Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_19_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 19 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH VĂN NGHỆ ĐÓN NĂM MỚI. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Bài hát về Tết và mùa xuân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe kế hoạch tuần mới. - GV tổ chức cho HS tham gia Hội diễn văn nghệ “Chào năm mới” theo kế hoạch của nhà - HS tham gia Hội diễn văn nghệ trưởng. “Chào năm mới” - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý
- và nêu được ít nhất một điều ấn tượng về các hoạt động trong chương trình; chia sẻ điều đó - HS nghiêm túc và cổ vũ các bạn. với bạn bè và gia đình. Nếu lớp có tiết mục biểu diễn tại Hội diễn văn nghệ thì GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. - Gv tổng kết hoạt động. ________________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA ( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài.Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. 2.Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
- + Tranh vẽ ai? + Họ làm những gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân - Cả lớp đọc thầm. biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. chăn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy - HS đọc nối tiếp đoạn. lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ - 2-3 HS luyện đọc. ấm trong chăn.// Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. 3.Thực hành: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS thảo luận N4 (2p) - Lớp trưởng điều hành HS chia sẻ - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi
- thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu - Nhận xét, tuyên dương HS trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. 4. Vận dụng: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - HS giải thích lý do. - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. VD: HS1: Mùa xuân có gì ? HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa mai, - Gọi các nhóm lên thực hiện. bánh chưng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?
- - HS chia sẻ. Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2023 SÁNG Tiếng việt CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3.Phẩm chất: - Yêu thích luyện chữ đẹp. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: a,Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết
- chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. b, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ Q sang u + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe. Hoạt độngThực hành: - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. Yêu cầu HS vận dụng để viết chữ hoa Q nghiêng. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện ở nhà - Hs lắng nghe ________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU:
- 1. Năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật ( Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông ). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. 2.Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích văn học. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu - HS quan sát tranh hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng - HS trả lời câu hỏi của GV. bức tranh. - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng nội - GV tổ chức cho HS quan sát từng dung bức tranh. tranh, trả lời câu hỏi: - Một số nhóm lần lượt nói về nội dung + Tranh 1 vẽ gì ? bức tranh. + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS lắng nghe, nhận xét. tiên mùa xuân ? + Tranh 2 vẽ gì ? + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa hạ thế nào ? - HS chia sẻ. + Tranh 3 vẽ gì ?
- + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên mùa thu ? + Tranh 4 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì ? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Kể lại từng đoạn - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng chuyện trong tranh. đoạn trong câu chuyện. - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa - Một số nhóm lần lượt kể chuyện trước cách diễn đạt cho HS. lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - Nhận xét, tuyên dương HS. - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình yêu thích nhất trong câu chuyện. 3. Vận dụng - 1 - 2 HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ________________________________________________ CHIỀU Toán PHÉP NHÂN(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.
- - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - Thực hiện cả lớp. các bảng nhân đã học. - Hướng dẫn chơi trò chơi. - HS lắng nghe. - GV đánh giá, khen HS 2. Hình thành kiến thức mới: a.GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: + Nêu bài toán? - 2 -3 HS trả lời. + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như + Nêu phép tính? vậy có tất cả mấy quả cam? - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + - HS lắng nghe 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân:2 x 3 = 6. . - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV giới thiệu: dấu x. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. - HS nhắc lại. c) Nhận xét: - HS đọc lại nhiều lần phép tính. 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh nào với nhau? - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = 6 nhân? + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép - HS trả lời: 3 x 3 = 9 cộng? - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 - GV chốt ý, tuyên dương 3.Thực hành: - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng Bài 1: Số? nhau rồi tính kết quả. Mục tiêu: Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền - HS đọc kết quả vào dấu chấm sau dấu bằng. - HS lắng nghe hướng dẫn - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền ý a - Nhận xét. - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 + 3 + 3 = 9 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 - GV hướng dẫn HS ý b theo mẫu 3 x 3 = 9 3 x 6= 18 Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 =12. - Lắng nghe. Vậy 3 x 4 = 12 - HS lên bảng làm bài. 3 x 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vậy 3 x 7 = 21 3 x 8 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 24. Vậy 3 x 8 = 24 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - Nhận xét, khen ngợi. + Để tính được phép nhân ta có thể làm bằng cách + Để tính được phép nhân đơn giản ta có thể nào ngoài thực hiện phép tính nhân? dựa vào kết quả tổng các số hạng bằng nhau. Bài 2:Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu sau đó tổ chức thành trò chơi: “Tiếp sức” - 1 – 2 HS đọc Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 3 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS lắng nghe cách chơi và tham gia - GV gọi HS nhận xét chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. + Để thực hiện được bài tập này chúng ta + Ta cộng kết quả của các mặt xúc sắc cần làm thế nào? kết quả bằng bao nhiêu ta nối với phép Bài 3: Số? nhân tương ứng. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Nhìn vào hình vẽ, em có thể nêu được bài + Mỗi chiếc quạt có 3 cánh. Hỏi 4 cái toán? quạt tất cả bao nhiêu cánh ? + Bài toán cho biết gì? + có 4 chiếc quạt và mỗi chiếc quạt có 3 cánh. + Tìm số cánh quạt trong 4 cái quạt + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài Bài giải:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi HS chữa bài. Số cánh quạt có tất cả là: 3 x 4 = 12 (cánh quạt) Đáp số: 12 cánh quạt 4. Vận dụng: - HS nêu theo nhóm 2 (3p) - Yêu cầu HS nhìn các đồ vật trong lớp nêu - Các nhóm chia sẻ các bài toán gắn với thực tế. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận.Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Những con số vui
- nhộn Hoạt động Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. a.Viết 3+3+3+3+3+3=18 thành phép nhân - Bài yêu cầu làm gì? b.Viết phép nhân 4x5 =20 thành phép - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: cộng các số hạng bằng nhau a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng - 2 -3 HS đọc. nhau thành phép nhân. - 1-2 HS trả lời. b) Chuyển phép nhận thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1- 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. - 2 -3 HS đọc. + Có 5 hàng cây, mỗi bàn có 2 cây. Hỏi - 1-2 HS trả lời. có tất cả bao nhiêu cây? - HS thực hiện lần lượt từng tranh + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + 2 x 5 = 10 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS thực hiện trên phiếu BT. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - - HDHS yêu cầu HS tính được phép
- nhân đơn giản dựa vào tổng các số HS chia sẻ. hạng bằng nhau. - GV cho HS làm bài vào vở Tính : 5x3 7x4 5x5 3x7 8x3 4x5 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện bốn mùa . - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết đặc điểm, thời tiết các mùa. - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính ham học, rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS xen video và vỗ tay theo nhịp - Học sinh thực hiện cùng cô giáo. hát bài “Bài hát: Mùa xuân nho nhỏ.” 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Dựa vào bài đọc viết tên phù hợp với mỗi tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài - HS hoạt động cá nhân . -HS làm bài . Tranh 1: Mùa xuân. Tranh 2: Mùa đông. Tranh 3: Mùa hạ. Tranh 4: Mùa thu. ? Vì sao em lại chọn tranh 1 là mùa xuân ? -Vì em thấy cây cối đang đâm chồi nảy lộc. ? Vì sao em lại chọn tranh 2 là mùa đông ? -Vì em thầy bạn nhỏ đang nằm ủ ấm trong chăn.Mọi người đang ngồi cạnh bếp lửa để sưởi ấm. - Vì em thấy cây cối ra hoa kết trái và ? Vì sao em lại chọn tranh 3 là mùa hạ ? tông mặt trời đang chiếu những tia nắng xuống vườn cây. - Vì em thấy các bạn đang vui trung thu. ? Vì sao em lại chọn tranh 1 là mùa xuân ? - HS nhận xét, chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết tiếp để hoàn chỉnh các điều bà
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đất nói về các nàng tiên trong bài đọc. -HS đọc yêu cầu -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời +BT yêu cầu gì? -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm -GV nhận xét. + Xuân làm cho vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. + Hạ cho cho mọi người trái ngọt, hoa thơm. + Thu làm cho vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng tròn rước đèn, phá cỗ Có bầu trời xanh cao, khiến học sinh nhớ ngày tựu trường. + Còn cháu Đông, cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Bài 3: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? - HS đọc YC. -GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời câu nêu đặc điểm là: -GV gọi 1-2 HS trả lời + Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. +BT yêu cầu gì? -Cho HS làm việc cá nhân trong thời gian 2 phút.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS đọc YC. Bài 4: Viết 1 – 2 câu về nàng tiên em -HS chia sẻ nhóm đôi. thích nhất trong bài đọc - HS làm việc cá nhân. - GV cho HS nêu yêu cầu Em thích nhất là nàng xuân, bởi nàng - YC HS chia sẻ nhóm đôi xuân đến thì là lúc mọi nhà mọi nơi trên đất nước ta sum vầy, chào đón - YC HS viết 1 – 2 câu về nàng tiên em năm mới. Xuân đến mang cho ta khí thích nhất trong bài đọc. trời mát mẻ, cái nắng ấm áp xua đi cái - GV chấm và chữa bài cho HS. se lạnh của đông để lại. - HS trả lời ? Thời tiết của các mùa như thế nào? - - HS trả lời 3. Vận dụng: ? Em thích nhất mùa nào? Vì sao? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ________________________________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2023 Tiếng việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quê hương đất nước. - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng song Cửu Long. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này 2. Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, kĩ năng đặt câu. 3.Phẩm chất - Biết yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Yêu cầu cả lớp hát bài Quê hương tươi đẹp - 3 HS đọc nối tiếp. .2 Hình thành kiến thức mới: - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, truyền cảm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn - 2-3 HS chia sẻ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũ, hiền hòa, cá ròng ròng - Luyện đọc đoạn văn Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Cả lớp đọc thầm. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 2. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr13. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV. - HS thực hiện. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
- cách trả lời đầy đủ câu. HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa đầm đề sướt mướt ngày này qua ngày khác. Câu 2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Sông Cửu Long đã no đầy. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. Câu 3. Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước tràn ngập lên cả những viên gạch. - HS nêu hình ảnh mà mình thích nhất - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh trong bài mình thích. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2- 3HS luyện đọc cá nhân trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13 - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào ào, tí tách, lộp bộp, rào rào,
- - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Những con số vui nhộn Hoạt động Luyện tập Bài 1: