ vẽ tô tô, Non xanh nước biếc 7 c o n c h ó nhấp nhô lượn lờ. 8 b ú t m ự c Chân dung phác họa tỏ tường, Ai xem cũng thích, ai nhìn cũng mê Là ai? 3. Quả gì nhiều mắt Khi chín nứt ra Ruột trắng nõn nà Hạt đen nhanh nhánh. Là quả gì? 4. Quả nâu nhiều đốt chín khô Chua chua ngọt ngọt mấy cô thòm thèm Là quả gì? 5. Bốn cột tứ trụ Người ngự lên trên Gươm bạc hai bên Chầu vua thượng đế. Là con gì? 6. Trước cha sau lại làm anh Gộp hai nghĩa vụ, rành rành chát chua Là quả gì? 7. Giữ cho nhà chủ Người lạ nó sủa Người quen nó mừng Là con gì? 8. Cày trên đồng ruộng trắng phau. Khát xuống uống nước giếng sâu đen ngòm? Là cái gì? - Yêu cầu hs đọc ô chữ hàng dọc. - Cá nhân, đồng thanh - Gv kết nối bài mới, ghi tên bài: Họa mi - Lắng nghe, nhắc lại đề hót 2. Luyện tập:
- Bài 1. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: Trắng tinh, cao, - HS trả lời. cửa, sách, cây, mượt mà, cô giáo, bạn bè. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của + BT yêu cầu gì? bài tập. - Cho HS làm vào vở ô li Bài 2. Viết câu nêu đặc điểm để nói về: - HS báo cáo bài làm của mình. a. Mái tóc mẹ em: b. Da em bé: c. Cái bàn: - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS trả lời. + BT yêu cầu gì? - HS làm bài vào vở ô li - Cho HS làm vào vở ô li Bài 3: Ghi dấu phẩy vào các câu sau? a, Sách vở bút tước được sắp đặt gọn gàng. a, Sách vở, bút tước được sắp đặt gọn b, Các bạn kéo co nhảy dây trên sân gàng. trường. b, Các bạn kéo co, nhảy dây trên sân - GV yêu cầu HS thảo lận nhóm đôi. trường. - Một nhóm làm bảng phụ - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi một số HS chia sẻ đúng, nói hay. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - GV nhận xét giờ học.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Viêt: CHỮ HOA R I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa R đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Tìm các tên riêng có chữ hoa R - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________ Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE:HỒ NƯỚC VÀ MÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng trước lớp. đoạn của câu chuyện - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo - HS lắng nghe. từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe.
- - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.8,9. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ ở nhà - Kể lại cho người thân nghe câu chuyện - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi Đố bạn: Nối - Cả lớp chơi tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2 - HS nhắc lại tên bài - GV nhận xét. Giới thiệu bài học 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Hs trả lời và làm theo y/c a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu.
- - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học - 1-2 HS trả lời. thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS đếm thêm 2 rồi điền vào -m Học sinh làm bài cá nhân chỗ trống. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Nhận xét dãy số vừa điền. ô trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. -Học sinh tương tác, thống nhất KQ - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c HS dựa vào bảng nhân 2, tính - HS thực hiện chia sẻ. nhẩm chọn phép tính thích hợp + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. a)- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - HS làm bài cá nhân. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng - HS đổi chéo vở kiểm tra. ta thực hiện phép tính như thế nào? b)- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Y/c HS làm vở 3. Vận dụng: - Thi: Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tết đến rồi *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết cổ truyền của dân tộc. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa (phong tục tập quán) Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs nghe và hát theo bài hát: - HS nghe và hát theo Ngày xuân long phụng sum vầy - Sáng tác: Quang Huy 2. Luyện tập: Bài 1: Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm a) Hoa mai: - Hoạt động nhóm đôi tìm và viết vào b) Hoa đào: nháp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 3, tìm nhận xét, góp ý. những từ ngữ tả về hoa mai và hoa đào. + Từ ngữ tả hoa mai: rực rỡ sắc vàng. - Yêu cầu các nhóm trình bày + Từ ngữ tả hoa đào: màu hồng tươi, lá - GV nhận xét, tuyên dương. xanh, nụ hồng chúm chím Bài 2: Viết một câu giới thiệu về loài hoa - Lắng nghe em thích - Bài yêu cầu gì? - GV gợi ý: - Viết một câu giới thiệu về loài hoa em + Em biết những loài hoa nào? thích
- + Loài hoa đó như thế nào? - Lắng nghe + GV nêu một câu mẫu: Mai là loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam. Khi viết câu, em cần viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu chưa dấu chấm - Yêu cầu hs làm bài - Yêu cầu hs đọc câu vừa viết được. - Gv nhận xét , kết luận Bài 3: Em hãy viết và trang trí một tấm - Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa. người thân ở xa. - Bài yêu cầu gì? - Lắng nghe - Gv gợi ý: - HS thực hiện cá nhân trên giấy bìa + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? màu + Em sẽ chúc như thế nào? - Trưng bày sản phẩm và tham quan - Yêu cầu hs thực hiện yêu cầu bài nhóm bạn. - Gv tổ chức trưng bày sản phẩm theo tổ và tham quan tổ bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe 4. Vận dụng: - Hôm nay các em học bài gì? - Yêu cầu học sinh học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GVcho HS hát bài: Tết đến rồi - HS hát kết hợp vận động theo nhạc
- 2. HDHS làm bài tập Bài 1:Tìm từ: a. Tìm 5 từ chỉ sự vật: b.Tìm 5 từ chỉ hoạt động: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Giáo viên nhận xét chữa bài. a.Quạt, bàn, đồng hồ, cánh cửa, áo - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. b.Nhặt rau, quét nhà, vẽ, nhảy dây, hát - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Bài 2: Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV lưu ý HS cuối câu phải có dấu - HS làm bài. chấm. 1.Mẹ mới mua cái quạt. - Nhận xét, khen ngợi HS. 2.Cái áo màu xanh. 3.Em nhặt rau giúp mẹ. 3. Vận dụng: 4.Các bạn nhảy dây. - HS nêu một số câu nêu hoạt động - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : * Kiến thức, kĩ năng: - Tìm hiểu, điều tra được một số động vật, thực vật xung quanh - Mô tả được môi trường sống của một số thực vật và động vật - Tìm hiểu những việc làm của người dân tác động đến môi trường sống của thực vật và động vật - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tìm hiểu trươc địa điểm để tổ chức cho HS học tập ngoài thiên nhiên + Dự kiến nơi sẽ bố trí cho Hs quan sat, các cây và con vật có thể quan sát + Phiếu quan sát động vật thực vật cho các nhóm
- + Giấy khổ lớn, bút màu cho mỗi nhóm + Sơ đồ “Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật”cho các nhóm - HS: Trang phục gọn gàng, giày dép để đi bộ; mũ nón và giấy bút để ghi chép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv kiểm tra trang phục của HS xem đã phù hợp cho việc học tập ngoài trời chưa - GV cũng HS trao đổi về trang phục của HS và điều chỉnh nếu chưa phù hợp - GV cho HS đọc để hiểu nội dung phiếu quan sát 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát - YC HS quan sát khu vực xung quanh theo nhóm 6 bạn và tìm kiếm các cây và con vật sống ở đó. - HS quan sát theo nhóm 6. - GV lưu ý bao quát để đảm bảo an toàn cho HS. GV luôn đứng cạnh nhóm quan sát gần mép nước Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật động vật - YC HS quan sát môi trường sống của các cây, con vật ở khu vực quan sát và cho biết: Nhóm em quan sát được cây và con - HS thực hiện. vật gì? Nó sống ở môi trường nào? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm của con người đối với môi trường sống của thực vật và động vật ở đó - YC HS quan sát và cho biết con người đã làm gì với môi trường sống của động vật thực vật xung quanh nơi quan sát? Theo em, những việc làm đó có ảnh hưởng - HS quan sát, ghi chép. như thế nào tới những loài thực vật và động vật sống ở đây Hoạt động 4: Hoàn thành phiếu quan sát - YC HS ghi kết quả điều tra vào phiếu theo mẫu - Lưu ý: Nếu nơi quan sát không tiện ghi chép thì hoạt động này có thể làm khi về - HS thực hiện theo nhóm lớp. Việc ghi ché này giúp Hs đỡ quên và để làm tài liệu cho hoạt động thực hành trên lớp
- 3. Vận dụng: - Nhắc HS về nhà mang theo số liệu, sản phẩm đã quan sát được để hoàn thành báo cáo trước lớp vào giờ học sau - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Biết đếm cách đều 2 - Xác định đúng các thành phần của phép nhân. - Giải được bài toán về nhân 2. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và - HS lắng nghe hướng dẫn b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các bông hoa.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a. 2 x 4 = 8 2 x 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18 2 x 8 = 16 b. - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng - HS nhận xét - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS chữa bài - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng - HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2. nhân 2 - HS đọc Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai - HS đọc đúng. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội khen thưởng đội thắng cuộc - HS chữa bài Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS đọc - HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các - GV yêu cầu HS làm bài thừa số và tích trong bảng. - HS làm bài: Các phép nhân lập được là: - GV gọi HS chữa bài. 2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài. Bài 4: Số? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con - HS quan sát bức tranh vật nào? - HS: con gà, con vịt, con thỏ.