Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_19_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 19 Thứ 5 ngày 12 tháng 1 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù- Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu ( từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở chính ; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : -Học sinh hát và vận động theo nhạc bài - Cả lớp thực hiện : Chữ đẹp mà nết càng ngoan . 2. Khám phá : Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo theo cặp. 3. Luyện tập Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. bằng c hoặc k - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. sự vật.
- - GV cho HS đọc lại các từ. - 2 - 3 HS đọc lại. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Bài 3: Chọn a hay b kiểm tra. a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác,.. - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS làm vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng chữa bài. - GV hướng dẫn tìm từ - HS nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm vở bài tập và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 4. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà luyện viết lại bài chính tả theo kiểu chữ nghiêng . - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. 3.Phẩm chất: - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi hỏi nhanh đáp nhanh Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi nói về các mùa trong năm. 2. Khám phá- luyện tập
- Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầuHS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa + Đặc điểm của từng mùa. thu, mùa đông. - YC HS làm bài vào VBT. + Đặc điểm của từng mùa: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy - GV chữa bài, nhận xét. lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ - Nhận xét, tuyên dương HS. nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV gọi HS đọc yêu cầubài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa + Đặc điểm của từng mùa. + Đặc điểm của từng mùa: - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Mùa khô(từ tháng 11 – 4): hầu như - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. không mưa, ban ngày nắng chói chang, - GV chữa bài, nhận xét. ban đêm dịu mát hơn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Mùa mưa(từ tháng 5 – 10): thường có mưa rào - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc các câu trong bài. - Gọi HS đọc các câu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài thành bài tập vào vở bài tập. tập vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS - HS nhận xét, chữa bài. đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS - HS đọc lại các câu.
- sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán THỪA SỐ - TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động – GV tổ chức cho HS hát tập thể: “Một đoàn tàu” - HS hát – GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Nêu phép nhân phù hợp với bức tranh? - HS chia sẻ
- Để biết các thành phần của phép nhân có tên gọi là gì chúng ta cùng vào bài học hôm nay. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: + Nêu bài toán? + Nêu phép tính? - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi là tích. - 2-3 HS trả lời. - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép nhân, chỉ rõ các thành phần của phép + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như nhân. vậy có bao nhiêu con cá? - Nhận xét, tuyên dương. + Phép tính: 3 x 5 = 15 - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và 2. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. Tính tích hai số đó. + Bài cho biết gì? - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Bài YC làm gì? + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính tích khi biết thừa số. + Cho hai thừa số: 6 và 2. Hoạt động Luyện tập: + Bài YC tính tích. Bài 1: Số? + Lấy 6 x 2. Mục tiêu: Nhớ được tên các thành phần có trong phép tính nhân. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, nhắc lại. + Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS: + Bảng có mấy hàng? + Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào?
- - Y/c HS làm VBT. 4 HS lên bảng điền - HS đọc + Điền số - Nhận xét, khen ngợi. - Nhiều HS trả lời: a) + Bảng có 4 hàng + Ta phải thực nhớ tên các thành phần trong phép tính nhân để điền đúng vào ô - Thực hiện. Đáp án: Bài 2: Nối (theo mẫu) Phép Mục tiêu: Tính được tích khi biết các 3 x 5 = 15 2 x 5 = 10 4 x 2 = 8 6 x 3 = 18 nhân thừa số và nối đúng kết quả. Từ phép Thừa số 3 2 4 6 tính nêu được các thành phần trong phép Thừa số 5 5 2 3 tính nhân Tích 15 10 8 18 a) - Gọi HS đọc YC bài. + Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV hướng dẫn mẫu trước. - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT cá - Quan sát mẫu nhân, đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên - HS làm bài, chữa bài cạnh. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. + Tính được tích khi biết các thừa số và nối đúng kết quả. + Bài tập này củng cố kiến thức gì? - HS đọc yêu cầu b) Số? - Lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Thực hiện.
