Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_tran.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 2 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN (Tiết 5 + 6) VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Ngôn ngữ Văn học 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động Cho Học sinh xung phong đọc thuộc Cả lớp lắng nghe và chia sẻ một bài thơ mà em thích Hoạt động 2. Khám phá - HS đọc. 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập,đọc cả phần lời của nhân vật. - Cả lớp đọc thầm GV hướng dẫn HS cách nói lời và đáp HS lắng nghe. lời khi giới thiệu về mình. HS trao đổi nhóm đôi. GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm HS thực hành, hỏi đáp . dưới hình thức hỏi đáp. 1 HS hỏi, 1 HS a.Bình và Khang gặp nhau và chào trả lời. nhau ở sân bóng. Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. b. Khang giới thiệu tên, lớp mình học 2C và sở thích của bạn ấy: đá bóng. 2.Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản
- thân. -HS đọc. HS đọc yêu cầu của bài tập. Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân BT 2 yêu cầu gì? HS làm việc cá nhân, suy nghĩ theo HS suy nghĩ. yêu cầu. - HS nối tiếp chia sẻ. GV yêu cầu HS nối tiếp chia sẻ trước Tôi tên là Nguyễn Trí Tâm, học sinh lớp. HS khác nhận xét bổ sung. lớp 2A4, Trường Tiểu học Xuân Giang. Tôi thích học vẽ và đá bóng. GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3. Đọc mở rộng 1.Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác HS lắng nghe giả. HS được giao nhiệm vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. - HS đọc nội dung hoạt động mở rộng GV chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. -HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu về từng nội dung. hoạt động mở rộng. + Nói tên bài thơ đã tìm được. GV theo dõi nhận xét. + Nói tên tác giả bài thơ đó. 2.Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc một hoạt động mở rộng. số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. Hoạt động 4: Vận dụng Tiếp tục tìm đọc các bài thơ, câu HS chú ý lắng nghe. chuyện viết về thiếu nhi để chia sẻ cùng các bạn và viết 2 đến 3 câu giới thiệu bản thân. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................... .... ......................................................................................................................................................... ... ................................. .................................... Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG ( tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù. -Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài Niềm vui của Bi và Bống. -Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. -Quan sát tranh và nhận ra được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh thể hiện khung cảnh câu chuyện: Cầu vồng hiện ra, hai anh em vui sướng khi nhìn thấy cầu vồng và cùng mơ ước. 1.2 Năng lực chung Hình thành và phát triển năng lực văn học (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). 2. Phẩm chất. Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện (nội dung câu chuyện được kể chủ yếu qua đối thoại), cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trongVB (Nhân vật chính của truyện là hai anh em trong một gia đình, rất yêu thương nhau. Cả hai đều vô tư, trong sáng và nhiều mơ ước). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT: 1-2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: GV cho HS quan sát tranh và thảo -HS quan sát. luận nhóm đôi. Bức tranh dưới đây vẽ những gì? - HS nối tiếp chia sẻ. Các HS khác có Đoán xem hai bạn nhỏ nói gì với thể bổ sung. nhau. GV giới thiệu bài học: Hai bạn nhỏ HS lắng nghe. trong tranh là hai anh em Bi và Bống. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bống khi nhìn thấy cầu vồng. 2.Khám phá: a. Đọc văn bản GV đọc mẫu toàn bài đọc.Hướng HS đọc thầm theo. dẫn Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Lời thoại của hai anh em được đọc theo giọng điệu trẻ con, thể hiện được sự vui mừng, trong sáng và vô tư. -Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ -GV hướng dẫn kĩ cách đọc theo lời thoại của từng nhân vật. Bài được chia làm mấy đoạn? Bài được chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến quần áo đẹp; Đoạn 2: Tiếp đến đủ các màu sắc; GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.HS Đoạn 3: phần còn lại khác đọc thầm và theo dõi. 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong VB: Từ hũ có nghĩa là gì? Hũ: Bình sành sứ( thủy tinh..) loại nhỏ, ở giữa phình ra, nhỏ dần về đáy Luyện đọc theo nhóm 3: dùng để đựng. GV cho HS đọc theo nhóm 3. HS đọc theo nhóm 3 . GV mời đại diện các nhóm lên thi đọc. -Đại diện các nhóm lên thi đọc GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc toàn bộ bài đọc. Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. -GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. b. Tìm hiểu nội dung bài
- GV hướng dẫn HS đọc thầm và suy HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu 1 nghĩ trả lời câu 1. -Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một Câu 1. Nếu có bảy hũ vàng, Bi làm con ngựa hồng và một cái ô tô. gì? Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ làm gì? - Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. -Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng Vì sao Bi nói số hũ vàng dưới chân tượng như vậy cầu vồng là 7? HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm đôi và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2. - Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ Câu 2. Không có bảy hũ vàng, Bống tặng anh ngựa hồng và ô tô. sẽ làm gì? Bi sẽ làm gì? - Bi ước mua ô tô và ngựa hồng, nhưng lại muốn vẽ búp bê và quần áo -Những chi tiết nào liên quan đến đẹp để tặng em. câu hỏi 3? Các em đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi 3. Câu 3. Tìm những câu nói cho thấy Câu nói của Bống: Em sẽ lấy bút màu hai anh em rất quan tâm và yêu quý để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô; nhau. Câu nói của Bi: Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ các màu sắc. -Vì sao những câu nói này lại thể Vì cả hai hiểu được mong muốn của hiện sự yêu thương của hai anh em nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm dành cho nhau? cho nhau vui. c. Luyện đọc lại - HS lắng nghe. - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo -HS luyện đọc theo hướng dẫn của cách đọc của GV. GV d. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp GV cho HS làm việc nhóm, đọc các Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp từ ngữ, bàn phương án sắp xếp. GV gọi đại diện nhóm lên chia sẻ Nhóm khác nhận xét bổ sung GV chốt: a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em
