Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 20 Thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Họa mi hót. 2. Năng lực: Nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất: Bồi đắp cho học sinh tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trờ chơi: “Ô chữ bí - Hs tham gia chơi mật” 1 2 1 m ù a h è 3 2 h ọ a s ĩ 4 3 q u ả n a 5 r 6 4 q u ả m e 7 5 c o n v o i 8 6 q u ả c h a n h 7 c o n c h ó 1. Mùa gì phượng nở rực trời? 2. Thợ gì vẽ vẽ tô tô, Non xanh nước biếc 8 b ú t m ự c nhấp nhô lượn lờ.
- Chân dung phác họa tỏ tường, Ai xem cũng thích, ai nhìn cũng mê Là ai? 3. Quả gì nhiều mắt Khi chín nứt ra Ruột trắng nõn nà Hạt đen nhanh nhánh. Là quả gì? 4. Quả nâu nhiều đốt chín khô Chua chua ngọt ngọt mấy cô thòm thèm Là quả gì? 5. Bốn cột tứ trụ Người ngự lên trên Gươm bạc hai bên Chầu vua thượng đế. Là con gì? 6. Trước cha sau lại làm anh Gộp hai nghĩa vụ, rành rành chát chua Là quả gì? 7. Giữ cho nhà chủ Người lạ nó sủa Người quen nó mừng Là con gì? 8. Cày trên đồng ruộng trắng phau. Khát xuống uống nước giếng sâu đen ngòm? Là cái gì? - Cá nhân, đồng thanh - Yêu cầu hs đọc ô chữ hàng dọc. - Lắng nghe, nhắc lại đề - Gv kết nối bài mới, ghi tên bài: Họa mi hót 2. Luyện tập: -HS theo dõi, đọc thầm. a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Cả lớp theo dõi, xung phong chia - Hướng dẫn HS chia đoạn: đoạn. - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. hình trụ, hình khối, đặc trưng, + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo chím. cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. c. HS luyện đọc trong nhóm - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - HS đọc nối tiếp. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV đánh giá, biểu dương. - 2-3 HS đọc. d. Đọc toàn bài - HS nêu nối tiếp. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 3. Vận dụng: - HS nêu. H: Hôm nay em học bài gì? - HS thi nêu các câu chúc Tết ý nghĩa. H: Mời các em chia sẻ cảm nhận sau bài - HS chia sẻ. học? - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .
- Lịch sử và địa lý Bài 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù: - Kế được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc quan sát hình ảnh, đọc bằng thông tin về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng duyên hải miền Trung. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm, quan sát, phân tích và xử lí thông tin. * Phẩm chất: - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi; Hình ảnh, video thể hiện các hoạt động kinh tế biển của người dân vùng Duyên hải miền Trung. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS đọc thông tin phần khởi động và trả lời câu hỏi: Cho biết - HS đọc thông tin trong SGK, phát hoạt động kinh tế biển nào được tác biểu, chia sẻ. giả nhắc đến trong đoạn thơ ? - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức (Khám phá) *Hoạt động 1: Dân cư (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và quan sát các hình từ 1 đến 5, làm
- việc cá nhân và trả lời các câu hỏi sau - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát đây: các hình 2 và thực hiện yêu cầu. + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở - HS phát biểu. vùng Duyên hải miền Trung ? + Kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung ? - GV và HS nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe. + Một số dân tộc sinh sống ở vùng là Kinh, Chăm, Thái, Mường, Bru-Vân Kiều... + Một số vật dụng gắn với hoạt động sản xuất và đời sống của người dân ở vùng tàu đánh cá, thuyền thúng, lưới đánh cá, bố cào, thủng...... - GV cho HS xem thêm 1 số hình ảnh hoặc video minh họa về các dân tộc thiểu số ở miền Trùng và hoạt động sản xuất của người dân nơi đây. - GV mời HS đọc Mục Em có biết. - HS đọc. - GV cho HS xem một số hình ảnh về - HS lắng nghe. thuyền thúng - một vật dụng gắn bó với đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Kể tên một số dân tộc thiểu số sống - HS thực hiện. ở miền Trung mà em biết? - GV cho HS xem hình ảnh và thực - HS thực hiện. hiện yêu cầu: + Em có nhận xét gì về trang phục của người Mường và người Chăm ở miền Trung ?
- - GV đánh giá, nhận xét, liên hệ giáo - HS lắng nghe. dục sự tôn trọng sự khác biệt của các dân tộc về văn hóa, bản sắc của các dân tộc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Địa lí CHÂU Á (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á. * HS HTT: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
- + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. - Bảo vệ môi trường sống. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ các nước châu Á. Bản đồ tự nhiên châu Á. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu đặc điểm tự nhiên của - HS nêu châu Á. - HS nghe - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17 để so sánh số dân châu Á với số dân của các châu lục khác.
- - Cho HS trả lời theo câu hỏi: - HS báo cáo kết quả - So sánh số dân châu Á với 1 số châu - Châu Á có số dân đông nhất trên thế lục trên thế giới? giới. - Dân cư châu Á tập trung ở những vùng - Đa số dân cư châu Á là người da vàng. nào? Tại sao? Họ sông tập trung đông đúc tại các cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Vì nơi đó thuận tiện cho ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5. - HS tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo: - Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu - Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi Á? bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô. - Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc - Cây bông, cây lúa gạo được trồng và Ấn Độ. nhiều ở những nước nào? - Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn Độ. - Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, - Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn sản xuất nhiều ô tô? Quốc, Trung Quốc. - GV nhận xét, kết luận - HS quan sát * Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 ở bài - Nằm ở phía Đông Nam châu Á, phía 17 và hình 5 ở bài 18. Đông giáp với Thái Bình Dương, phía - Cho biết vị trí địa lí của khu vực Đông Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Nam Á? Bắc giáp Trung Quốc. - Vì khu vực Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm. - Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? - Học sinh đọc lại - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Ghi nhớ: 3. Vận dụng: - Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? - HS nêu: Viêt Nam, Lào, Cam-pu- chia, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-
- pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti- mo, Mi-an-ma,Bru-nây... - Về nhà tìm hiểu về một số nước trong - HS nghe và thực hiện khu vực Đông Nam Á. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học Bài 19: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận ra được nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác nhau qua quan sát tranh ảnh hoặc video. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti - vi, tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to, video hoặc sơ đồ về các loại nấm khác nhau, cấu tạo chung của nấm, các loại giấy khổ to. - HS: sgk, vở ghi, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Nấm thường mọc ở đâu? (trong rừng, ) - HS suy ngẫm trả lời. + Hãy kể tên một số loại nấm mà em biết? - HS suy ngẫm. (nấm rơm, nấm đùi gà, nấm tuyết ) + Chúng có hình dạng và màu sắc như thế nào? (HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân và trả lời) - GV giới thiệu- ghi bài
- 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Hình dạng kích thước và màu sắc của nấm HĐ2.1 - GV giới thiệu cho HS về sự đa dạng của nấm - HS quan sát tranh. trong tự nhiên thông qua hình ảnh. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về hình dạng và màu sắc của các loại nấm qua các hình tượng 1 đến 7. - GV yêu cầu HS so sánh hình dạng của các - HS quan sát và trả lời. loại nấm với các vật dụng quen thuộc Đồng thời nêu các màu sắc quan sát được của các loài nấm trong các hình đó. - GV cho HS quan sát thêm hình ảnh về các loại nấm khác, rút ra kết luận: Trong tự nhiên, nấm có hình dạng, kích thước và màu sắc rất khác nhau. HĐ2.2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về - HS tiến hành thí nghiệm. kích thước của các loại nấm trong hình 8. - Yêu cầu HS so sánh kích thước tương đối của - HS quan sát và so sánh đặc điểm các loài nấm trong các hình ảnh. - HS đưa ra câu trả lời: + H.8a: Kích thước bé như như que tăm. + H.8b: Kích thước nấm tương đương ngón tay người + H.8c: Kích thước rất nhỏ phải phóng to mới nhìn được +H.8d: Kích thước to gần bằng cổ tay, mũ to như cái đĩa. - GV cùng HS rút ra kết luận: Nấm mốc có - HS lắng nghe, ghi nhớ. kích thước rất nhỏ chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi. HĐ2.3
- - GV hướng dẫn HS tiến hành chia sẻ theo - HS chia sẻ trong nhóm nhóm 6 trong 3 phút: HS nêu tên và mô tả về hình dạng, kích thước, màu sắc của một loại nấm nào đó. - Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác - HS trình bày và nhận xét. nhận xét và bổ sung. - GV cùng HS rút ra kết luận: Nấm có hình - HS lắng nghe, ghi nhớ. dạng, kích thước và màu sắc rất khác nhau từ rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường đến to lớn: màu sắc trắng, nâu, đỏ, vàng, sặc sỡ. HĐ 2: Nơi sống của nấm - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về - HS quan sát và trả lời. môi trường sống của các loại nấm qua hình 9. - GV tổ chức cho học sinh chia nhóm, thảo - HS thảo luận theo nhóm, ghi luận để nhận dạng các môi trường sống đa nhận lại nội dung thảo luận. dạng của nấm qua các hình ảnh. - GV bổ sung các hình ảnh về các loại môi - HS quan sát và nêu thêm các trường sống khác của nấm. loại môi trường sống của nấm - HS tiến hành quan sát hình ảnh nhận dạng và phân loại các nơi sống của nấm rút ra kết luận. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp, HS nêu - HS trình bày và nhận xét được: +H.9a: Nấm tai mèo mọc trên gỗ mục. + H.9b: Nấm mốc mọc trên mặt bằng miếng bánh mì + H.9c: Nấm rơm mọc trên đống rơm + H.9d: Nấm mốc mọc ở góc tường nhà nơi ẩm. - HS trả lời. - GV đặt câu hỏi mở rộng: Em đã từng thấy nấm mọc ở nơi nào khác ngoài thông tin trong sách giáo khoa? - HS đưa ra câu trả lời: Nấm có thể sống ở nhiều nơi khác nhau bao gồm:
- + Gỗ, rơm, rạ, lá cây mục. + Đất ẩm, sát động vật nói chung. + Chân tường ẩm, quần áo ấm. - GV nhận xét và đưa ra kết luận: Nấm sống ở nơi có độ ẩm cao trên xác động vật. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .