Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_18_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Thứ 5 ngày 5 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng: TIẾNG VIỆT BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. 2. Khám phá: Lớp trưởng điều khiển trò chơi * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - HS ghi bài vào vở. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Chỉ người, chỉ vật + Chỉ hoạt động. - 1-2 HS đọc. - YC HS làm bài vào VBT. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS nêu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - 1-2 HS đọc. - YC HS thực hành viết vào VBT . - 1-2 HS trả lời.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS làm bài. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP (TRANG 133) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích. - Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l) 2. Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở
- B. Nội dung: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đếm số ca 1 - Hs quan sát lở mỗi bình, rồi hoàn thành theo yêu cẩu của các câu a, b. HS chỉ cần nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu chẳng hạn: - Thực hiện yêu cầu + Câu a: Bình A chứa được 8 L nước, bình B chứa được 5 L nước. + Câu b: Cả hai bình chứa được 13 L nước. - YCHS làm việc theo nhóm đếm số ca 1l ở - HS thực hiện. mỗi bình rồi trả lời các câu hỏi a, b - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - HS báo cáo - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm rồi - HS thực hiện điền kết quả vào bài - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở a) 25 / + 8 l = 33 / thì 33/-25/ = 8/và 33/-8/= 25/.
- Câu b: Yêu cầu HS thực hiện tính có hai dấu phép tính (thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải), chẳng hạn: 15 l + 8 / + 30 / = 23 / + 30 / = 53 l; 42 l - 7 / + 16 / = 35 / + 16 l =51 /. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS quan sát các can và tính số lít nước - HS quan sát các can ở từng phương ở mỗi phương án rồi mới só sánh xem với án và tính theo yêu cầu. 15l nước thì chọn phương án nào? - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Yêu cầu HS tính tổng số lít nước ở mỗi phương án A, B, c, rồi so sánh tổng số lít nước đó với 15 l, từ đó chọn phương - HS đọc bài làm trước lớp án đúng (chọn C). - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - 3 - 4 HS nêu bài táon. - HDHS dựa vào tóm tắt và nêu đầy đủ bài - Hs nêu bài toán toán. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách - HS thực hiện giải. - 1 hs chữa bài trên bảng - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Có tất cả số thùng nước mắm là: 18 + 4 = 22 (thùng nước mắm)
- Đáp số: 22 thùng nước mắm - Nx, bổ sung C. Củng cố – dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 36 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Ôn tập chung (trang 134) * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Hoạt động trải nghiệm: BÀI 18: NGƯỜI TRONG MỘT NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS biết thể hiện lòng biết ơn người thân trong gia đình về những gì người ấy dạy mình, về những đức tính mà mình học tập được, cố gắng noi theo. - Giúp HS nhận được bài học quý giá, những đặc điểm hình dáng, tính cách được thừa hưởng từ người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh gồm 6 tờ tranh rời minh hoạ ông, bà, bố, mẹ, con trai, con gái. Ca khúc về gia đình hoặc về một người thân trong gia đình; - HS: Sách giáo khoa; tranh một số thành viên trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Bố ơi, mình đi đâu - HS quan sát, thực hiện theo HD. thế?”.
- - YC HS hát kết hợp vẫn động theo bài hát. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những điều em học được từ người thân. - YC HS chia sẻ về những thành viên - 2-3 HS nêu. trong gia đình mình. - GV gợi ý thảo luận và giới thiệu về - 2-3 HS trả lời. một số đức tính của con người; giúp học sinh nhận biết các đặc điểm tính cách, phẩm chất của mỗi người. − GV chia học sinh làm việc theo nhóm. – HS chia sẻ với thành viên trong tổ về - HS thực hiện theo HD. những tính cách mình thừa hưởng của - HS làm việc theo nhóm. Chia sẻ với gia đình và biết ơn về những tính cách các thành viên trong nhóm. tốt đẹp mình được thừa hưởng. Kết luận: Hoá ra, chúng ta đang được thừa hưởng rất nhiều tính cách tốt đẹp từ người thân trong gia đình. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi: Chúng ta là một gia đình. − GV nói tên con vật, học sinh mô tả đặc điểm tiêu biểu tốt đẹp của con vật đó. Ví dụ: Thỏ chạy nhanh, tai dài nên - HS trả lời. rất thính: voi vòi dài, khoẻ mạnh; kiến chăm chỉ, – GV mời HS chơi theo theo nhóm trò chơi “Chúng ta là một gia đình”. Mỗi nhóm chọn biểu tượng là một con thú trong rừng xanh. Tìm những đặc điểm - HS chơi nhóm 6. của loài vật đó để giới thiệu về mình. Lần lượt từng tổ lên giới thiệu gia đình mình bằng câu: “Chúng tôi là gia đình Chúng tôi giống nhau ở ” kèm theo là những hành động mô tả. - 2-3 nhóm chơi trước lớp. Kết luận: Các thành viên trong gia đình thường có điểm chung nào đó giống nhau và họ tự hào về điều đo. - HS lắng nghe.
- Ngoài ra, các em học được những đức tính và kĩ năng tốt của gia đình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy mời bố mẹ nước hoặc một món ăn. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều: Toán BÀI 36: ÔN TẬP CHUNG (TIẾT 1) TIẾT 89: LUYỆN TẬP (TRANG 134) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số. - Củng cố nhận biết ngày, tháng. - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 - Xem được giờ trên đồng hồ (khi kim dài (kim phút) chỉ vào các số3,6; tính được độ dài đường gấp khúc. - Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: 1. Khám phá: Bài 1: Củng cố thứ tự các sổ trên tia số; nhận biết ngày, tháng. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách làm - HS nêu câu a dựa vào thứ tự số trên tia số, câu b dựa vào thứ tự các ngày trong tháng - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - Kết quả: Cầu a chọn C; câu b chọn B. - Nx, bổ sung Bài 2: Củng cố xem giờ trên đồng hồ. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS quan sát tranh và chuyển giờ phù hợp - HS thực hiện với các buổi trong ngày để tìm cho đúng. - Nêu cách làm: Chuyển 2 giờ - YC HS làm bài theo cặp đôi chiều thành 14 giờ, 4 giờ 30 phút chiểu thành 16 giờ 30 phút, 8 giờ - Gọi HS nhận xét tối thành 20 giờ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Củng cố phép cộng, phép trừ trong - 2 -3 HS đọc. phạm vi 100. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì?
- - YCHS làm bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS cùng phân tích đề toán - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - HS thực hiện trình bày bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải Chiều cao của Mi là: 89 + 9 = 98 (cm) Đáp số: 98 cm - Hs nx, bổ sung Bài 5: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi HS đọc đề toán - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - HS cùng phân tích đề toán - Yêu cầu HS cần tìm đồ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ . - HS thực hiện trình bày bài giải a) GV cho HS làm bài rồi chữa bài: - Đường đi ABC dài 90 cm (52 cm + 38 cm = 90 cm). - Đường đi MNPQ dài 97 cm (39 cm + 23 cm + 35 cm = 97 cm). b) Từ kết quả câu a suy ra đường đi ABC ngắn hơn đường đi - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở MNPQ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. C. Củng cố – dặn dò:
- - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Tiết 2 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập (Trang 136) * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7+ 8 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động tại chỗ một số - HS thực hiện theo GV. động tác. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
- + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 10. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Tranh vẽ những gì? - HS làm việc theo nhóm 4. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của + Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về câu bài tập. chuyện nào. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + Hỏi đáp trong nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. + Trao đổi với nhau để thống nhất các - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. phương án. - Nhận xét, động viên HS. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 6 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 9+10) Kiểm tra đánh giá cuối học kì _________________________________________ Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP (TRANG 136) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừtrong phạm vi 100;thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là: kg, /; xem được giờ trên đồng hồ; tínhđược độ dài đường gấp khúc; giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: * Luyện tập: Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. - MT: Củng cố xem giờ trên đồng hồ, tính độ dài đường gấp khúc. - Hs nêu yêu cầu bài tập Câu a: GV cho HS nêu giờ vào buổi chiều của - Hs quan sát tranh đồng hồ M và N: - Nêu giờ trên đồng hồ M, N, E + Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 phút chiều hay 15 - Nx, bổ sung giờ 30 phút. + Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ. + Từ đó HS nhận ra đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều. - Kết quả: Chọn A. Câu b: GV cho HS tính độ dài đường - Hs quan sát tranh gấp khúc ABCD được 13 cm.
- - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ABCD - GVNX, chốt đáp án đúng - Nêu đáp án đúng + Kết quả: Chọn C. - Nx, bổ sung Bài 2: Củng cố cách đọc cân và phép cộng số đo với đơn vị: kg, L - Hs đọc nd yeu cầu bài toán Câu a: GV cho HS quan sát hình cân để nhận ra - Hs quan sát tranh cân thăng bằng nên quả mít cân nặng bằng cả - Nêu nhận xét hai quả cân 5 kg và 2 kg. Do đó quả mít cân nặng 7 kg (5 kg + 2 kg = 7 kg). Câu b: GV cho HS đọc và quan sát hình để - Hs quan sát tranh nhận ra lượng nước rót ra là 41 (21 + 2 l = 4 l). - Nêu nhận xét - Trong can còn lại 6 / nước (10 / - 4 / = 6 l). - Nx, bổ sung Bài 3: Củng cố cách chọn phép tính phù hợp với yêu cầu của bài toán có lời văn và viết câu trả lời. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích đề bài - BT cho biết gì? - Hs trả lời - BT hỏi gì? - - Hs trả lời - Muốn biết lớp 2B quyên góp được bao nhiêu - Hs trả lời quyển sách con làm ntn? - 1 hs làm trên bảng - Hs lớp làm VBT - Nx, bổ sung Bài giải Số quyển sách lớp 2B quyên góp được là: 83 - 18 = 65 (quyển) - GVNX, chốt đáp án đúng Đáp số: 65 quyển Bài 4: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số -Hs nêu yêu cầu của bài thích hợp với dấu “?” trong ô. - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần - nêu cách thực hiện phép tinh lượt từng phép tính từ trái sang phải. - 2 hs làm trên bảng
- - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể - Hs lớp VBT cho HS ghi bài vào vở rồi làm bài. - NX, bổ sung - Giải thích cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GVNX, chốt đáp án đúng: -HX lớp NX, bổ sung a) 62 – 6 = 56; 56 + 27 = 83; 83 – 40 = 43 -Hs chữa bài trong vở b) 27 + 5 = 32; 32 – 19 = 13; 13 + 30 = 43 Bài 5: Bước đầu cho HS làm quen với nhận dạng hình tứgiác qua phân tích, tổng hợp hình. -Hs nêu yêu cầu - Quan sát – thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả - GVNX, chữa bài: - Nx, bổ sung - Hình tứ giác có 1 hình đơn: hình 1. - Hình tứ giác có 2 hình đơn: hình gồm 1 và 2, hình gồm 2 và 3. - Hình gồm cả ba hình 1, 2, 3. Vậy có tất cả 4 hình tứ giác. Chọn C. C. Củng cố – dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Kiểm tra định kì – Cuối kì 1 * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Buổi chiều:
- Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về từ ngữ chỉ sự vật, cách ghi dấu chấm dấu phẩy của câu và viết đúng chính tả. - Có kĩ năng dùng từ để nói và viết đúng câu. 2. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: - HS chơi trò chơi. Tìm từ chỉ sự vật. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng: - HS trả lời. a) tr hoặc ch - ống đỡ - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của - .ống trải bài tập. b) ong hoặc ông - tr nom - HS báo cáo bài làm của mình. - tr sáng c) rả hoặc rã - tan .. - kêu ra - GV gọi HS đọc yêu cầu . + BT yêu cầu gì? - Cho HS làm vào vở ô li Bài 2. Gạch chân từ chỉ sự vật trong câu sau: Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn xoài, vườn cam xum xuê, trĩu
- quả. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài. + BT yêu cầu gì? - HS trả lời. - Cho HS làm vào vở ô li - HS làm bài vào vở ô li Bài 2. Ghi dấy chấm, dấu phẩy và viết Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn lại cho đúng câu dưới đây: xoài, vườn cam xum xuê, trĩu quả. Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn - GV yêu cầu HS thảo lận nhóm đôi. vai một cái bỗng biến thành một tráng - Một nhóm làm bảng phụ sĩ. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi một số HS chia sẻ đúng, nói hay. - 3 HS đọc yêu cầu bài. 3. Vận dụng: - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - Hôm nay em được ôn lại những kiến - Các nhóm trình bày. thức nào? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự học: HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . 2. Năng lực và phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực: Viết câu đúng ngữ pháp và chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ hoạt động.
- 2. Luyện tập *Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày Tiếng Việt, Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. - - 1 em nêu yêu cầu bài Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt - HS làm bài Bài 1. - HS chia sẻ a) Viết 3 từ chỉ hoạt động của học sinh rồi đặt câu với mỗi từ đó. b) Viết 3 từ chỉ tính nết của học sinh rồi đặt câu với mỗi từ đó. Bài 2. Sắp xếp các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: - 1 em nêu yêu cầu bài a) Lan/ là / của /em/ bạn thân/ - HS làm bài b) học sinh/ ngoan/ là /em/ - HS chia sẻ Bài 3. Đặt câu theo mẫu: - 1 em nêu yêu cầu bài a) Giới thiệu trường em. - HS làm bài b) Giới thiệu một môn học mà em yêu thích. - HS chia sẻ c) Giới thiệu nơi em ở. - GV gợi ý cho HS làm và chữa bài tại chỗ cho HS - 1 em nêu yêu cầu bài - Chữa bài, thống nhất kết quả. - HS làm bài 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - GV hệ thống nội dung bài học a. Cậu anh xót thương em trai tàn - Nhận xét tiết học tật. - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ tình b.Anh em đoàn kết yêu thương cảm. nhau. c. Anh chị nên nhường nhịn em. - - HS lắng nghe - - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP MÓN QUÀ VÀ KỈ NIỆM CỦA EM VỚI NGƯỜI THÂN
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS biết bày tỏ lòng biết ơn đối với người thân liên quan đến những món quà mình được người thân tặng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK; món quà mà người thân đã tặng mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 16: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 16. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. Không có phép: 0 - Học sinh đi học đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, ổn 19. định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt. Khen HS: Khôi, Trang, Thương, Hân, B Quốc, Chi, * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác. - HS chia sẻ.
- * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 18: - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. − Mỗi tổ chọn một góc lớp và từng bạn chia sẻ về những món đồ người thân tặng mình và những kỉ niệm liên quan tới người thân ấy. − GV gợi ý cách giới thiệu: - HS chia sẻ trong nhóm. + Món quà này ai tặng em, vào dịp nào? - HS chia sẻ trước lớp. + Em dùng nó ra sao? + Em có cảm xúc gì khi nhìn thấy món quà? + Món quà gợi cho em kỉ niệm gì? + Em cảm nhận được sự chăm sóc của người thân như thế nào? + Em muốn nói gì với người thân trong lúc này? Kết luận: Mỗi món quà đem đến cho em - HS thực hiện. niềm vui, cho em biết tình cảm của người thân đối với mình. Em biết ơn vì điều đó. b. Hoạt động nhóm: − HS chia sẻ theo nhóm, tổ về dự định của mình: việc mình làm, làm vào lúc nào. - Một HS nói, các HS khác góp ý. - Khen ngợi, đánh giá. − GV gợi ý thêm cho học sinh những ý tưởng bày tỏ lòng biết ơn với người thân. Kết luận: GV tóm tắt các cách khác nhau để bày tỏ lòng biết ơn và khuyến khích HS thường xuyên bày tỏ lòng biết ơn với người thân của mình. 3. Cam kết hành động.
- Em hãy bày tỏ lòng biết ơn và tình cảm của mình với người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................