Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
KHBD_tuan_19_thu_56_c20f6.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 08 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội BÀI 15: CÂY XUNG QUANH EM( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: 2’ -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đây là - HS chơi trò chơi cây gì?" bằng cách cho HS đoán tên cậy dựa vào đặc điểm bên ngoài của chúng. 2.Hoạt động khám phá:9’ - HS quan sát và thảo luận theo GV phát lại cho HS các chậu hoặc khay nhóm nhựa trồng cây đỗ mà tiết trước HS đã thực hành gieo hạt (nếu cây đã đủ lớn) hoặc cây - Đại diện nhóm trình bày thật mà GV và HS đã chuẩn bị và yêu cầu - HS thực hành HS quan sát và thảo luận theo nhóm: - Cây có mấy bộ phận? Đó là những bộ nào? - Hãy chỉ và nêu rõ tên từng bộ phận trên - HS quan sát và trả lời cây 3. Hoạt động thực hành: 9’ GV cho HS quan sát mô hình hình một cây (hoặc cây thật) với đủ các bộ phận rễ, thân, lá, hoa, quả và đặt câu hỏi: Cây có mấy bộ -HS quan sát hình các cây với các phận, chỉ và nói tên các bộ phận đó, bộ phận có hình dạng đặc biệt Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cây thường trong SGK có các bộ phận là rể, thân, lá, hoa, quả và chỉ được các bộ phận đó. 4.Hoạt động vận dụng: 8’ Hoạt động 1 GV cho HS quan sát hình các cây với các bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK,
- cũng như quan sát thêm những hình mà -HS thảo luận, chỉ và nói tên các GV và HS sưu tầm được yêu cầu thảo luận, bộ phận bên ngoài của những cây chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của đó những cây đó. Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: về một cây mà em thích, tô mầu và ghi tên các bộ phận bên ngoài của cây. -Sau khi hoàn thành giới thiệu trước lớp. - HS thực hiện tô màu 5. Đánh giá HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên - HS giới thiệu trước lớp ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc cây. -HS nêu và chỉ rõ được các bộ 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ phận bên ngoài của cây, yêu thích Yêu cầu HS sưu tầm hình về các nhóm và biết chăm sóc cây. cây: cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây rau và cây hoa. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - HS nêu - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học
- BÀI 17: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: – Vận dụng được kiến thức về nhu cầu sống của thực vật và động vật để đề xuất việc làm cụ thể trong chăm sóc cây trồng và vật nuôi, giải thích được tại sao cần phải làm công việc đó. – Thực hiện được việc làm phù hợp để chăm sóc cây trồng hoặc vật nuôi ở nhà. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, hình ảnh minh hoạ các nội dung liên quan đến bài học. Dụng cụ chiếu tranh, ảnh lên màn ảnh (nếu có). - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho cả lớp hát bài : Vườn cây cây của - HS hát . ba. - GV hỏi: - HS trả lời. + Trong bài hát có nhắc đến những cây nào? Nhà em trồng những gì ? Hàng ngày em chăm sóc nó ra sao? + Ngoài cây trồng, nhà có nuôi con gì không? Em chăm sóc nó thế nào? - GV giới thiệu- ghi bài - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1. Chăm sóc cây trồng a) Các việc làm chăm sóc cây trồng - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK. - HS quan sát hình, trả lời câu - Yêu cầu HS nêu tên từng hoạt động chăm hỏi. sóc cây trồng của các bạn nhỏ trong hình và Hình 1a: tưới cây => nhu cầu cho biết hoạt động đó đáp ứng nhu cầu sống nước; nào của cây. 1b: bón phân => nhu cầu chất khoáng 1c: xới đất => nhu cầu khí
- 1d: đưa cây ra nắng => nhu cầu ánh sáng. – GV cho HS thảo luận nhóm 4 : Hãy kể một - Một số đại diện HS trả lời, cả số việc làm chăm sóc cây trồng mà em đã lớp lắng nghe và bổ sung thực hiện, hoạt động đã được thực hiện như thế nào ? – GV nhận xét, chốt ý. b) Tìm hiểu về nhu cầu sống của cây trồng. – GV yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc thông - HS làm việc cả nhân quan sát tin rồi thảo luận cặp đôi trả lời 2 câu hỏi. hình, đọc thông tin . - HS tham gia thảo luận nhóm để thống nhất trả lời hai câu hỏi. - Cây ưa bóng râm: hoa lan; cây cần nhiều nắng: xương rồng, hoa súng, hoa giấy . Cây cần ít nước: xương rồng; cây cần nhiều nước: hoa súng. – GV yêu cầu HS đọc mục "Em có biết?" - HS đọc. – GV yêu cầu các nhóm lấy ví dụ về cây – HS thảo luận, nếu ví dụ các trồng cần nhiều nước, ít nước, cây thích hợp cây và đề xuất một số việc làm ở nơi bóng râm, cây cần nhiều nắng....và đề cụ thể để chăm sóc cây trồng, xuất một số việc làm cụ thể để chăm sóc cây giải thích lí do về những lưu ý trồng đã lấy ví dụ. Giải thích vì sao cần làm khác biệt giữa các cây khi chăm việc đó. sóc. Hoạt động 2. Chăm sóc vật nuôi - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK . − HS quan sát ,thảo luận : - Hoạt động nhóm đôi: Nêu các công việc Hình 3a: cho vịt ăn → nhu cầu chăm sóc vật nuôi trong hình. thức ăn; - GV gọi đại diện một hai HS trả lời. Hình 3b: tắm cho vật nuôi = làm mát (nhiệt độ), vệ sinh sạch sẽ; Hình 3c: che chắn chuồng nuôi = tránh gió rét (nhiệt độ); Hình 3d: thắp đèn = ảnh sáng và nhiệt độ. - Cả lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. - HS nhận xét. - GV chốt câu trả lời.
- - GV yêu cầu HS đọc phần (?) - HS đọc - GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm 4 nhiệm - HS thảo luận và chia sẻ với vụ mục hỏi (?). lớp. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS nêu - GV nhận xét và chốt ý. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Để chăm sóc cây trồng và vật nuôi ta phải - HS nêu. làm như thế nào? Nêu 1 VD thực tế. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Làm được một số việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc và lòng biết ơn với các thành viên trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. - Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung trong gia đình. - Thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
- - Năng lực đặc thù: + HS thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Giáo dục HS tình yêu gia đình. - Đoàn kết: Các thành viên trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương, chia sẻ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Một bộ tranh gồm 6 tờ tranh rời minh hoạ ông, bà, bố, mẹ, con trai, con gái. +Âm nhạc: Ca khúc về gia đình hoặc về một người thân trong gia đình; loa đài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động: Mở đầu Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV bật nhạc bài “Bố ơi, mình đi đâu thế?”, tác giả Hoàng Bách. Nhạc vui nhộn, dễ sáng tác động tác vận động theo. - HS vận động nhẹ nhàng - GV thống nhất động tác theo ý nghĩa bài hát, thể hiện theo nhạc. những từ khoá như: lớn lên rồi, khắp đất trời, lên núi, lên rừng, xuống sông, xuống biển, lo quá, tự tin, thế giới dang - HS thực hiện tay, khắp nơi đều là nhà. =>Kết luận: Chúng ta lớn dần, tự tin đi khắp thế giới cùng những bài học nhận được từ ông bà, bố mẹ, người thân. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Vừa rồi các con đã được nghe và vận động theo bài hát rất hay về tình cảm gia đình. Để -Hs lắng nghe và ghi tên thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc và lòng biết ơn với bài vào vở. các thành viên trong gia đình, các con hãy cùng cô đến với bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức MT: Thể hiện lòng biết ơn người thân trong gia đình về những gì người ấy dạy mình về những đức tính mà mình học tập được, cố gắng noi theo.
- Chia sẻ về những điều em học được từ người thân -GV gợi ý thảo luận và giới thiệu về một số đức tính -HS lắng nghe của con người; giúp học sinh nhận biết các đặc điểm tính cách, phẩm chất của mỗi người. -GV tổ chức cho học sinh chia sẻ những tính cách -HS chia sẻ cá nhân mình thừa hưởng của gia đình và biết ơn về những tính + Mình rất biết ơn bố vì cách tốt đẹp mình được thừa hưởng. nhờ bố mà mình ham đọc “Các con hãy chia sẻ cho cô và các bạn biết những tính sách. cách mình thừa hưởng được từ gia đình và nói lời biết ơn về những tính cách tốt đẹp đó nhé” + Mình rất biết ơn mẹ vì nhờ mẹ hướng dẫn mà mình khéo tay. ->GV kết luận: Hoá ra, chúng ta đang được thừa -Đại diện một tổ trình bày. hưởng rất nhiều tính cách tốt đẹp từ người thân trong gia đình. 3. Hoạt động: Luyện tập, thực hànH Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, một lần nữa nhấn mạnh những bài học quý giá, những đặc điểm hình dáng, tính cách được thừa hưởng từ người thân. *HĐ: Chúng ta là một gia đình -GV nói tên con vật, học sinh mô tả đặc điểm tiêu biểu tốt đẹp của con vật đó. - Gv dẫn dắt: “Như các con được biệt, các con vật sống trong -HS lắng nghe. khu rừng có rất nhiều đức tính tốt như: Thỏ chạy nhanh, tai dài nên rất thính: voi vòi dài, khoẻ mạnh; kiến chăm chỉ, Vì vậy bây giờ cô và các con hãy cùng nhau chơi một trò chơi để tìm hiểu được những đặc điểm, tính cách của các con vật này nhé. –GV mời HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. Mỗi học sinh chọn biểu tượng là một con thú trong rừng xanh. Tìm những đặc điểm của loài vật đó để giới thiệu về mình. Lần lượt chiếu các câu hỏi GV đã chuẩn bị sẵn và gọi học sinh lên giới thiệu gia đình mình bằng câu: “Tôi + Một HS trong lớp lên trả thuộc gia đình Tôi có .Gia đình tôi giống nhau ở ” lời “Tôi thuộc gia đình
- kèm theo là những hành động mô tả. voi. Tôi rất khỏe mạnh. - Gv cho học sinh lựa chọn các câu hỏi bất kì trên cây hoa Các thành viên trong gia để đứng lên trả lời đình tôi giống nhau ở điểm đều có cái vòi dài” 1. Tôi thuộc gia đình nhà chó. Tôi có. ..Gia đình tôi giống nhau ở điểm .. -Hs lựa chọn câu hỏi và trả lời trước lớp. 2. Tôi thuộc gia đình thỏ. Tôi chạy . Gia đình tôi cùng - Tôi thuộc gia đình nhà có chó. Tôi rất nhanh nhẹn. Gia đình tôi cùng có cái mũi rất thính. 3. Tôi thuộc gia đình khỉ. Tôi có cái đuôi .. Gia đình - Tôi thuộc gia đình nhà đều thỏ. Tôi chạy rất nhanh. Gia đình tôi cùng có đôi tai rất thính. - Tôi thuộc gia đình khỉ. 4. Tôi thuộc gia đình nhà cú mèo. Tôi có đôi mắt .. Gia Tôi có cái đuôi rất dài. đình tôi thường săn mồi Gia đình tôi đều leo trèo rất giỏi. 5. Tôi thuộc gia đình nhà cá. Tôi sống ở .. Gia đình tôi đều . -Tôi thuộc gia đình nhà cú mèo. Tôi có đôi mắt rất tinh. Gia đình tôi thường 6. Tôi thuộc gia đình nhà hổ. Tôi rất .Gia đình tôi đều săn mồi vào ban đêm. săn mồi .. - Tôi thuộc gia đình nhà cá. Tôi sống ở dưới nước. Gia đình tôi đều bơi rất giỏi. 7. Tôi là thành viên trong gia đình nhà sóc. Tôi chạy - Tôi thuộc gia đình nhà hổ. Gia đình tôi đều thích ăn . Tôi rất khỏe mạnh. Gia đình tôi thường săn mồi rất - Gv nhận xét trò chơi. giỏi.
- ->GV kết luận: Các thành viên trong gia đình thường có điểm chung nào đó giống nhau và họ tự hào về điều đó. Ngoài - Tôi là thành viên của gia ra, các em học được những đức tính và kĩ năng tốt của gia đình sóc. Tôi chạy rất đình. nhanh. Gia đình tôi ai cũng 4. Hoạt động :Vận dụng, trải nghiệm thích ăn hạt dẻ. Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết - HS thực hành ở nhà, ghi thực hiện hành động. chép lại theo gợi ý. - GV đề nghị HS lựa chọn những việc vừa sức để thực hiện ở nhà, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. Mỗi HS nghĩ và ghi vào giấy hoặc vở thu hoạch HĐTN. Gợi ý: +Tặng một món quà. -HS lắng nghe. + Mời nước, mời món ăn. + Hành động chăm sóc ân cần: đắp chăn khi trời lạnh, quạt mát khi trời nóng - GV gợi ý HS về nhà tìm lại những món quà mà người thân đã tặng mình và mang theo món quà đó đến lớp để chia sẻ với các bạn. - GV đề nghị HS mang theo món quà đó tới lớp -GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 09 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí BÀI 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- *Năng lực đặc thù: - Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lí và một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng,...) của vùng Duyên hải miền Trung. - Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, tranh ảnh, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi,...) của vùng Duyên hải miền Trung. * Năng lực chung: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc trình bày đặc điểm thiên nhiên của vùng Duyên hải miền Trung. * Phẩm chất: - Yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi; Lược đồ địa hình vùng Duyên hải miền Trung. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS đọc thông tin phần - HS đọc thông tin trong SGK, phát khởi động và trả lời câu hỏi: Em hãy biểu, chia sẻ. trình bày một câu thơ hoặc câu hát về dãy Trường Sơn mà em biết ? - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức (Khám phá) *Hoạt động 1: Vị trị địa lí (Làm việc nhóm đôi) - GV GV yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc thông tin trong mục 1 và trả lời các - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát câu hỏi sau: các hình 2 và thực hiện yêu cầu. + Xác định vị trí của vùng Duyên hải - HS thảo luận. miền Trung trên lược đồ ? + Đọc tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung?
- - GV mời đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm trình bày. trình bày kết quả, kết hợp chỉ trên lược đồ. - GV và HS nhận xét, kết luận: Vùng - HS lắng nghe. Duyên hải miền Trung tiếp giáp với các quốc gia Lào, Cam-pu-chia; tiếp giáp các vùng: Trung du và miễn núi Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ. Vùng Duyên hải miền Trung có vị trí là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam của nước ta. Ngoài phần lãnh thổ đất liền, vùng còn có phần biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Các đảo và quần đảo có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ và khẳng định chủ quyền lãnh thổ trên biển của nước ta. - GV mời chỉ vị trí 2 quần đảo trên bản - HS thực hiện. đồ. *Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên (Làm việc nhóm) a) Địa hình - GV yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát thông tin mục 2a để thực hiện các hình 2 và thực hiện yêu cầu theo nhóm. nhiệm vụ sau: + Xác định trên lược đối dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. + Nêu đặc điểm của đồng bằng ở vùng Duyên hải miền Trung? - GV mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên bảng chỉ vị trí kết quả. các đối tượng địa lí theo yêu cầu 1.
- - GV và HS nhận xét, cùng cấp thêm thông tin về các địa danh cần xác định. - GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS nối tiếp trình bày. kết quả yêu cầu 2. - GV và HS nhận xét, kết luận: Địa - HS lắng nghe. hình của vùng duyên hải miền Trung có sự khác biệt từ tây sang đông: Phía tây là địa hình đồi núi. Phía đông là các dải đồng bằng nhỏ, họp. Ven biển thường có các cồn cát, đầm phá. - GV có thể mở rộng cho HS: Ở vùng Duyên hải miền Trung có một số nhánh núi dầm ngang ra biển (dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã,..), chia cắt các đồng bằng ở ven biển. - GV cũng cần giải thích và cung cấp thêm cho HS các hình ảnh, video về cồn cát, đầm phá ở vùng Duyên hải miền Trung. - GV mời HS đọc Mục Em có biết. - HS đọc, quan sát hình 3 – SGK. + Em biết gì về đầm phá Tam Giang – - HS phát biểu. Câu Hai ? b) Khí hậu * HS làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2b, - HS làm việc với SGK, suy nghĩ, phát để thực hiện nhiệm vụ sau: Cho biết biểu. những nét chính về khí hậu của vùng Duyên hải miền Trung ? - GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS trình bày kết quả thảo luận. kết quả. - GV và HS nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe, nhắc lại. + Khu vực phía bắc và phía nam dãy núi Bạch Mã có sự khác nhau về nhiệt độ: Phân phía bắc có 1 đến 2 tháng
- nhiệt độ dưới 20°C do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Phần phía nam có nhiệt độ cao quanh năm do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. + Vùng có mưa lớn và bảo vào mùa thu - đông vào mùa hạ, phía bắc có gió Tây Nam khô nóng, phía nam có hiện tượng hạn hán. - GV mời HS đọc Mục Em có biết. - HS đọc Mục Em có biết – SGK. + Em biết gì về dãy núi Bạch Mã ? - HS phát biểu. - GV: Gió mùa Đông Bắc trong quá trình di chuyển từ bắc xuống nam bị suy yếu dần, đến dãy Bạch Mã hầu như bị chặn lại. Vì vậy mà có sự khác biệt về khí hậu giữa phía bắc và phía nam dây Bạch Mã. Phía bắc dãy Bạch Mã, khí hậu có hai mùa: mùa hạ và mùa đông; phía nam dãy Bạch Mã, khí hậu phân hoá thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô. c) Sông ngòi - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và - HS thực hiện theo cặp. đọc thông tin mục 2c để thực hiện các nhiệm vụ sau: + Kể tên và chỉ trên lược đổ một số sống ở vùng Duyên hải miền Trung ? + Nêu những đặc điểm chính của sông ngòi ở vùng Duyên hải miền Trung ? - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, kết luận: Đồng - HS lắng nghe và nhắc lại. bằng duyên hải miền Trung là vùng có nhiều sông, phần lớn là sông ngắn và
- dốc. Mùa mưa thường có lũ lụt, lũ quét, mùa khô có tình trạng thiếu nước. 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Nêu đặc điểm địa hình của vùng - HS thực hiện. miền Trung? + Khí hậu của vùng miền Trung có đặc - HS thực hiện. điểm gì? + Dãy núi Bạch Mã có ảnh hưởng thế - HS thực hiện. nào với khí hậu ở miền Trung ? - Nhận xét giờ học, giáo dục BVMT thiên nhiên ở miền Trung. - Về nhà chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện bốn mùa 2. Năng lực: - HS hình thành và phát triển năng lực văn học: biết đặc điểm, thời tiết các mùa. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS xen video và vỗ tay theo nhịp hát bài “Bài hát: Mùa xuân nho nhỏ.” - Học sinh thực hiện cùng cô giáo. 2. Luyện đọc: a. Đọc văn bản. - Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ * Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS đọc bài Tổ chức thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét cá nhân nhóm đọc tốt. * Đọc toàn bài thơ - Gọi 2 HS đọc toàn bài - YC HS học thuộc lòng bài thơ mình thích. - GV nhận xét, tuyên dương * HDHS làm bài tập Bài 1: Dựa vào bài đọc viết tên phù hợp với mỗi tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS hoạt động cá nhân . - 1 HS đọc ? Vì sao em lại chọn tranh 1 là mùa xuân ? -HS đọc bài -HS làm bài . ? Vì sao em lại chọn tranh 2 là mùa đông ? Tranh 1: Mùa xuân. Tranh 2: Mùa đông. Tranh 3: Mùa hạ. ? Vì sao em lại chọn tranh 3 là mùa hạ ? Tranh 4: Mùa thu. -Vì em thấy cây cối đang đâm chồi nảy lộc. ? Vì sao em lại chọn tranh 1 là mùa xuân ? -Vì em thầy bạn nhỏ đang nằm ủ ấm trong chăn.Mọi người đang ngồi cạnh - GV gọi HS chữa bài. bếp lửa để sưởi ấm.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương. - Vì em thấy cây cối ra hoa kết trái và Bài 2: Viết tiếp để hoàn chỉnh các điều bà tông mặt trời đang chiếu những tia Đất nói về các nàng tiên trong bài đọc. nắng xuống vườn cây. -GV gọi HS đọc yêu cầu - Vì em thấy các bạn đang vui trung -GV gọi 1-2 HS trả lời thu. +BT yêu cầu gì? - HS nhận xét, chữa bài. -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp -GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu - HS đọc bài làm + Xuân làm cho vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. + Hạ cho cho mọi người trái ngọt, hoa thơm. + Thu làm cho vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng tròn rước đèn, phá cỗ Có bầu trời xanh cao, khiến học sinh nhớ ngày tựu trường. + Còn cháu Đông, cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi Bài 3: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc nảy lộc. điểm? -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời +BT yêu cầu gì? - HS đọc YC. -Cho HS làm việc cá nhân trong thời gian 2 phút. - HS trả lời câu nêu đặc điểm là: Bài 4: Viết 1 – 2 câu về nàng tiên em + Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. thích nhất trong bài đọc - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc YC. - YC HS chia sẻ nhóm đôi -HS chia sẻ nhóm đôi.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - YC HS viết 1 – 2 câu về nàng tiên em - HS làm việc cá nhân. thích nhất trong bài đọc. Em thích nhất là nàng xuân, bởi nàng - GV chấm và chữa bài cho HS. xuân đến thì là lúc mọi nhà mọi nơi trên đất nước ta sum vầy, chào đón năm mới. Xuân đến mang cho ta khí trời mát mẻ, cái nắng ấm áp xua đi cái ? Thời tiết của các mùa như thế nào? se lạnh của đông để lại. 3. Vận dụng: - HS trả lời ? Em thích nhất mùa nào? Vì sao? - - HS trả lời - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Làm được một số việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc và lòng biết ơn với các thành viên trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. - Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung trong gia đình. - Thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù:
- + HS thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Giáo dục HS tình yêu gia đình. - Đoàn kết: Các thành viên trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương, chia sẻ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Một bộ tranh gồm 6 tờ tranh rời minh hoạ ông, bà, bố, mẹ, con trai, con gái. +Âm nhạc: Ca khúc về gia đình hoặc về một người thân trong gia đình; loa đài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động: Mở đầu Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV bật nhạc bài “Bố ơi, mình đi đâu thế?”, tác giả Hoàng Bách. Nhạc vui nhộn, dễ sáng tác động tác vận động theo. - HS vận động nhẹ nhàng - GV thống nhất động tác theo ý nghĩa bài hát, thể hiện theo nhạc. những từ khoá như: lớn lên rồi, khắp đất trời, lên núi, lên rừng, xuống sông, xuống biển, lo quá, tự tin, thế giới dang - HS thực hiện tay, khắp nơi đều là nhà. =>Kết luận: Chúng ta lớn dần, tự tin đi khắp thế giới cùng những bài học nhận được từ ông bà, bố mẹ, người thân. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Vừa rồi các con đã được nghe và vận động theo bài hát rất hay về tình cảm gia đình. Để -Hs lắng nghe và ghi tên thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc và lòng biết ơn với bài vào vở. các thành viên trong gia đình, các con hãy cùng cô đến với bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức MT: Thể hiện lòng biết ơn người thân trong gia đình về những gì người ấy dạy mình về những đức tính mà mình học tập được, cố gắng noi theo. Chia sẻ về những điều em học được từ người thân
- -HS lắng nghe -GV gợi ý thảo luận và giới thiệu về một số đức tính của con người; giúp học sinh nhận biết các đặc điểm tính cách, phẩm chất của mỗi người. -HS chia sẻ cá nhân -GV tổ chức cho học sinh chia sẻ những tính cách + Mình rất biết ơn bố vì mình thừa hưởng của gia đình và biết ơn về những tính nhờ bố mà mình ham đọc cách tốt đẹp mình được thừa hưởng. sách. “Các con hãy chia sẻ cho cô và các bạn biết những tính cách mình thừa hưởng được từ gia đình và nói lời biết ơn + Mình rất biết ơn mẹ vì về những tính cách tốt đẹp đó nhé” nhờ mẹ hướng dẫn mà mình khéo tay. -Đại diện một tổ trình bày. ->GV kết luận: Hoá ra, chúng ta đang được thừa hưởng rất nhiều tính cách tốt đẹp từ người thân trong gia đình. 3. Hoạt động: Luyện tập, thực hànH Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, một lần nữa nhấn mạnh những bài học quý giá, những đặc điểm hình dáng, tính cách được thừa hưởng từ người thân. *HĐ: Chúng ta là một gia đình -GV nói tên con vật, học sinh mô tả đặc điểm tiêu biểu tốt đẹp của con vật đó. -HS lắng nghe. - Gv dẫn dắt: “Như các con được biệt, các con vật sống trong khu rừng có rất nhiều đức tính tốt như: Thỏ chạy nhanh, tai dài nên rất thính: voi vòi dài, khoẻ mạnh; kiến chăm chỉ, Vì vậy bây giờ cô và các con hãy cùng nhau chơi một trò chơi để tìm hiểu được những đặc điểm, tính cách của các con vật này nhé. –GV mời HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. Mỗi học sinh chọn biểu tượng là một con thú trong rừng xanh. Tìm những đặc điểm của loài vật đó để giới thiệu về mình. Lần lượt chiếu các câu hỏi GV đã chuẩn bị sẵn và + Một HS trong lớp lên trả gọi học sinh lên giới thiệu gia đình mình bằng câu: “Tôi lời “Tôi thuộc gia đình thuộc gia đình Tôi có .Gia đình tôi giống nhau ở ” voi. Tôi rất khỏe mạnh. kèm theo là những hành động mô tả. Các thành viên trong gia