Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 16 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
  • docxKHBD_tuan_18_thu_56_8e623.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 18 Thứ ba ngày 02 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất, lịch sử và văn hóa truyền thống của địa phương em, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác; . * Phẩm chất: Yêu quê hương, yêu Tổ quốc, có những hành động thiết thực bảo vệ và gìn giữ môi trường, di tích lịch sử- văn hóa của đất nước. - Căm chỉ, ham học hỏi, có thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học vào đời sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu. Tài liệu GDĐP lớp 4. Bản đồ hành chính Việt Năm treo tường, Bản đồ tự nhiên Việt Nam treo tường. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - HS hát bài Quê hương tươi đẹp - HS hát và vận động nhẹ nhàng - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành 2.1. Giới thiệu về địa phương - Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và thực hiện: - Làm việc cá nhân + Chỉ vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Chỉ vị trí địa phương em địa phương em trên bản đồ. + Đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu về địa - HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ phương mình( Câu 1- SGK)
  2. - GV có thể trình chiếu hình ảnh của địa phương để lời giới thiệu được sinh động. 2.2. Lịch sử và văn hóa truyền thống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Cho HS làm phiếu học tập( Câu 2- SGK) - HS làm việc cá nhân Đáp án: A- 4,5,6,9,11,12 B- 1,2,3,7,8 2.3. Đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt - HS thảo luận theo cặp và chia động sản xuất và một số nét văn hóa vùng sẻ. Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Hoàn thiện bảng(Câu 3- SGK) - GV cùng HS chốt lại. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng Bắc Bộ Đặc điểm Dân cư - Dân tộc: Mường, Thái, Dao, - Dân tộc: Mường, Sán Mông, Tày, Nùng, Kinh, Dìu, Kinh, - Dân cư thưa thớt - Dân cư đông đúc nhất nước ta. Hoạt động - Làm ruộng bậc thang - Trồng lúa nước. sản xuất - Xây dựng các công trình thủy - Nghề thủ công truyền điện. thống làm gốm, đuc đồng, - Khai thác khoáng sản. chạm bạc, Một số nét - Lễ hội: Có nhiều lễ hội nổi tiếng - Làng quê ttruyeenf văn hóa tiêu như: lễ hội Gầu Tào, lễ hội Lồng thống Bắc Bộ gắn liền với biểu Tồng, lũy tre xanh, cây đa, giếng - Nhiều loại hình múa hát dân gian nước, đình làng,.. đặc săc, tiêu biểu như hát Then, - Lễ hội: Nhiều lễ hội múa xòe Thái, lớn, tiêu biểu như: hội - Chợ phiên vùng cao: đây là một Lim, lễ hội Cổ Loa, trong những nét văn hóa đặc sắc của vùng, tiêu biểu là chợ Bắc Hà(Lào Cai), chợ San Thàng( Lai Châu)
  3. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS xây dựng bảng về những hoạt động của mình để góp phần gìn giữ và phát huy giá trị của một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích văn hóa ở địa phương.(Câu 4) ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và biết trao đổi ý kiến về bài đã học (Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích, biết nói lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. Kể được sự việc trong tranh dựa vào gợi ý. - Biết điền 1-2, 3 câu phù hợp với các tranh đã cho. 2. Năng lực: - Biết dung dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi khi viết câu. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: -Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. -HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -Cho HS hát bài “Tình bạn”.
  4. Trong bài hát có những ai? -HS hát. -Bài hát thế hiện tình bạn như thế nào? -Có các bạn và mèo, Thỏ -Bài hát thể hiện tình cảm các bạn -GV nhận xét , tuyên dương. với thỏ 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Điền tiếng chứa iên hoăc yên vào chỗ trống. -1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng - YC HS thảo luận nhóm đôi chọn từ phù nhau. hợp điền vào chỗ trống. - Biển rộng mênh mông - Cần điền vào chỗ chấm tiếng gì?-Mời 2 - Xóm làng bình yên nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Miền núi có ruộng bậc thang. - GV nhận xét, tuyên dương - Đêm khuy, bốn bề yên tĩnh. - T.tự, YC HS làm tiếp phần còn lại - Ở góc vườn, đàn kiến chăm chỉ cõng thức ăn về tổ. - Chim yến thương làm tổ ở vánh đá cao ngoài khơi xa. - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT - HS trao đổi, NX, chốt kết quả - GV đánh giá 1 số bài đúng - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết các sự vật có trong phòng học. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - YC HS thảo luận nhóm đôi, quan sát - - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trao đổi, NX, chốt kết quả Bài 3: Đánh dấu chấm, dấu chấm hỏi đúng hoặc dấu chấm than vào ô trống. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV hỏi: + BT yêu cầu gì? - Đặt dấu câu ?, ., !, cho các câu - 1 HS đọc - YC HS trả lời miệng - HS trả lời : - GV gọi 4 HS chia sẻ trước lớp + HS thảo luân theo nhóm - HS đại diên nhóm chia sẻ Chị: -Em đang viết gì đấy? Em: -Em đang viết thư cho em.
  5. Chị: -Hay đấy ! Trong thư nói gì? EM: -Ngày mai, nhận được thư em mới biết. - Gv yêu cầu HS nhận xét,bố sung. - HS nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét,bổ sung, khen ngợi một số -- - HS lắng nghe HS chia sẻ đúng, nói hay. - HS chia sẻ 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bài đã học - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: -Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, - Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù:
  6. + HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa. + HS giới thiệu được các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi.GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. 3. Phẩm chất: -Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước. -Trách nhiệm: HS thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”. - HS: Giấy màu, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Mở đầu (4 p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có. Dẫn dắt vào hoạt động Hoạt động Hình thành kiến thứcvề các chuyến đi. - HS thảo luận trong - GV chia HS theo bàn. Lần lượt các bạn kể’ về một nhóm. chuyến đi mà mình nhớ nhất. + Em đã được đi Gươm. - Gợi ý cho HS qua các câu hỏi: Em được xem Tháp Rùa, + Chuyến đi tới địa điểm nào? ăn kem, ăn kẹo kéo.. + Hoạt động trong chuyến đi ấy gồm những gì? + Em được đi biển. Em + Bạn đã mang theo những gì trong chuyến đi? được đi thuyền, tắm biển. + Điều gì khiến em nhớ tới chuyến đi đó? Em thích nhất là được =>Kết luận: Các bạn hình dung được mỗi chuyến đi khác xem thủy cung có nhiều nhau thì cần chuẩn bị những gì cho phù hợp với hoạt động loài cá của chuyến đi đó. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức(17p) Giới thiệu về các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi MT: HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa - HS hoạt động theo - GV chia học sinh theo nhóm hoặc tổ. Đề nghị các nhóm bàn. nhóm hãy chọn một chuyến đi rồi cùng nhau thảo luận xem mình cần mang những gì.
  7. - Các nhóm viết tên chuyến đi, nơi đến và những thứ cần + Đi biển: Quần áo, giày mang theo ra giấy khổ to. dép, mũ, kem đánh răng, kem chống n ắng -GV mời các nhóm lên trình bày. Các bạn trong lớp đóng + Đi th ăm quan trong ng góp ý kiến bổ sung xem bạn đã mang đủ chưa, có thiếu ày: Mũ, nước uống, đồ ăn đồ gì không, có nhiều đồ không, có cần thiết hay vặt, điện thoại.. không. - 2-3 nhóm lên chia sẻ -> GV kết luận: Biết được những vật dụng cần mang trước lớp. theo cho một chuyến đi xa. Mang đi đủ vật dụng cần -Nhóm khác nhận xét, bổ dùng và tránh mang thừa khiến hành lí cồng kềnh. sung. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(15p) - HS lắng nghe. Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức mới, tìm ra các“bí kíp” hỗ trợ việc trải nghiệm theo chủ đề. HĐ 3: Trò chơi: Hãy mang tôi theo - GV mời HS lựa chọn và sắm vai một trong các vật dụng cá nhân. Ví dụ: Bàn chải đánh răng, ba lô, quần áo, giày dép, kính, mũ, kem chống nắng, bình nước, -HS thực hiện sắm vai. khăn, - Mời một bạn sắm vai người chuẩn bị đồ đi xa, cầm -Cá nhân HS thực hành thẻ chữ ghi: ĐI BIỂN (hoặc: ĐI TRẠI HÈ, ĐI VỀ sắm vai trước lớp. QUÊ, ). + Tôi là balo Hãy -Các vật dụng sẽ lần lượt thuyết phục người đi xa mang tôi theo, tôi sẽ mang mình theo. giúp bạn đựng thật -Sau một hồi bị thuyết phục và lựa chọn, người chuẩn nhiều đồ. bị hành lí đã chọn ra được hành lí mang theo. + Tôi là kem đánh -Các bạn trong lớp sẽ nhận xét xem bạn đã mang đủ đồ răng Hãy mang tôi dùng chưa? Và có mang thừa đồ dùng không? theo, tôi sẽ giúp bạn chải răng. -Các vật dụng mang theo cần phù hợp với cả điều kiện thời tiết nơi đến. - HS nhận xét -> GV kết luận: Thông qua trò chơi, HS được rèn kĩ năng chuẩn bị hành lí cho mỗi chuyến đi xa . 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(3p) - HS lắng nghe Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết
  8. thực hiện hành động. - GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp -HS lắng nghe, thực với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. hiện. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP – ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự kể về những việc làm của mình và các thành viên trong gia đình + Nói được tên địa chỉ trường mình. + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. - Kể được một số công việc của người dân xung quanh. 2. Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động vận dụng: - GV HD HS trả lời các câu hỏi gợi ý: + Trong lớp có những hoạt động học tập - HS trả lời nào? + Em đã tham gia những hoạt động học tập đó chưa? + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao? + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? + Ở trường có hoạt động nào? + Ai đã tham gia những hoạt động đó? + Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? + Ông bà, bố mẹ có những hoạt động nào trong ngày tết? + Con có tham gia hoạt động nào trong ngày chuẩn bị tết không? + Đây là đèn tín hiệu gì? + Khi đèn xanh sáng, người và phương tiện được đi hay dùng lại? + Đèn đỏ sáng thì người và phương tiện dừng lại hay được đi? Đèn vàng bảo hiệu gì?), 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .
  10. Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: -Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, - Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù: + HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa. + HS giới thiệu được các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi.GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. 3. Phẩm chất: -Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước. -Trách nhiệm: HS thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”. - HS: Giấy màu, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Mở đầu (4 p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có. Dẫn dắt vào hoạt động Hoạt động Hình thành kiến thứcvề các chuyến đi.
  11. - GV chia HS theo bàn. Lần lượt các bạn kể’ về một - HS thảo luận trong chuyến đi mà mình nhớ nhất. nhóm. - Gợi ý cho HS qua các câu hỏi: + Em đã được đi Gươm. + Chuyến đi tới địa điểm nào? Em được xem Tháp Rùa, + Hoạt động trong chuyến đi ấy gồm những gì? ăn kem, ăn kẹo kéo.. + Bạn đã mang theo những gì trong chuyến đi? + Em được đi biển. Em + Điều gì khiến em nhớ tới chuyến đi đó? được đi thuyền, tắm biển. =>Kết luận: Các bạn hình dung được mỗi chuyến đi khác Em thích nhất là được nhau thì cần chuẩn bị những gì cho phù hợp với hoạt động xem thủy cung có nhiều của chuyến đi đó. loài cá - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức(17p) Giới thiệu về các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi MT: HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa - GV chia học sinh theo nhóm hoặc tổ. Đề nghị các - HS hoạt động theo nhóm hãy chọn một chuyến đi rồi cùng nhau thảo luận nhóm bàn. xem mình cần mang những gì. + Đi biển: Quần áo, giày - Các nhóm viết tên chuyến đi, nơi đến và những thứ cần dép, mũ, kem đánh răng, mang theo ra giấy khổ to. kem chống n ắng + Đi th ăm quan trong ng -GV mời các nhóm lên trình bày. Các bạn trong lớp đóng ày: Mũ, nước uống, đồ ăn góp ý kiến bổ sung xem bạn đã mang đủ chưa, có thiếu vặt, điện thoại.. đồ gì không, có nhiều đồ không, có cần thiết hay - 2-3 nhóm lên chia sẻ không. trước lớp. -> GV kết luận: Biết được những vật dụng cần mang -Nhóm khác nhận xét, bổ theo cho một chuyến đi xa. Mang đi đủ vật dụng cần sung. dùng và tránh mang thừa khiến hành lí cồng kềnh. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(15p) Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức mới, tìm ra các“bí kíp” hỗ trợ việc trải nghiệm theo chủ đề. HĐ 3: Trò chơi: Hãy mang tôi theo - GV mời HS lựa chọn và sắm vai một trong các vật dụng cá nhân. Ví dụ: Bàn chải đánh răng, ba lô, quần -HS thực hiện sắm vai.
