Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 26 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. TUẦN 19 Thứ 5 ngày 12 tháng 1 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù- Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu ( từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở chính ; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : -Học sinh hát và vận động theo nhạc bài - Cả lớp thực hiện : Chữ đẹp mà nết càng ngoan . 2. Khám phá : Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo theo cặp. 3. Luyện tập Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. bằng c hoặc k - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. sự vật.
  2. - GV cho HS đọc lại các từ. - 2 - 3 HS đọc lại. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Bài 3: Chọn a hay b kiểm tra. a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác,.. - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS làm vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng chữa bài. - GV hướng dẫn tìm từ - HS nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm vở bài tập và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 4. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà luyện viết lại bài chính tả theo kiểu chữ nghiêng . - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. 3.Phẩm chất: - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi hỏi nhanh đáp nhanh Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi nói về các mùa trong năm. 2. Khám phá- luyện tập
  3. Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầuHS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa + Đặc điểm của từng mùa. thu, mùa đông. - YC HS làm bài vào VBT. + Đặc điểm của từng mùa: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy - GV chữa bài, nhận xét. lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ - Nhận xét, tuyên dương HS. nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV gọi HS đọc yêu cầubài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa + Đặc điểm của từng mùa. + Đặc điểm của từng mùa: - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Mùa khô(từ tháng 11 – 4): hầu như - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. không mưa, ban ngày nắng chói chang, - GV chữa bài, nhận xét. ban đêm dịu mát hơn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Mùa mưa(từ tháng 5 – 10): thường có mưa rào - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc các câu trong bài. - Gọi HS đọc các câu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài thành bài tập vào vở bài tập. tập vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS - HS nhận xét, chữa bài. đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS - HS đọc lại các câu.
  4. sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán THỪA SỐ, TÍCH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình, bảng phụ. - HS: Vở thực hành toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS hát bài học sinh lớp 2 chăm ngoan HS hát 2Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dân HS thực hiện lần lượt - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. các yêu cầu: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV nêu:
  5. + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế - HS trả lời: Chuyển phép nhân thành nào? tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của - 2 -3 HS đọc. hai thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + - 1-2 HS trả lời. 5 + 5 = 20, vậy tích bằng 20, viết 20. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các yêu - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 cầu hướng dẫn. và 3. - Làm thế nào em tìm ra được tích? - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số: 2 và 5; 3 và 5. - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành tổng các - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. số hạng bằng nhau và tính KQ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS làm bài: -2 -3 HS đọc. a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài - 1-2 HS trả lời. toán. Phân tích theo cột. - HS thực hiện chia sẻ. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. b) HS đọc đề bài toán. - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15 - HS quan sát tranh, phân tích theo từng hàng. - HS đọc đề. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép - HS lắng nghe. tính và đáp số của bài giải. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu - 2 -3 HS đọc. , = thích hợp vào ô trống: - 1-2 HS trả lời. Tính tích khi biết thừa số: - HS thực hiện chia sẻ. a) 2 x 4 ? 4 x 2 b) 2 x 4 ? 7 c) 4 x 2 ? 9 - HS làm bài cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  6. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ÐẠT 1. Nãng lực ðặc thù: - Củng cố các kiểu câu đã học: Câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, Câu nêu đặc điểm. 2.Nãng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3.Phẩm chất. - Phẩm chất trung thực: Trung thực trao đổi khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân và của nhóm. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Em yêu trường em - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS hát và khởi động theo bài hát 2. Khám phá – Luyện tập
  7. Bài 1: a. Nối các cụm từ ở cụm A với các - 1-2 HS đọc yêu cầu cụm từ ở cột B sao cho thích hợp: - HS thảo luận theo nhóm 4 A B - Câc nhóm chia sẻ Mặt trời là chiếc đèn chiếu sáng. - Các nhóm nhận xét Bạn Hoàng Anh rất thông minh. Lan làm ba bài toán Con Hổ vồ mồi Mẹ em rất hiền - HS viết vào vở b. Trong các câu trên - Câu giới thiệu - HS chia sẻ. - Câu nêu hoạt động - HS nhận xét. - Câu nêu đặc điểm. 2. Gạch 1 gạch dưới câu nêu hoạt động, Gạch 2 gạch dưới câu nêu đặc điểm - HS đọc, xác định yêu cầu. Em của mình là Minh Hạnh. Em mới ba - HS thảo luận nhóm 2 tháng tuổi. Hai má em bầu bĩnh hồng hào. Đôi mắt em vừa to vừa tròn. Cái miệng - HS chia sẻ đáp án em chúm chím xinh ơi là xinh. Mỗi lần có - HS nhận xét người nói chuyện em lại nhoẻn miệng cười. - GV chốt đáp án - Nhận xét tuyên dương 3. Xếp lại các từ ngữ sau thành câu và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào? a. có/ cô búp bê/ vàng óng/ mái tóc. b. véc ni/chiếc bàn/được sơn/bóng loáng - GV nhận xét, chốt đáp án, - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: 1-2 HS đọc yêu cầu - Nói câu nêu hoạt động mà em vừa thực - HS làm bài cá nhân hiện trong giờ học. - HS chia sẻ
  8. - Nhận xét giờ học. - HS nhận xét Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Củng cố so sánh hai số và giải bài toán liên quan đến phép nhân. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình, bảng phụ. - HS: Vở thực hành toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Khởi động HS hát bài học sinh lớp 2 chăm ngoan HS hát 2Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dân HS thực hiện lần lượt - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. các yêu cầu: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 3 và 4 b) Hai thừa số là 9 và 2 c) Hai thừa số là 6 và 4 d, Hai thừa số là 7 và 2
  9. e, Hai thừa số là 5và 4 - HS trả lời: Chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết - GV nêu: quả. + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các yêu - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của cầu hướng dẫn. hai thừa số 6 và 4, ta lấy 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24, vậy tích bằng 24, viết 24. - - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và 3. HS trả lời: tích của 4 và 3 là 12 - Làm thế nào em tìm ra được tích? - GV hướng dẫn tương tự với các thừa - Chuyển phép nhân 4 x 3 thành tổng các số: 4 và 5; 2 và 6. số hạng bằng nhau và tính KQ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu , = thích hợp vào ô trống: Tính tích khi biết thừa số: a) 3 x 4 ? 4 x 3 - 2 -3 HS đọc. b) 4 x 4 ? 8 - 1-2 HS trả lời. c) 4 x 3 ? 9 - HS thực hiện chia sẻ. d,6 x2 ?12 - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài cá nhân. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Chiều Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: − Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. − Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết. - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và - HS quan sát, thực hiện theo HD. cùng vận động phụ họa bài hát. Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi. GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì? 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết. − GV mời HS chia sẻ theo nhóm: - HS chia sẻ trong nhóm. + Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết. + Em thích nhất làm việc gì? + Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình? + Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó? − Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài - HS thực hiện theo HD. hoạt động ngày Tết mình đã từng thực hiện. - HS chia sẻ.
  11. − GV mời các nhóm đưa các bức tranh lên bảng để giới thiệu với các bạn. - GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm. Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng - HS lắng nghe. gia đình làm một số công việc phù hợp với khả năng trong dịp Tết như: dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.” - HS chơi. − GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại một công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì. GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán. - HS lắng nghe. Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả nhưng vui và đầm ấm. 4. Cam kết, hành động: - HS thực hiện - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu ngày tết Nguyên đán của năm nay. Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực đặc thù - Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được tên các đồ vật dùng và đặc điểm, công dụng của chúng. - Viết được đoạn văn ngắn tả một đồ vật cần dùng để tránh nắng tránh mưa. 1.2. Năng lực chung
  12. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh hoặc một số đồ vật thật. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Một số đồ vật dùng để tránh nắng, tránh mưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu. 3’ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép ô chữ” - HS tích cực tham gia trò chơi. (Khoanh vào tên gọi các đồ vật có trong ô VD: HS khoanh để được tên gọi các đồ vật như: chữ). QUẠT ĐIỆN QUẠT GẤY H Q Q X K H Ă N TI VI N U U A Đ T T N NÓN Q U Ạ T G I Ấ Y .. Ô T T Ủ V V V I B Đ Đ Đ Ô I À N Ô T I V I I M Ũ T Ệ Ệ M S Ệ Ê G - HS lắng nghe. H N N Ó N A N Ê - HS mở vở ghi tên bài. - GV tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới: Xung quanh em có rất nhiều đồ vật với những đặc điểm và công dụng khác nhau. Trong tiết học hôm nay, - HS nêu yêu cầu. chúng mình cùng nhau tả về một trong số các - HS quan sát tranh, đồ vật đó. - 2, 3 HS nêu tên các đồ vật trước - GV ghi tên bài. lớp (kết hợp chỉ trên tranh). 2. HĐ Luyện tập – Thực hành(15p) - HS cùng GV nhận xét, thống HĐ 1. Quan sát các hình trong SHS. nhất đáp án: Các đồ vật trong hình là: nón, ô (dù), mũ, khăn, áo a. Kể tên các đồ vật. mưa, quạt điện, quạt giấy. - GV tổ chức cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu từng tranh cho HS quan sát, yêu cầu HS kể tên các đồ vật trong từng hình. - HS làm việc nhóm: + Từng em chọn 1 - 2 đồ vật và - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. nói về đặc điểm, công dụng của đồ vật đó.
  13. + Các HS khác trong nhóm nhận b. Chọn 1 - 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc xét, góp ý cho bạn. điểm, công dụng của chúng. - Đại diện 3 – 4 nhóm tham gia - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. GV bao quát các nhóm làm thi giới thiệu (kết hợp sử dụng việc, giúp đỡ nếu cần thiết. tranh ảnh hoặc đồ vật thật) - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm có phần giới thiệu - GV tổ chức cho các nhóm thi giới thiệu đồ hay và hấp dẫn. vật và nói về đặc điểm, công dụng của đồ vật - HS chú ý. đó. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS chú ý quan sát và lắng nghe ❖ Mở rộng: - Ngoài các đồ vật được nhắc đến trong bài, - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. em hãy kể tên một số đồ vật khác mà em biết. - GV trình chiếu video, tranh ảnh; kết hợp giới thiệu để HS biết thêm một số đồ vật và đặc điểm, công dụng của chúng mà HS chưa khám phá hết. - HS nêu yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc thầm. ❖ Liên hệ: + Trong những đồ vật vừa nêu, đồ vật nào - HS thực hành trong nhóm: Mỗi HS tự chọn dùng để tránh nắng, tránh mưa ? một đồ vật để thực hành giới thiệu. + Em thích đồ vật nào? Vì sao em thích? Hoặc đồ vật đó giúp gì cho em ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ Vận dụng (15p) - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào HĐ 2. Viết 3 - 5 câu tả một đồ vật cần dùng 1 ô để tránh nắng tránh mưa. - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả năng): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. VD: Chiếc ô là vật dụng được em yêu thích - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. nhất. Chiếc ô xinh xinh, trông giống như một cây nấm khổng lồ. Chiếc ô có màu đỏ rực rỡ và có tay cầm rất chắc chắn. Nó giúp em che - GV hướng dẫn HS theo hai bước: mưa , che nắng. Em rất thích chiếc ô này và + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ coi nó như người bạn hiền của em. đổ trong SHS, nói 3-5 câu về một đồ vật ở - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. BTl hoặc một đổ vật khác nhưng đồ vật đó - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo phải được sử dụng để tránh nắng hoặc tránh dõi, nhận xét, phân tích cái hay mưa. chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, (nếu có). HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 - HS tự sửa sai (nếu có).
  14. câu vào vở. • GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS chia sẻ về những nội dung đã học. • GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. * - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. - Biết chia sẻ với các bạn về câu chuyện, bài thơ mà em đọc được.
  15. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách đặc điểm các mùa trong năm. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 1.2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Gó phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. - Phiếu đọc sách. PHIẾU ĐỌC SÁCH Ngày tháng năm . 1. Tên câu chuyện, bài thơ . 2. Điều em thích nhất . trong câu chuyện, bài thơ đó . . 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu (5p) - Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về chủ đề: các mùa trong năm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS tham gia thi hát. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn em đã được tìm hiểu về các mùa và đặc hát háy, đúng chủ đề. điểm thời tiết của từng mùa trong năm. Và có rất nhiều bài thơ, câu chuyện - HS lắng nghe. viết về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p)
  16. HĐ 1. Tìm đọc một câu chuyện, bài - HS đọc yêu cầu bài. thơ viết về các mùa trong năm. - HS kiểm tra chéo. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà cá nhân sưu tầm được. - HS chú ý. - GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện, bài thơ phù hợp (có thể lấy từ tủ sách - HS làm việc cá nhân và hoạt động của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. nhóm: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm + Cá nhân chọn đọc bài thơ, câu bốn. chuyện mình đã chuẩn bị. +Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào giấy nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ/câu chuyện đó. + Trao đổi với bạn về bài thơ/câu chuyện mình chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước lớp. - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. trước lớp. - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, thư viện trường, google, ) ❖ Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc - HS lắng nghe bài thơ đó ở đâu? - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. 3. HĐ Vận dụng (12p) HĐ 2. Chia sẻ với bạn điều em thích - HS nêu yêu cầu. nhất trong câu chuyện, bài thơ đã - HS lắng nghe. hđọc. - HS ghi chép vào phiếu đọc sách theo - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. các nội dung. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các nội dung: + Tên câu chuyện, bài thơ. - HS thực hành theo nhóm: Từng HS + Điều em thích nhất trong câu chuyện, trình bày các ghi chép của mình trong bài thơ đó. nhóm. - GV tổ chức cho HS thực hành theo - Một số HS đại diện trình bày trước nhóm bốn. lớp những ghi chép của mình. - HS liên hệ, chia sẻ. VD:
  17. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp những ghi chép của mình. ❖ Liên hệ: + Qua câu chuyện/bài thơ đó, em biết - HS chú ý. thêm được điều gì thú vị về các mùa trong năm? + Trong các mùa, em thích mùa nào nhất? Vì sao em thích? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ - HS nhắc lại hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới - HS nêu ý kiến về bài học. thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. 4. Vận dụng (3p) - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhắc nhở HS ghi nhớ đặc điểm các mùa trong năm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ . Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT LỚP KỂ VỀ NGÀY TẾT QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS kể về những thu hoạch mới – thông tin về phong tục ngày Tết. - HS biết cách làm phong bao lì xì ngày Tết.
  18. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK; bìa màu, giấy trắng A4, bút màu, kéo, keo dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 19: - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Từng tổ báo cáo. báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần . - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Học sinh đi học đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, ổn 20. định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt. Khen HS: Khôi Nguyên, Phương, Uyên, , * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác: Lâm. Nhật , Hoàng,..,... - HS chia sẻ trong nhóm. * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân - Đại diện nhóm trình bày. b. Phương hướng tuần 20:
  19. - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ - HS lắng nghe. sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ về những phong tục ngày Tết và lễ hội của địa phương . - HS thực hiện theo HD. − GV YC HS chia sẻ trong nhóm về những phong tục ngày Tết và lễ hội của địa - HS làm việc cá nhân. phương em mới tìm hiểu được. − GV mời đại diện của một số nhóm chia sẻ trước lớp. − GV nhận xét và giới thiệu thêm với HS về - HS lắng nghe. những phong tục ngày Tết của Việt Nam như cúng ông Công ông Táo; “đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi”, tắm Tất niên bằng nước lá mùi, - HS thực hiện. Kết luận: Ngày Tết luôn gắn liền với những phong tục truyền thống thú vị. Biết về những điều này, ta thêm yêu Ngày Tết, yêu đất nước mình. b. Hoạt động nhóm: Làm phong bao lì – xì. − GV hướng dẫn HS cách cắt, gấp, dán và trang trí phong bao lì xì. − HS làm việc cá nhân: mỗi HS làm một phong bao. − Tổ chức trưng bày phong bao lì xì của lớp. Kết luận: GV nhận xét sự khéo tay của HS, khuyến khích HS về nhà làm thêm bao lì xì để góp Hội chợ. 3. Cam kết hành động. - Em hãy lên kế hoạch cùng gia đình thực hiện một số công việc phù hợp trong ngày Tết.
  20. - Về nhà em có thể gấp và trang trí thêm một số phong bao lì xì để chuẩn bị mừng tuổi ông bà nội ngoại vào dịp Tết. CHIỀU TOÁN BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (3-5’): - Tổ chức chơi trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng? - Nghe hướng dẫn.