Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 18 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Tuần 20 Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGIỆM BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình - Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc: - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động: 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên -SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12. - Giấy, bút màu. 2. Đối với học sinh
  2. – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TUẨN 20 – TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Gia đình” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS lắng nghe kế hoạch tuần triển khai các công việc tuần mới. mới. – GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và hỗ trợ - HS chuẩn bị tham gia các tiết các em khi tham gia các tiết mục giới thiệu mục. về người thân em yêu quý trong chương trình của nhà trường. - HS lên giới thiệu về người thân – GV tổ chức cho HS lên giới thiệu về người em yêu quý. thân em yêu quý theo chương trình của nhà trường. - HS lắng nghe và cổ vũ các tiết – GV nhắc HS lắng nghe và cổ vũ cho các mục. tiết mục trong chương trình. - GV yêu cầu HS ghi lại cảm nhận và những điều em học được qua buổi nghe các bạn giới thiệu về người thân em yêu quý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC : HỌA MI HÓT ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  3. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh minh họa - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. tranh? - 2, 3 HS chia sẻ. + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - 2-3 HS luyện đọc.
  4. - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.17. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Đáp án đúng: a,b,d. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Bình hoa này trong suốt. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao Yêu cầu 2: lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm 3. Vận dụng được. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
  5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT VIẾT : CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe.
  6. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa R đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE : HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa.
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8,9. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------
  8. TOÁN BẢNG NHÂN 2 ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS thực hiện lần lượt các YC. hàng kết quả làm như thế nào? - Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào - 2 -3 HS đọc. chỗ trống. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét dãy số vừa điền. -m Học sinh làm bài cá nhân - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Nhận xét, tuyên dương. ô trống. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả.
  9. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều -Học sinh tương tác, thống nhất KQ chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm - 1-2 HS trả lời. chọn phép tính thích hợp - HS thực hiện chia sẻ. + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. b)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng - HS làm bài cá nhân. ta thực hiện phép tính như thế nào? - Y/c hs làm vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****----------------------------*****---------------------------- CHIỀU TOÁN BẢNG NHÂN 5 ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. 1. Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. *HS trải nghiệm trên vật thật - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng - Quan sát hoạt động của giáo viên và và hỏi: Có mấy chấm tròn? trả lời có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Học sinh trả lời. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. này). - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính 5. còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, học sinh lập được phép tính mới giáo 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Nghe giảng. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là lần các số 1, 2, 3,..., 10. -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Đọc bảng nhân. +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.
  11. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 2.2. Hoạt động: Bài 1:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - 1-2 HS trả lời. hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học - HS thực hiện làm bài cá nhân. thuộc bảng nhân mấy? - HS đổi chéo kiểm tra. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con - 2 -3 HS đọc. biết được điều gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi - HS đổi chéo kiểm tra. chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? 3. Vận dụng - hs trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán
  12. - Luyện đọc cho một số học sinh còn đọc chậm . - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . 2.Năng lực chung - Hình thành phát triển năng lực ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện 3.Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, trình bày bài cho các em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Vở Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” về - HS lắng nghe cách chơi bảng nhân 2, bảng nhân 5. - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS 2.Luyện tập 1. Hoàn thành các môn học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày thứ hai, thứ ba. 2 Luyện đọc - - Học sinh đọc bài Nhóm 1: Luyện đọc cho những em đọc còn chậm ( Lâm, Nhật , Hoàng,.. ) – Đọc lại các bài tập đọc trong ngày thứ hai, thứ ba. . - Giáo viên kiểm tra . 2.Bài dành cho các HS đã hoàn thành bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS lắng nghe hướng dẫn
  13. - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính - HS làm bài vào vở và điền kết quả vào các bông hoa. HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT a. 2 x 4 = 8 2 x 2 = 4 GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18 2 x 8 = 16 b. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2. - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng - HS đọc nhân 2 Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS chữa bài khen thưởng đội thắng cuộc Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài:
  14. Các phép nhân lập được là: 2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng 3. Vận dụng: - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học -----------------------------*****---------------------------- Thứ 4 ngày 1 tháng 2 năm 2023 Toán BẢNG NHÂN 5 ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm 3. Phẩm chất:. - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
  15. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS thực hiện lần lượt các YC. hàng kết quả làm như thế nào? - Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? - 1-2 HS trả lời. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào - 1-2 HS trả lời. chỗ trống. -m Học sinh làm bài cá nhân - Nhận xét dãy số vừa điền. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ô trống. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều -Học sinh tương tác, thống nhất KQ chiều ngược lại – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo,...), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả,... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính - 1-2 HS trả lời. nhẩm các phép tính ở toa tàu. - HS thực hiện chia sẻ. + toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
  16. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào? (Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn chỉnh) - Y/c hs làm vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. TIẾNG VIỆT ĐỌC : TẾT ĐẾN RỒI ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS: + Em có thích Tết không? + Em thích nhất điều gì ở Tết? - 2-3 HS chia sẻ. + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  17. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp. hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 3,1,4,2. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. - Nhận xét, tuyên dương HS. b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. xanh và nụ hồng chúm chím. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ. vẻ, hào hứng. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì?
  18. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****----------------------------