Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_18_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà
- Tuần 18 Thứ 5 ngày 5 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng: Toán ÔN TẬP CHUNG( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số, ngày tháng. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 và có kèm đơn vị đo là cm, kg, l. Năng lực chung Phát triển kĩ năng lực giao tiếp toán học,giải quyết vấn đề. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm trong các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các động thực hiện hát: Các ngày trong tuần. tác cùng cô giáo 2. Khám phá - Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét – tuyên dương - HS chọn thẻ có đáp án đúng - Y/C HS giơ thẻ. - HS nêu câu a dựa vào thứ tự số trên tia số, câu b dựa vào thứ tự các ngày Bài 2: trong tháng - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C HS quan sát tranh và chuyển giờ - HS thực hiện phù hợp với các buổi trong ngày để tìm cho đúng. - YC HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C HS làm bài vào vở - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán - 2 - 3 HS đọc. và tìm cách giải. - HS cùng phân tích đề toán - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện trình bày bài giải Bài 5: - Gọi HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán - 2 -3 HS đọc. và tìm cách giải. - HS cùng phân tích đề toán - Yêu cầu HS cần tìm đồ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ . - HS thực hiện trình bày bài giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Dặn dò HS tự ôn luyện thêm ở nhà - Nhận xét chung tiết học. Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. 2. Khám phá: Lớp trưởng điều khiển trò chơi * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - HS ghi bài vào vở. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Chỉ người, chỉ vật + Chỉ hoạt động. - 1-2 HS đọc. - YC HS làm bài vào VBT. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS nêu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - 1-2 HS đọc. - YC HS thực hành viết vào VBT . - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS làm bài. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm: BÀI 18: NGƯỜI TRONG MỘT NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS biết thể hiện lòng biết ơn người thân trong gia đình về những gì người ấy dạy mình, về những đức tính mà mình học tập được, cố gắng noi theo.
- - Giúp HS nhận được bài học quý giá, những đặc điểm hình dáng, tính cách được thừa hưởng từ người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh gồm 6 tờ tranh rời minh hoạ ông, bà, bố, mẹ, con trai, con gái. Ca khúc về gia đình hoặc về một người thân trong gia đình; - HS: Sách giáo khoa; tranh một số thành viên trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Bố ơi, mình đi đâu - HS quan sát, thực hiện theo HD. thế?”. - YC HS hát kết hợp vẫn động theo bài hát. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những điều em học được từ người thân. - YC HS chia sẻ về những thành viên - 2-3 HS nêu. trong gia đình mình. - GV gợi ý thảo luận và giới thiệu về - 2-3 HS trả lời. một số đức tính của con người; giúp học sinh nhận biết các đặc điểm tính cách, phẩm chất của mỗi người. − GV chia học sinh làm việc theo nhóm. – HS chia sẻ với thành viên trong tổ về - HS thực hiện theo HD. những tính cách mình thừa hưởng của - HS làm việc theo nhóm. Chia sẻ với gia đình và biết ơn về những tính cách các thành viên trong nhóm. tốt đẹp mình được thừa hưởng. Kết luận: Hoá ra, chúng ta đang được thừa hưởng rất nhiều tính cách tốt đẹp từ người thân trong gia đình. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi: Chúng ta là một gia đình. − GV nói tên con vật, học sinh mô tả đặc điểm tiêu biểu tốt đẹp của con vật đó. Ví dụ: Thỏ chạy nhanh, tai dài nên - HS trả lời. rất thính: voi vòi dài, khoẻ mạnh; kiến chăm chỉ,
- – GV mời HS chơi theo theo nhóm trò chơi “Chúng ta là một gia đình”. Mỗi nhóm chọn biểu tượng là một con thú - HS chơi nhóm 6. trong rừng xanh. Tìm những đặc điểm của loài vật đó để giới thiệu về mình. Lần lượt từng tổ lên giới thiệu gia đình mình bằng câu: “Chúng tôi là gia đình Chúng tôi giống nhau ở ” kèm - 2-3 nhóm chơi trước lớp. theo là những hành động mô tả. Kết luận: Các thành viên trong gia đình thường có điểm chung nào đó giống nhau và họ tự hào về điều đo. - HS lắng nghe. Ngoài ra, các em học được những đức tính và kĩ năng tốt của gia đình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy mời bố mẹ nước hoặc một món ăn. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7+ 8 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV cho HS khởi động tại chỗ một số - HS thực hiện theo GV. động tác. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 10. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Tranh vẽ những gì? - HS làm việc theo nhóm 4. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của + Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về câu bài tập. chuyện nào. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + Hỏi đáp trong nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. + Trao đổi với nhau để thống nhất các - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. phương án. - Nhận xét, động viên HS. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: tìm các từ chỉ sự vật, hoạt - HS thực hiện động. 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa O, Ô, P . - HS đọc bài. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. - HS viết. Bài 1: Viết một câu nêu giới thiệu về bố mẹ của em. Bài 2. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có - HS làm bài. trong những câu sau: - HS làm bài.
- Mỗi khi gội đầu xong, bà thường xoã tóc để - HS chia sẻ bài làm. hong khô. Tôi rất thích lùa tay vào tóc bà, tìm những sợi tóc sâu. - HS lắng nghe. Bài 3: Viết đoạn văn khoảng 3 – 4 câu kể về gia đình em Nhóm 4: Một số em làm bài tập toán .Bài 1 : Đặt tính rồi tính 54 + 38 87 - 59 95 - 57 72 - 37 Bài 2 . Năm nay bố lan 48 tuổi. Mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi năm nay mẹ Lan bao nhiêu tuổi? Bài 3 .Điền số thích hợp vào ô trống: + 42 = 34 + + 27 - GV quan sát HS làm bài - GV theo dõi - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại bài.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . Thứ 6 ngày 6 tháng 1 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 9+10) Kiểm tra đánh giá cuối học kì _________________________________________ Toán ÔN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù: : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là kg, l
- - Xem được giờ trên đồng hồ. Tính được độ dài đường gấp khúc. - Giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học. Năng lực chung : - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện ôn - HS chơi trò chơi bảng cộng, bảng trừ qua 10 2. Khám phá - Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) GV cho HS nêu giờ vào buổi chiều của - HS trả lời. đồng hồ M và N. - Cho HS chọn đồng hồ có giờ giống nhau. b) GV nêu: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm - HS trả lời thế nào? - HS tính và chọn đáp án - HS làm bài chọn đáp án C - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) GV cho HS quan sát để nhận ra cân - HS đọc thăng bằng. quả mít nặng bao nhiu kg - 1-2 HS trả lời. b) GV cho HS đọc và quan sát tranh để nhận ra lượng nước rót ra bao nhiêu lít? - 7kg Trong can còn lại bao nhiêu lít? - HS trả lời: còn lại 6l. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 - 3 HS đọc.
- - Hướng dẫn HS làm bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho gì? Hỏi gì? + Muốn biết lớp 2B quyên góp được bao - HS trả lời. nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - Ta làm phép tính trừ. - HS làm bài vào vở ô li. - Gv quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. - HS đọc đề. - HS làm bài vào phiếu bài tập - HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 5: - HS làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình, phân tích tổng hợp hình. - HS đọc đề. - HS đếm và chọn đáp án đúng - HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời: Đáp án A. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Luyện Viết 4-5 câu giới thiệu về một đồ vật dùng học tập. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các động tác thực hiện hát một bài hát. cùng cô giáo 2. Luyện tập: Đề bài: Viết 4-5 câu giới thiệu về một - HS đọc đề bài đồ vật dùng học tập. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của đề. - Lần lượt từng nhóm (N4) HS chia sẻ - Yêu cầu học sinh kể tên các đồ dùng học tập. - HS làm vào vở - Đặt câu nêu đặc điểm của một số đồ Ví dụ: dùng. Chị Minh đã mua cho em một chiếc bút chì - Yêu cầu HS làm vào vở, thu 1-2 bài rất đẹp. Thân bút tròn, cỡ bằng ngón tay út chiếu lên màn hình nhận xét của em. Chiều dài bằng một gang tay người lớn. Vỏ ngoài thân bút làm bằng gỗ. Cây bút chì có màu vàng óng rất đẹp. Em rất thích chiếc bút chì này. - Lần lượt 4 – 5 em đọc bài viết của mình - GV chữa bài: trước lớp. + Khi viết câu lưu ý điều gì? - HS nhận xét - GV nhận xét . - HS lắng nghe 3. Vận dụng: - HS học bài và chuẩn bị bài sau - Viết lại bài ở nhà với một đồ dùng khác và dùng từ đặt câu hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT LỚP MÓN QUÀ VÀ KỈ NIỆM CỦA EM VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
- 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS biết bày tỏ lòng biết ơn đối với người thân liên quan đến những món quà mình được người thân tặng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK; món quà mà người thân đã tặng mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 18: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần . - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Học sinh đi học đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, ổn - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần định. 19. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt. Khen HS: Khôi Nguyên, Phương, Uyên, , * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác: Lâm. Nhật , Hoàng,..,... * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư - HS chia sẻ. thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 19: - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.
- - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... * Tiếp tục động viên: Hà Vy, Dũng, Nhi luyện đọc và nghe viết. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. − Mỗi tổ chọn một góc lớp và từng bạn chia sẻ về những món đồ người thân tặng mình và những kỉ niệm liên quan tới người thân - HS chia sẻ trong nhóm. ấy. - HS chia sẻ trước lớp. − GV gợi ý cách giới thiệu: + Món quà này ai tặng em, vào dịp nào? + Em dùng nó ra sao? + Em có cảm xúc gì khi nhìn thấy món quà? + Món quà gợi cho em kỉ niệm gì? + Em cảm nhận được sự chăm sóc của người thân như thế nào? + Em muốn nói gì với người thân trong lúc - HS thực hiện. này? Kết luận: Mỗi món quà đem đến cho em niềm vui, cho em biết tình cảm của người thân đối với mình. Em biết ơn vì điều đó. b. Hoạt động nhóm: − HS chia sẻ theo nhóm, tổ về dự định của mình: việc mình làm, làm vào lúc nào. - Một HS nói, các HS khác góp ý. - Khen ngợi, đánh giá. − GV gợi ý thêm cho học sinh những ý tưởng bày tỏ lòng biết ơn với người thân. Kết luận: GV tóm tắt các cách khác nhau để bày tỏ lòng biết ơn và khuyến khích HS thường xuyên bày tỏ lòng biết ơn với người thân của mình. 3. Cam kết hành động. Em hãy bày tỏ lòng biết ơn và tình cảm của mình với người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................