- - GV hướng dẫn trước. Từ các phéo tính Phép 5 x 3 = 15 2 x 5 = 10 2x 3= 6 3x 4= 12 ý a, các con ghi vào hàng phép nhân, sau nhân đó phân tích các thành phần trong phép Thừa số 5 2 2 3 tính vào bảng. Thừa số 3 5 3 4 Tích 15 10 8 12 - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên cạnh. - Thực hiện. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. + Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15. - GV nhận xét, tuyên dương. + Hãy lập hai phép nhân thích hợp. Bài 3: Số? - HS đọc bài ở vở của mình, lớp lắng - GV gọi HS đọc yêu cầu. nghe nhận xét. + Bài toán cho biết gì? Đáp án: 4 x 2 = 8 ; 5 x 3 = 15 + Bài yêu cầu tìm gì? - Lắng nghe - GV gọi HS chữa bài làm - HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 3.Hoạt động Vận dụng: Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Lập tích”.Gv đưa ra 2 số bất kì và yêu cầu hs viết tích của 2 số đó vào bảng con và gọi hs nói cho bạn nghe tích mình lập được là gì? Tích đó được lập từ những thừa số nào? - Nhận xét giờ học- dặn HS chuẩn bị bài sau Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: − Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. − Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm.
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết. - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và - HS quan sát, thực hiện theo HD. cùng vận động phụ họa bài hát. Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi. GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì? 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết. − GV mời HS chia sẻ theo nhóm: - HS chia sẻ trong nhóm. + Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết. + Em thích nhất làm việc gì? + Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình? + Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó? − Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài - HS thực hiện theo HD. hoạt động ngày Tết mình đã từng thực hiện. − GV mời các nhóm đưa các bức tranh - HS chia sẻ. lên bảng để giới thiệu với các bạn. - GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm. Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng gia đình làm một số công việc phù hợp - HS lắng nghe. với khả năng trong dịp Tết như: dọn
- dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.” − GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại - HS chơi. một công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì. GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán. Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất - HS lắng nghe. vả nhưng vui và đầm ấm. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu - HS thực hiện ngày tết Nguyên đán của năm nay. CHIỀU Toán THỪA SỐ, TÍCH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình, bảng phụ. - HS: Vở thực hành toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS hát bài học sinh lớp 2 chăm ngoan HS hát 2Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dân HS thực hiện lần lượt - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. các yêu cầu: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV nêu: - HS trả lời: Chuyển phép nhân thành + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết nào? quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của - 1-2 HS trả lời. hai thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + - HS thực hiện theo cặp lần lượt các yêu 5 + 5 = 20, vậy tích bằng 20, viết 20. cầu hướng dẫn. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và 3. - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 - Làm thế nào em tìm ra được tích? - GV hướng dẫn tương tự với các thừa - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành tổng các số: 2 và 5; 3 và 5. số hạng bằng nhau và tính KQ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? -2 -3 HS đọc. - Hướng dẫn HS làm bài: - 1-2 HS trả lời. a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài - HS thực hiện chia sẻ. toán. Phân tích theo cột.
- - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15 b) HS đọc đề bài toán. - HS quan sát tranh, phân tích theo từng - HS đọc đề. hàng. - HS lắng nghe. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu - 1-2 HS trả lời. , = thích hợp vào ô trống: - HS thực hiện chia sẻ. Tính tích khi biết thừa số: a) 2 x 4 ? 4 x 2 b) 2 x 4 ? 7 - HS làm bài cá nhân. c) 4 x 2 ? 9 - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Củng cố so sánh hai số và giải bài toán liên quan đến phép nhân. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình, bảng phụ. - HS: Vở thực hành toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 2. Khởi động HS hát bài học sinh lớp 2 chăm ngoan HS hát 2Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dân HS thực hiện lần lượt - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. các yêu cầu: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 3 và 4 b) Hai thừa số là 9 và 2 c) Hai thừa số là 6 và 4 d, Hai thừa số là 7 và 2 - HS trả lời: Chuyển phép nhân thành e, Hai thừa số là 5và 4 tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. - GV nêu: + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các yêu - Bài yêu cầu làm gì? cầu hướng dẫn. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của hai thừa số 6 và 4, ta lấy 6 x 4 = 6 + 6 + - 6 + 6 = 24, vậy tích bằng 24, viết 24. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 HS trả lời: tích của 4 và 3 là 12 và 3. - Làm thế nào em tìm ra được tích? - Chuyển phép nhân 4 x 3 thành tổng các - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số hạng bằng nhau và tính KQ. số: 4 và 5; 2 và 6. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu , = thích hợp vào ô trống: Tính tích khi biết thừa số: - 2 -3 HS đọc. a) 3 x 4 ? 4 x 3 - 1-2 HS trả lời. b) 4 x 4 ? 8 - HS thực hiện chia sẻ. c) 4 x 3 ? 9
- d,6 x2 ?12 - HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ÐẠT 1. Nãng lực ðặc thù: - Củng cố các kiểu câu đã học: Câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, Câu nêu đặc điểm. 2.Nãng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3.Phẩm chất. - Phẩm chất trung thực: Trung thực trao đổi khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân và của nhóm. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Em yêu trường em - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS hát và khởi động theo bài hát
- 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: a. Nối các cụm từ ở cụm A với các cụm từ ở cột B sao cho thích hợp: - 1-2 HS đọc yêu cầu A B - HS thảo luận theo nhóm 4 Mặt trời là chiếc đèn chiếu sáng. - Câc nhóm chia sẻ Bạn Hoàng Anh rất thông minh. - Các nhóm nhận xét Lan làm ba bài toán Con Hổ vồ mồi Mẹ em rất hiền b. Trong các câu trên - Câu giới thiệu - HS viết vào vở - Câu nêu hoạt động - HS chia sẻ. - Câu nêu đặc điểm. - HS nhận xét. 2. Gạch 1 gạch dưới câu nêu hoạt động, Gạch 2 gạch dưới câu nêu đặc điểm Em của mình là Minh Hạnh. Em mới ba - HS đọc, xác định yêu cầu. tháng tuổi. Hai má em bầu bĩnh hồng hào. Đôi mắt em vừa to vừa tròn. Cái miệng - HS thảo luận nhóm 2 em chúm chím xinh ơi là xinh. Mỗi lần có - HS chia sẻ đáp án người nói chuyện em lại nhoẻn miệng - HS nhận xét cười. - GV chốt đáp án - Nhận xét tuyên dương 3. Xếp lại các từ ngữ sau thành câu và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào? a. có/ cô búp bê/ vàng óng/ mái tóc. b. véc ni/chiếc bàn/được sơn/bóng loáng - GV nhận xét, chốt đáp án, - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: 1-2 HS đọc yêu cầu
- - Nói câu nêu hoạt động mà em vừa thực - HS làm bài cá nhân hiện trong giờ học. - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. - HS nhận xét Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực đặc thù - Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được tên các đồ vật dùng và đặc điểm, công dụng của chúng. - Viết được đoạn văn ngắn tả một đồ vật cần dùng để tránh nắng tránh mưa. 1.2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh hoặc một số đồ vật thật. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Một số đồ vật dùng để tránh nắng, tránh mưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu. 3’ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép ô chữ” (Khoanh vào tên gọi các đồ vật có trong ô - HS tích cực tham gia trò chơi. chữ). VD: HS khoanh để được tên gọi các đồ vật như: H Q Q X K H Ă N QUẠT ĐIỆN N U U A Đ T T N QUẠT GẤY
- Q U Ạ T G I Ấ Y TI VI Ô T T Ủ V V V I NÓN B Đ Đ Đ Ô I À N .. Ô T I V I I M Ũ T Ệ Ệ M S Ệ Ê G H N N Ó N A N Ê - GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Xung quanh em có rất nhiều đồ vật với những đặc điểm và công dụng khác nhau. Trong tiết học hôm nay, - HS mở vở ghi tên bài. chúng mình cùng nhau tả về một trong số các đồ vật đó. - GV ghi tên bài. 2. HĐ Luyện tập – Thực hành(15p) - HS nêu yêu cầu. HĐ 1. Quan sát các hình trong SHS. - HS quan sát tranh, a. Kể tên các đồ vật. - 2, 3 HS nêu tên các đồ vật trước - GV tổ chức cho HS nêu yêu cầu của bài. lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - GV chiếu từng tranh cho HS quan sát, yêu - HS cùng GV nhận xét, thống cầu HS kể tên các đồ vật trong từng hình. nhất đáp án: Các đồ vật trong hình là: nón, ô (dù), mũ, khăn, áo - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. mưa, quạt điện, quạt giấy. - HS làm việc nhóm: b. Chọn 1 - 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc + Từng em chọn 1 - 2 đồ vật và điểm, công dụng của chúng. nói về đặc điểm, công dụng của - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. GV bao đồ vật đó. quát các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu cần thiết. + Các HS khác trong nhóm nhận xét, góp ý cho bạn. - Đại diện 3 – 4 nhóm tham gia thi giới thiệu (kết hợp sử dụng tranh ảnh hoặc đồ vật thật) - GV tổ chức cho các nhóm thi giới thiệu đồ - Các nhóm khác nhận xét, bình vật và nói về đặc điểm, công dụng của đồ vật chọn nhóm có phần giới thiệu đó. hay và hấp dẫn. - HS chú ý. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. ❖ Mở rộng:
- - Ngoài các đồ vật được nhắc đến trong bài, - HS chú ý quan sát và lắng nghe em hãy kể tên một số đồ vật khác mà em biết. - GV trình chiếu video, tranh ảnh; kết hợp giới thiệu để HS biết thêm một số đồ vật và đặc - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. điểm, công dụng của chúng mà HS chưa khám phá hết. ❖ Liên hệ: + Trong những đồ vật vừa nêu, đồ vật nào dùng để tránh nắng, tránh mưa ? + Em thích đồ vật nào? Vì sao em thích? Hoặc - HS nêu yêu cầu của bài. đồ vật đó giúp gì cho em ? - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV nhận xét, tuyên dương. đọc thầm. 3. HĐ Vận dụng (15p) HĐ 2. Viết 3 - 5 câu tả một đồ vật cần dùng - HS thực hành trong nhóm: Mỗi để tránh nắng tránh mưa. HS tự chọn một đồ vật để thực - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. hành giới thiệu. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 3-5 câu về một đồ vật ở BTl hoặc một đổ vật khác nhưng đồ vật đó - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, phải được sử dụng để tránh nắng hoặc tránh cuối câu sử dụng dấu câu phù mưa. hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, ô HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 - HS viết bài vào vở. (HS có thể câu vào vở. viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo • GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày khả năng): đoạn văn và tư thế ngồi viết. VD: Chiếc ô là vật dụng được em • GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, yêu thích nhất. Chiếc ô xinh xinh, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. trông giống như một cây nấm khổng lồ. Chiếc ô có màu đỏ rực rỡ và có tay cầm rất chắc chắn. Nó giúp em che mưa , che nắng. Em rất thích chiếc ô này và coi nó như người bạn hiền của em. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có).
- - HS tự sửa sai (nếu có). - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - HS chia sẻ về những nội dung + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc đã học. bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài hiện. của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. * - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. - Biết chia sẻ với các bạn về câu chuyện, bài thơ mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách đặc điểm các mùa trong năm. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 1.2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Gó phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. - Phiếu đọc sách. PHIẾU ĐỌC SÁCH Ngày tháng năm . 1. Tên câu chuyện, bài thơ . 2. Điều em thích nhất . trong câu chuyện, bài thơ . đó . 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu (5p) - Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về chủ đề: các mùa trong năm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS tham gia thi hát. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn em đã được tìm hiểu về các mùa và đặc hát háy, đúng chủ đề. điểm thời tiết của từng mùa trong năm. Và có rất nhiều bài thơ, câu chuyện - HS lắng nghe. viết về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p) HĐ 1. Tìm đọc một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện, bài thơ phù hợp (có thể lấy từ tủ sách - HS chú ý. của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS làm việc cá nhân và hoạt động bốn. nhóm: + Cá nhân chọn đọc bài thơ, câu chuyện mình đã chuẩn bị.
- +Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào giấy nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ/câu chuyện đó. + Trao đổi với bạn về bài thơ/câu chuyện mình chọn đọc. - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước lớp. trước lớp. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. ❖ Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của bài thơ đó ở đâu? lớp, thư viện trường, google, ) - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS lắng nghe 3. HĐ Vận dụng (12p) HĐ 2. Chia sẻ với bạn điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đã hđọc. - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS ghi chép vào phiếu đọc sách theo bài tập. các nội dung. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các nội dung: + Tên câu chuyện, bài thơ. + Điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đó. - HS thực hành theo nhóm: Từng HS - GV tổ chức cho HS thực hành theo trình bày các ghi chép của mình trong nhóm bốn. nhóm. - Một số HS đại diện trình bày trước - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp lớp những ghi chép của mình. những ghi chép của mình. - HS liên hệ, chia sẻ. VD: ❖ Liên hệ: + Qua câu chuyện/bài thơ đó, em biết thêm được điều gì thú vị về các mùa trong năm? + Trong các mùa, em thích mùa nào nhất? Vì sao em thích? - HS chú ý. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. - HS nhắc lại