- b.Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô Câu 2. Tìm trong bài những câu cho Bi nói với Bống: thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá! thấy cầu vồng. 1 HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên. HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên. 3.Vận dụng Qua bài đọc các em thấy được tình anh em của Bi và Bống, các em hãy Học sinh chú ý lắng nghe và chia sẻ học cách chia sẻ và thấu hiểu tình những việc các em đã làm thể hiện sự cảm của anh chị em trong gia đình quan tâm . qua những hành động thể hiện sự yêu thương đùm bọc lẫn nhau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................. .................................... CHIỀU Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1, Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2, Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực tính toán, kĩ năng tự học,hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt dộng dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Tìm số liền trước, liền sau của số. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS lắng nghe cách chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm - HS tham gia trò chơi 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - 2-3 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? 14. Tính tổng hai số đó. + Phép tính: 6 + 3 = 9 + Bài cho biết gì? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Bài yêu cầu làm gì? - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - HS chia sẻ: - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. 2. Thực hành + Cho hai số hạng: 10 và 14. Bài 1/13: Số? + Bài yêu cầu tính tổng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Lấy 10 + 14. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, viết 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, viết 36. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng còn lại. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Số hạng 32 40 25 80 Bài 2/13: Tính tổng rồi nối kết quả tương Số hạng 4 30 61 7 ứng( theo mẫu) Tổng 36 70 86 87 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng 40 + 30 = 70 dùng - HS chia sẻ thước nối con thỏ mang phép tính 40+30 với củ cà rốt có chứa số 70 - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở bài tập. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 3/13:Viết tiếp vào chỗ chấm . - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào?
- - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép cộng thích hợp: 33+20=53 - 2 -3 HS đọc. ; . - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, 20, 14, 16. Bài 4/14: Tô màu hai thẻ ghi hai số hạng - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. có tổng bằng 34 - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài. trước lớp. - Bài yêu cầu làm gì? Lập phép tính : 51+14 = 65 - Bài cho những số nào? và 22 +16 = 38 - GV nêu: Chọn 2 thẻ có tổng bằng 34 thì tô màu vào 2 thẻ đó - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. 3.Vận dụng - HS trả lời: 14, 24, 10 Tổ chức cho HS nêu bài toán gắn với thực tế sau đó nêu cách thực hiện bài toán. - Nhận xét giờ học. - HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ trước lớp: tô màu thẻ 24 và 10 HS thực hiện __________________________________________ Luyện Toán SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1, Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2, Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực tính toán, kĩ năng tự học,hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt dộng dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động Mở đầu: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Tìm số liền trước, liền sau của số. - HS lắng nghe cách chơi
- - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép - 2-3 HS trả lời. cộng. + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 - Nhận xét, tuyên dương. con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và + Phép tính: 6 + 3 = 9 14. Tính tổng hai số đó. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Bài cho biết gì? - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Bài yêu cầu làm gì? + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm - HS chia sẻ: như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. + Cho hai số hạng: 10 và 14. Hoạt động thực hành + Bài yêu cầu tính tổng. Bài 1/13: Số? + Lấy 10 + 14. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, viết 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, viết 36. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng còn lại. - HS nêu. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? Số hạng 32 40 25 80 - Nhận xét, tuyên dương. Số hạng 4 30 61 7 Bài 2/13: Tính tổng rồi nối kết quả tương Tổng 36 70 86 87 ứng( theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Tính tổng rồi nối - HS chia sẻ kết quả tương ứng 40 + 30 = 70 dùng thước nối con thỏ mang phép tính 40+30 - 2 -3 HS đọc. với củ cà rốt có chứa số 70 - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở bài tập. - HS quan sát. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/13:Viết tiếp vào chỗ chấm . - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép cộng thích hợp: 33+20=53 - 2 -3 HS đọc. ; . - 1-2 HS trả lời.
- - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, 20, 14, 16. Bài 4/14: Tô màu hai thẻ ghi hai số hạng - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. có tổng bằng 34 - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài. trước lớp. - Bài yêu cầu làm gì? Lập phép tính : 51+14 = 65 - Bài cho những số nào? và 22 +16 = 38 - GV nêu: Chọn 2 thẻ có tổng bằng 34 thì tô màu vào 2 thẻ đó - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. Hoạt động vận dụng - HS trả lời: 14, 24, 10 Tổ chức cho HS nêu bài toán gắn với thực tế sau đó nêu cách thực hiện bài toán. - Nhận xét giờ học. - HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ trước lớp: tô màu thẻ 24 và 10 HS thực hiện Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT :CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực chung - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm :Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà - HS hát tập thể bài nết càng ngoan. hát Chữ đẹp mà nết càng - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa ngoan. - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS quan sát mẫu chữ hoa
- - GV giới thiệu bài: Các em đã họcvà viết - HS trả lời được chữ viết hoa A, tiết học hôm nay cô giới - HS lắng nghe thiệu và HD các em viết hai chữ hoa gần giống chữa A hoa đó là hai chữ Ă và Â hoa. - GV ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động Khám phá: (14’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â. - HS quan sát. - YC HS viết chữ hoa. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của +HS đọc câu ứng câu tục ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá dụng “Ăn quả nhớ kẻ trồng và thơm ngon nhất của cây. Để có được nó, cây” người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức - HS quan sát, lắng chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy nghe. luôn biết ơn công lao của người trồng. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Ă đầu câu. - HS thực hiện. + Cách nối từ Ă sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết: (15’) - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - Nhận xét chung. 3. Vận dụng:(3’) - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa Ă, Â - HS chia sẻ. - Nhận xét tiết học - Xem lại bài
- Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). - Nói được điều cần làm khi anh em của mình cần chia sẻ. 1.2 Năng lực chung -Rèn kĩ năng nói về hình ảnh trong tranh minh họa hoặc qua cuộc sống hằng ngày. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2. Phẩm chất: - Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới lời của mình mỗi tranh + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê Bi sẽ và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất .
- + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. em vẫn ? + Không có bảy hũ vàng hai anh em - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo nhau nghe đoạn của mình chọn kể - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV trước lớp. sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện. - HS đóng vai - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh nội dung của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe - HS lắng nghe. dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. _________________________ Toán SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực 1.Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 1.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 2. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần phép tính đó 2,3 Học sinh thực hiện miệng - Từ phép cộng bài cũ rút ra phép ghi vở trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ GV kết nối vào bài: Chúng ta cần nắm vững các kiến thức này để áp dụng - HS lắng nghe vào làm toán nhé. Tiết học hôm trước chúng ta đã biết phép cộng và các thành phần của phép cộng. Còn phép trừ thì như thế nào, thành phần của nó ra sao, chúng ta cùng đến với tiết 2 của bài ngày hôm nay: Số bị trừ, số trừ, hiệu. - GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài vào vở. 2. .Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh - 2-3 HS trả lời. sgk/tr.14: + Trên cành có 12 con chim. Có + Nêu bài toán? hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn + Nêu phép tính? lại bao nhiêu con chim? - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số + Phép tính: 12 - 2 =10 trừ, 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi - HS nhắc lại. là hiệu. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài YC tính hiệu hai số + Bài cho biết gì? + Lấy 15 -7 + Bài YC làm gì? - HS lắng nghe, nhắc lại. + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ , ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 3. Luyện tập thực hành: (16’) - 2 -3 HS đọc. Bài 1 /14: - 1-2 HS trả lời. GV đưa đề bài máy chiếu - HS lắng nghe, nêu miệng, làm - Gọi HS đọc YC bài. vở - Bài yêu cầu làm gì? 86-32 47- - GV hướng dẫn mẫu: Điền số 54 0=27 phụ hợp theo thành phần phép tính Số Số 4 - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, bị trừ 6bị trừ 7 hiệu của phép tính Số 3 Số 2 - Làm thế nào em tìm ra được tr 2 trừ 0 hiệu?
- - GV hướng dẫn tương tự với Hiệ 5 Hiệ 2 phần còn lại u 4 u 7 - Nhận xét, tuyên dương. *Phép trừ gồm 3 thành phần đó là SBT, ST và Hiệu. Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: - HS nêu. a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý Số bị 5 6 9 7 cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. trừ 7 8 0 3 - YC HS làm bài vào vở ô li. Số 2 4 4 3 - Đánh giá, nhận xét bài HS. trừ 4 5 0 1 Bài 2 giúp ta củng cố kiến thức Hiệu 3 2 5 4 gì? 3 3 0 2 GV chốt: Muốn tìm Hiệu ta lấy SBT – ST. Bài 3/14: - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu 68 - - 2 -3 HS đọc. 25 - 1-2 HS trả lời. làm vở - HS nhận xét kiểm tra. 43 49 85 76 -16 -52 - 3 GV nhận xét, chốt nội dung: 33 33 73 Nêu tên gọi các thành phần và KQ trong phép tính trừ. Khi làm phép tính trừ theo cột dọc cần lưu ý: viết các chữ số thẳng cột, thực hiện tính từ phải sang trái. - 2 -3 HS đọc. Bài 4/14 - 1-2 HS trả lời: tính số xe còn Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, lại. khi có 15 ô tô, 3 xe rời bến tóm tắt làm vở - HS dựa theo sơ đồ lập phép - Bài yêu cầu làm gì? tính trình bày vào vở. - Bài cho những số nào? - HS nêu bài làm Bài giải - GV nêu: Từ các số đã cho, em Số ô tô còn lại trong bến là: hãy lập một phép tính và trình bày lời 15-3=12 (ô tô) giải Đáp số: 12 ô tô - HS nêu: số bị trừ 15, số trừ 3, tìm hiệu ? - HS nêu.
- - Trong phép tính của bài 4, đâu là SBT, đâu là ST, đâu là Hiệu? - Muốn tìm Hiệu em làm thế nào? Em cần nắm chắc nội dung này để vận dụng làm bài tập nhé! - HS chia sẻ. 3. Hoạt động vận dụng trải - HS nêu. nghiệm:(3’) - Hôm nay em học bài gì? HS nêu ý kiến về bài học (hiểu - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu hay chưa hiểu, thích hay không thành phần của phép tính trừ, nếu cách thích). tìm hiệu - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Nhận xét giờ học. -Tiếp nhận ý kiến - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. -Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 2. phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: Quê hương em ở đâu, giới - 2-3 HS nêu. thiệu về địa chỉ quê hương của em? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập: (29’) * Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em. - GV hướng dẫn HS giới thiệu về quê hương: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê -HS theo dõi. hương em theo gợi ý: Quê em ở đâu?
- Quê em có cảnh đẹp gì? Con người quê hương em như thế nào? -HS xung phong lên chia sẻ ví dụ: Chào các bạn, mình tên là An, mình rất vui mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện ....tỉnh ....... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng. Người - Nhận xét, tuyên dương. dân quê mình cần cù, thật thà, *Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn thân thiện.. - GV trình chiếu tranh BT2 - Cả lớp nghe và nhận - YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ xét. khuyên bạn điều gì? - YCHS suy nghĩ và đưa ra lời khuyên HS quan sát, sau đó đưa phù hợp. ra lời khuyên phù hợp (có nhiều lời khuyên khác nhau), ví dụ: - Tranh 1: + Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ. - Tranh 2: + Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình. + Khuyên bạn quê nào - GV khen ngợi các bạn HS tự tin đưa ra cũng đem đến cho chúng ta lời khuyên phù hợp. nhiều niềm vui từ gia đình, - Nhận xét, tuyên dương. hàng xóm, bạn bè, thầy, cô 3. Vận dụng: giáo.... Nếu quan sát, khám phá *Yêu cầu 1: + Sưu tầm tranh ảnh về vẻ và yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. và rất vui. GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm. *Yêu cầu 2: Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. - GV định hướng cách vẽ cho HS và yêu cầu HS về nhà vẽ.