  12. áo, giày dép, kính, mũ, kem chống nắng, bình nước, khăn, -Cá nhân HS thực hành - Mời một bạn sắm vai người chuẩn bị đồ đi xa, cầm sắm vai trước lớp. thẻ chữ ghi: ĐI BIỂN (hoặc: ĐI TRẠI HÈ, ĐI VỀ + Tôi là balo Hãy QUÊ, ). mang tôi theo, tôi sẽ -Các vật dụng sẽ lần lượt thuyết phục người đi xa giúp bạn đựng thật mang mình theo. nhiều đồ. -Sau một hồi bị thuyết phục và lựa chọn, người chuẩn + Tôi là kem đánh bị hành lí đã chọn ra được hành lí mang theo. răng Hãy mang tôi theo, tôi sẽ giúp bạn -Các bạn trong lớp sẽ nhận xét xem bạn đã mang đủ đồ chải răng. dùng chưa? Và có mang thừa đồ dùng không? -Các vật dụng mang theo cần phù hợp với cả điều kiện - HS nhận xét thời tiết nơi đến. -> GV kết luận: Thông qua trò chơi, HS được rèn kĩ năng chuẩn bị hành lí cho mỗi chuyến đi xa . - HS lắng nghe 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(3p) Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. -HS lắng nghe, thực - GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp hiện. với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm GIỮ GÌN CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG- MÔI TRƯỜNG QUANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  13. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu được sự cần thiết phải giữ gìn cảnh đẹp quê hương, đó là trách nhiệm của HS. - Biết cách giữ gìn vệ sinh và nhắc nhở các bạn cùng giữ vệ sinh để giữ gìn cảnh đẹp quê hương. - Có hứng thú và phấn khởi với việc làm của mình. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù: - Biết được những biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường sống quanh em. - Mô tả được sự ô nhiễm môi trường sống xung quanh. 3. Phẩm chất: -Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước. -Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn cảnh đẹp quê hương, môi trường xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài tranh/hình ảnh về cảnh đẹp quê hương đang bị con người phá hoại. - Tranh vẽ mô tả hình ảnh trong SGK về những điều nên và không nên làm để giữ gìn cảnh đẹp quê hương. - vài tranh/hình ảnh về sự ô nhiễm môi trường. - Bài hát Như một hòn bi xanh của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn. - Một vài câu chuyện về ô nhiễm môi trường sống xung quanh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về giữ gìn cảnh đẹp quê hương.va môi trường quanh em
  14. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Hiểu được sự cần thiết phải giữ gìn cảnh đẹp quê hương, đó là trách nhiệm của HS. - Biết cách giữ gìn vệ sinh và nhắc nhở các bạn cùng giữ vệ sinh để giữ gìn cảnh đẹp quê hương. - Biết được những biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường sống quanh em. - Mô tả được sự ô nhiễm môi trường sống xung quanh. Hoạt động 1: Liên hệ và chia sẻ Mục tiêu: - Liên hệ và chia sẻ được về các hành vi nên và không nên làm để giữ gìn cảnh đẹp quê hương và môi trường quanh em. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh đã - HS quan sát, HS lựa chọn một trong chuẩn bị hoặc hình ảnh trong SGK. số các hình ảnh đó, diễn tả bằng hành động để bạn bên cạnh đoán được nội dung của hình ảnh mà em muốn diễn tả. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn - Tổ chức cho HS đóng vai theo nội dung ở - HS đóng vai một bạn HS nam đang tranh trong bài, cùng trao đổi với một vài bạn. + Bạn nam hỏi các bạn: Chúng mình cần làm gì để giữ gìn cảnh đẹp quê hương ? + Bạn nữ trả lời: Chúng mình cần bảo vệ môi trường. - GV mời một vài HS nêu ý kiến của mình về - HS đưa ra các ý kiến của mình về những hành vi nên và không nên làm để giữ những hành vi nên và không nên làm gìn cảnh đẹp quê hương. để giữ gìn cảnh đẹp quê hương và bảo vệ môi trường. *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe - HS hiểu được sự cần thiết phải giữ gìn cảnh đẹp quê hương và bảo vệ môi trường bằng các hành vi cụ thể 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Đóng vai * Mục tiêu:
  15. - HS biết thể hiện ý tưởng của mình trong việc xử lý các tình huống giữ gìn cảnh đẹp quê hương và bảo vệ môi trường khi đóng vai. * Cách tiến hành : - YC HS xem tranh trong SGK để nhận ra - HS quan sát tranh được các hành vi của các bạn trong các tình huống. - GV tổ chức cho HS đóng vai theo nội dung - HS xung phong đóng vai theo nội của những bức tranh này. dung của những bức tranh. + Vai diễn về nhặt rác thải trên bãi biển bỏ vào thùng đựng rác; + Vai diễn về bạn đang hái hoa ngoài công viên thì bạn khác chạy lại nhắc nhở. - GV cho HS được thử sức một vài lần sao - HS lần lượt lên đóng vai. cho có nhiều em cũng được chơi đóng vai. * Kết luận: - Qua hoạt động đóng vai HS vui vẻ, hứng - Lắng nghe, ghi nhớ thú khi tự đặt mình vào tình huống thực tế và tự thực hiện một công việc tốt giúp giữ gìn cảnh đẹp quê hương và bảo vệ môi trường. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc cần làm để giữ gìn cảnh đẹp quê hương và môi trường xunh quanh ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .
  16. Thứ tư ngày 03 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Công nghệ ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ I ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Giáo dục thể chất SƠ KẾT ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ I ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................