- *Thông điệp: - HS lắng nghe, nhận - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả nhiệm vụ. lớp nghe. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - 2-3 HS đọc. - Chia sẻ bài học. - HS trả lời. __________________________________ Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt (Tiết 5 + 6) ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực 1.1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 1.2.Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2.Phẩm chất Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1: (35’) 1. Khởi động: (3’) - Cho HS nghe - hát bài: “ Lớp chúng ta kết đoàn” - HS nghe –hát theo. - Gọi HS đọc đoạn 1 bài Niềm vui của Bi và Bống - 1 HS đọc.
- - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. + Mỗi người, mỗi vật đều có công việc của riêng mình nhưng có điểm giống nhau là - HS lắng nghe. mọi người, mọi vật đều thấy rất vui. Bài đọc Làm việc thật là vui của nhà văn Tô Hoài cũng nói về điều này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. (32’) -- GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý giọng - Cả lớp đọc thầm. vui hào hứng, hơi nhanh. Ngắt nghỉ, nhấn giọng - HS lắng nghe chú ý đúng chỗ. giọng vui hào hứng, hơi nhanh. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, chỗ. nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc, - HS luyện phát âm một số từ dễ bị lẫn theo từng vùng - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ địa phương như: Tích tắc, thức cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng dậy, nở hoa, có ích, bừng.// - HS lắng nghe - GV HD HS chia đoạn. + Bài này được chia làm mấy đoạn? - GV cùng HS thống nhất. - HS chia đoạn theo ý hiểu. - Được chia làm 3 đoạn. - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách. + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của + Đoạn 2: Tiếp cho đến một số từ ngữ khó trong bài. tưng bừng - GVHDHS đọc chú giải trong SHS. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc giải nghĩa từ trong sách học sinh. - HS đọc giải nghĩa từ trong sách học sinh. + sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS + tưng bừng: (quang luyện đọc đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. cảnh, không khí xung quanh) - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự nhộn nhịp, vui tươi). luyện đọc toàn VB.
- - GV-Hs nhận xét. + rúc: kêu lên một hồi - GV đọc bài. dài TIẾT 2: (35’) - HS đọc nối tiếp từng * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (15’) đoạn. - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung - HS luyện đọc. bài và trả lời các câu hỏi Câu 1. Những con vật nào được nói đến -HS lắng nghe trong bài? - GV cho HS đọc câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, - HS đọc. tìm hiểu bài văn và trả lời các câu hỏi . - HS lần lượt chia sẻ ý - GV và HS thống nhất đáp án. kiến: - GV và HS nhận xét, khen những HS đã tích phát biểu và tìm được đáp án đúng. C1: Những con vật được Câu 2. Đóng vai một con vật trong bài, nói nói về công việc của mình. đến trong bài là gà - GV cho HS đọc câu hỏi trống, tu - GV gọi HS lựa chọn con vật mà mình hú, chim, chim cú mèo thích ở trong bài để nói về công việc của con vật đó. - GV và HS nhận xét. - 1 HS đọc câu hỏi 2. - GV khen các em đã thể hiện tốt lời nhân - HS, tự chọn con vật vật,... mình thích để nói về công việc Câu 3. Kể tên những việc bạn nhỏ trong của mình với các bạn bài đã làm. VD: HS đóng vai con gà - GV cho HS đọc câu hỏi trống: Tôi là gà trống, tôi như chiếc đồng hồ báo thức, báo - GV gọi HS đọc đoạn 2. cho mọi người mau mau thức - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 , cả lớp dậy. đọc thầm. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV và HS thống nhất đáp án. - GV và HS nhận xét. - 1HS đọc câu hỏi 3.HS Câu 4. Theo em, mọi người, mọi vật làm xác định yêu cầu. việc như thế nào? - 1 HS đọc lại đoạn 2, - GV cho HS đọc câu hỏi lớp đọc thầm đoạn 2.