Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_17_thu_5_6_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 17 Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2002 Tiếng việt ( NGHE – VIẾT) :CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả một đoạn ngắn trong bài đọc theo hình thức nghe - viết. - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chúih tả phân biệt iu/ ưu; ăt/ ăc/ ât/ âc. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các HS hát em cùng hát vang bài hát: - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? GV nhận xét tuyên dương. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn 1 của bài. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: Tìm chi tiết cho thấy An rất thích chơi - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng. chong chóng giấy; An thích chạy thật nhanh để chong chóng quay; hai anh em đều mê chong chóng. - Bài viết có mấy câu? - Bài viết có 4 câu?
- - Những chữ nào viết hoa - Viết hoa chữ cái đầu câu. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - Chơi, chạy, trước, xem, sân, quay, vào bảng con. mỗi, mỏng,... - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. ? Khi viết một đoạn thơ các em trình - Viết lùi vào 1ô, viết hoa chữ đầu mỗi bày như thế nào? câu. -GV đọc tên bài, đọc từng câu cho HS viết vào vở. Chú ý: Câu dài cần đọc theo từng cụm từ. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc -HS lắng nghe. phải. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc. - Nêu yêu cầu của bài tập. Chọn a hoặc b. - Bài 2 gồm mấy yêu cầu. - 2 yêu cầu: + Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông. + Tìm từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứa vần ăt, ăc, ât hoặc âc. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2p. theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước - Đại diện các nhóm trình bày kết quả lớp. trước lớp. GV nhận xét chốt: a. Sưu tầm, phụng phịu, dịu dàng, tựu trường. b. Lật đật, mắc áo, ruộng bậc thang, mặt nạ. - Một số HS đọc to đáp án. - HS đồng thanh đọc đáp án trên bảng 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................... ................................................. Tiếng việt MRVT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy, - Rèn kĩ năng dùng dấu phẩy. 2.Năng lực chung - Phát triển vốn từ ngữ về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng đặt sử dụng dấu phẩy. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các HS hát em cùng hát vang bài hát: 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình Bài 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình. - GV gọi HS đọc YC bài. -2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình. - Những người trong gia đình là những - bố với mẹ, bố/mẹ với con, anh/ chị ai? với em, ông/ bà với cháu,... - YC HS thảo luận nhóm 4 tìm các từ - HS thảo luận nhóm 4. chỉ tình cảm gia đình theo gợi ý sau: - Tình cảm giữa bố mẹ với con như thế nào? - Tình cảm giữa anh chị với em như thế nào?... - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bồ sung. GV chốt đáp án: tôn trọng, kính trọng, yêu thương, che chở, đùm bọc, gắn bó, thân thiết,... - YC HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm câu nói về tình cảm anh chị em. Bài 2: Những câu nào dưới đây nói về tình cảm anh chị em? - Gọi HS đọc YC. - 2 HS đọc. - Bài YC làm gì? Những câu nào dưới đây nói về tình cảm anh chị em? - GV tổ chức HS trao đổi nhóm với nội dung: - Đọc to các câu tục ngữ; Trao đổi vế ý nghĩa của các câu tục ngữ; - Xác định câu tục ngữ nào nói về tình cảm anh chị em. - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ về ý nghĩa - 2-3 nhóm chia sẻ về ý nghĩa của các của các câu tục ngữ. câu tục ngữ. GV chốt đáp án: Những câu tục ngữ nói về tình cảm anh chị em: Chị ngã em nâng; Anh em như thể chân tay, Anh thuận em hoà là nhà có phúc Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt đáp án. * Hoạt động 3: Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Bài 3: Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong các đoạn văn sau? - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong các đoạn văn sau? - HSTL nhóm 2 tìm ra vị trí của dấu - HSTL nhóm. phẩy trong các câu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết -Đại diện các nhóm trình bày kết quả quả. thảo luận của nhóm mình. GV chốt đáp án: . Sóc anh, sóc em kiếm được rất nhiểu hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho bỗ mẹ. Hạt vừa, hạt nhỏ để hai anh em ăn.; b. chị tớ luôn quan tâm, chăm sóc tớ. Chị tớ thường hướng dẫn tớ làm bài tập, chơi với tớ, cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm! - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách sử dụng dấu phẩy. 3. Vận dụng: Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................... ................................................. Toán TIẾT 83: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS - HS lắng nghe cách chơi và tham gia tham gia trò chơi “Xì điện “ trò chơi - Nội dung trò chơi - HS tham gia trò chơi để báo cáo kết quả - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Nêu cách nhẩm từng phép tính mỗi - Chốt: Các phép tính trong mỗi toa có toa. đặc điểm gì? - Các phép cộng, trừ với các số tròn - Nêu những toa ghi phép tính có kết chục trong phạm vi 100 quả bé hơn 60 - HS nêu: Toa D và E. - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100
- - Nhận xét, tuyên dương HS. - Toa A và B KT: Tính và so sánh các số tròn chục Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Chữa bài: - 2 -3 HS đọc. Nêu cách đặt tính Khi đặt tính em cần lưu ý gì? - Hs làm bảng con Khi thực hiện tính em thực hiện theo - Nhận xét bài làm của bạn thứ tự nào? Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột? KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép Bài 3: nhân - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm nháp: Ghi phép tính và kết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo - Nhận xét, đánh giá bài HS. dãy - Chữa bài: GV đưa bài trên máy chiếu - HS thực hiện nối: Ô tô xanh ở vị trí 30 Ô tô vàng ở vị trí 27 Ô tô nước biển ở vị trí 53 Bài 4: Ô tô cam ở vị trí 50 GV yêu cầu HS đọc đề - HS làm vở Hỏi phân tích đề - Soi bài, chia sẻ bài làm - Để tìm tất cả bao nhiêu người em - 2 -3 HS đọc. thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm Bài giải vi 100 để giải toán thực tế có lời văn? Người mặc áo màu đỏ nhiều hơn người 3. Hoạt động Vận dụng mặc áo màu vàng là: - Giáo viên tổ chức cho học sinh tự nêu 56 - 28 = 28 (người) bài toán theo nhóm 2: Đáp số: 28 người. VD: Lớp 2B có 32 bạn trong đó có 17 - Lấy số người mặc áo màu đở trừ đi số bạn nữ. Hỏi lớp 2B có mấy bạn nam? người mặc áo màu vàng. - Giáo viên nhận xét - Học sinh tự nêu bài toán nhóm 2(3p) - Dành thời gian HDHS về nhà làm -
- Luyện tập - Nhận xét giờ học.- Nhận xét giờ học. Học sinh giải miệng, nêu kết quả. - Học sinh về nhà làm bài Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa. - HS giới thiệu được các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi. - GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. 2. Năng lực chung - Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, - Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài và rèn kĩ năng tự phục vụ bản thân. 3.Phẩm chất: HS yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chia sẻ về một chuyến đi của em. - HS chia sẻ trong nhóm 2. - GV yêu cầu HS chia sẻ theo bàn. Kể cho nhau - Hs lớp Nx, bổ sung nghe về một chuyến đi mà mình nhớ nhất qua các câu hỏi: + Chuyến đi tới địa điểm nào?
- + Hoạt động trong chuyến đi ấy gồm những gì? + Bạn đã mang theo những gì trong chuyến đi? + Điều gì khiến em nhớ tới chuyến đi đó - Gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp. - HS và chia sẻ trước lớp. - Hs lớp Nx, bổ sung * GV kết luận: Các bạn hình dung được mỗi - HS chia sẻ nối tiếp. chuyến đi khác nhau thì cần chuẩn bị những gì - HS lắng nghe. cho phù hợp với hoạt động của chuyến đi đó. - GV dẫn dắt, vào bài. - HS lắng nghe. BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG - Ghi đề bài trong vở - Đọc đề nt 2. Khám phá chủ đề: Giới thiệu về các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi. - GV chia học sinh theo nhóm. Yêu cầu các nhóm - HS chia thành 6 nhóm. hãy chọn một chuyến đi rồi cùng nhau thảo luận xem mình cần mang những gì? - Các nhóm viết tên chuyến đi, nơi đến và những thứ cần mang theo ra giấy khổ to. - Các nhóm thực hiện - GV mời đại diện nhóm lên trình bày. Các bạn nhiệm vụ. trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung. - GV kết luận: Các em biết được những vật dụng - Đại diện nhóm trình bày, cần mang theo cho một chuyến đi xa. Mang đi đủ HS nhận xét. vật dụng cần dùng và tránh mang thừa khiến hành - HS lắng nghe. lí cồng kềnh. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV HD trò chơi: Hãy mang tôi theo. - HS lắng nghe. + GV mời HS lựa chọn và sắm vai một trong các vật dụng cá nhân. Ví dụ: bàn chải đánh răng, ba lô, quần áo, giày dép, kính, mũ, kem chống nắng, bình nước, khăn,... + GV mời một bạn sắm vai người chuẩn bị đồ đi xa, cầm thẻ chữ ghi: ĐI BIỂN (hoặc: ĐI TRẠI HÈ, ĐI VỀ QUÊ, ). +Các vật dụng sẽ lần lượt thuyết phục người đi xa
- mang mình theo. Ví dụ:“Tôi là Hãy mang tôi theo, tôi sẽ giúp bạn chải răng” + Sau một hồi bị thuyết phục và lựa chọn, người chuẩn bị hành lí đã chọn ra được hành lí mang theo. - Tổ chức HS chơi. - HS tham gia chơi. - Các bạn trong lớp sẽ nhận xét xem bạn đã mang - HS theo dõi và nhận xét. đủ đồ dùng chưa? Và có mang thừa đồ dùng không? Các vật dụng mang theo cần phù hợp với cả điều kiện thời tiết nơi đến. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe *GV kết luận: Thông qua trò chơi, HS được - HS lắng nghe. rèn kĩ năng chuẩn bị hành lí cho mỗi chuyến đi xa. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà em hãy tự chọn quần áo, giày dép cho - HS thực hiện. phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------*****---------------------------- CHIỀU Toán TIẾT 84: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán.
- 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. HS đọc mục bài - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài có mấy yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài vào bảng con phần a: Ghi kết quả - Vì sao ô trống thứ nhất em lại điền 35 - Vì 18 + 17 = 35 - Ô trống ở bông hoa màu xanh có kết - 31 quả là bao nhiêu? - Dựa vào đâu em có kết quả này? - Dựa vào phép tính 16 + 15 - Tại sao em có số 16 - Vì 24 – 8 - 16 - Để điền đúng kết quả phần a, em thực - Thực hiện theo chiều mũi tên từ trái hiện theo thứ tự nào? qua phải -Chốt: Cách thực hiện bài toán và vận dụng kiến thức cộng có nhớ - Phần b: GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm bài tính bảng con - Nêu cách thực hiện tính dãy 2 phép tính - Em có nhận xét gì về các phép tính - Các số hạng đều bằng nhau và có trong phần b nhiều số hạng trong một phép tính Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HS ghi phép tính đúng vào bảng con: 20 + 30 + 40 = 90 11 + 12 = 23
- 44 + 45 = 99 - Nhận xét bài làm của bạn - Trong các số từ 11 đến 45 thì hai số - 11 + 12 có tổng bé nhất, vì đây là 2 số nào có tổng bé nhất và hai số nào có bé nhất tổng lớn nhất. Vì sao? 44 + 45 có tổng lớn nhất , vì đây là hai số lớn nhất Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - HS làm vở Chốt kĩ năng giải toán liên quan đến - Soi bài, chia sẻ bài làm phép trừ? Bài 4: - Gv đưa bài toán - Để thực hiện bài này em cần dựa vào - HS đọc bài toán đâu? - Quan sát “ tháp số” tìm quy luật tính, tìm mối quan hệ giữa các hàng - Hs làm bài cá nhân – trao đổi nhóm - Chữa bài: HS nêu kết quả GV hoàn đôi thành vào tháp số. - Đỉnh tháp là số nào? - 52 là tổng của số nào? - 52 3. Vận dung: 24 và 28 - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... Luyện toán LUYỆN ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Cũng cố kỹ năng đặt tính và tính các phép cộng, trừ trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung:
- - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. phẩm chất: - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, máy soi. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi “xì điện” Chiếu tranh GV HD nêu luật chơi, tổ chức chơi thử. GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi GV hỏi 70+30 bằng mấy?.... - GV nhận xét, tuyên dương; giới thiệu, -Nghe, viết tên bài vào vở. ghi tên bài 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ - Tính từ trái sang phải. các số tròn chục trong phạm vi 100 - Bài tập 1a yêu cầu gì? Đoàn tàu có mấy toa? Nêu tên các toa? - HS lắng nghe, nêu cá nhân. Mỗi toa có kết quả là bao nhiêu? - GVHD: tìm kết quả phép tính ở mỗi toa tàu rồi hoàn thiện vào phiếu - HS làm bài trong phiếu BT. - Yêu cầu HS làm phiếu BT. - HS chia sẻ bài làm. - GV cho HS Soi bài, chia sẻ bài làm. Toa A B C D E + Nêu kết quả phép tính ở mỗi toa? KQPT 100 30 60 50 70 + Các phép tính trong mỗi toa có đặc điểm gì? - Các phép cộng, trừ với các số tròn + Toa ghi phép tính có KQ lớn nhất là chục trong phạm vi 100 toa nào? - Toa A + Toa ghi phép tính có KQ bé nhất là toa nào? - Toa B + Những toa ghi phép tính có KQ bé hơn 60 là toa nào? - Các toa B và D ghi phép tính có kết + Nêu những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60. quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Các toa C và E ghi phép tính có kết - GV nhận xét quả bé hơn 100 và lớn hơn 50. Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10); số lớn nhất, số bé nhất. - Gọi HS đọc thầm YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm vở - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS sửa bài chia sẻ trước - Đặt tính và tính. lớp. - HS làm vở + Nêu cách đặt tính? - HS chia sẻ bài làm + Nêu cách thực hiện? - GV lưu ý học sinh về mối quan hệ của - Viết số ĐV hẳng với số đơn vị, số phép cộng và phép trừ. - Tính từ phải sang trái . - Từ phép cộng 28 + 35 = 63, ta có - Nhận xét, tuyên dương. có tổng 63 trừ số hạng 28 thì được số Bài 3: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện hạng kia là 35, suy ra 63 - 28 = 35. tính Tương tự cũng có: 63 - 35 = 28.” - Gọi HS đọc thầm YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD: ô tô đỗ vào bến khi phép tính - HS đọc thầm. ghi trên ô tô có kết quả bằng số ghi ở - Tìm chỗ đỗ cho ô tô. bến đỗ đó. - HS theo dõi - Cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ bài + Có bến nào không có ô tô đỗ không? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày - Bến E và G không có xe đỗ. bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm YC bài. - HS thảo luận nhón - Gọi HS đọc to YC + Bài toán cho gì? - HS đọc thầm. + Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS đọc. - Cho HS làm bài vào vở. - Có 56 người mặc áo đỏ và 26 ... - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Hỏi đội đồng diễn đó . - Gọi HS soi, chia sẻ bài. Bài giải Người mặc áo màu đỏ nhiều hơn - Nhận xét, đánh giá bài HS. người mặc áo màu vàng là: + Để biết số người mặc áo màu đỏ nhiều 56 - 26 = 30 (người) hơn người mặc áo màu vàng em làm Đáp số: 30 người. như thế nào? - Lấy số người mặc áo màu đở trừ đi 3.Vận dụng sáng tạo: số người mặc áo màu vàng. - Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - Muốn tìm tổng ta thực hiện phép tính
- gì? -Lưu ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... Luyện Tiếng việt LUYỆN : TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT,HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật; từ ngữ chỉ hoạt động; câu nêu hoạt độngbiết sử dụng dấu phẩy và viết tin nhắn phù hợp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về chỉ hoạt động; câu nêu hoạt động , kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa, VBT, bảng con, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Tổ chức văn nghệ - BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng thanh GV nhận xét, tuyên dương; chuyển ý giới thiệu, ghi tên bài. - Nghe. Ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật sau: - Yêu cầu HS đọc bài - Nêu cá nhân Học sinh, cô giáo , cột điện, con đường , - Đọc yêu cầu cá nhân. đồng ruộng, rau cải, ghế gỗ ,con sâu,mái - Thi đua theo tổ trước lớp. tóc, Học sinh, cô giáo, ghế gỗ ,con sâu - GV tổ chức trò chơi Ai đúng ai nhanh - Nhiều HS nhắc lại. - GV làm trọng tài tổ chức cho 2 tổ thi đua trước lớp.
- - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt - Đọc yêu cầu. động trong đoạn văn sau. - GV gọi HS đọc đề bài - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc bài làm - HS đọc bài làm Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc cũng vui. nào cũng vui. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Chia sẻ lại bài . ? Em giúp mẹ việc gì khi ở nhà? ? Khi viết câu lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3.Đặt câu có nêu từ chỉ hoạt động vừa tìm được ở bài tập 2 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. 3.Vận dụng sáng tạo: - Hàng ngày mẹ làm gì cho em? - Nhận xét, đánh giá giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2022 Tiếng việt VIẾT TIN NHẮN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết được một tin nhắn cho người thân. -Rèn kĩ năng viết tin nhắn cho người thân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực ngôn ngữ khi viết một tin nhắn
- 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Gv tổ chức HS thi kể về một công - HS nối tiếp chia sẻ. việc em đã làm cùng người người thân. - GV nhận xét trước lớp. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát tranh, đọc tin nhắn và TLCH. Bài 1: Quan sát tranh, đọc tin nhắn của sóc con và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Quan sát tranh, đọc tin nhắn của sóc con và trả lời câu hỏi. -YC HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát tranh + Sóc con nhắn tin cho ai? + Sóc con nhắn tin cho mẹ. + Sóc nhắn cho mẹ chuyện gì? + Sóc nhắn bà sang đón Sóc sang nhà bà và ăn cơm tối nhà bà xong mới về + Vì sao Sóc con lại phải nhắn tin? +Vì bố mẹ đi vắng Sóc không xin phép trược tiếp được. - Gọi HS nhắc lại câu TL. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết tin nhắn cho người thân. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết tin nhắn cho người thân. GV tổ chức HS thảo luận nhóm, hỏi - HS thảo luận nhóm, hỏi đáp về tình đáp về tình huống. Câu hỏi gợi ý: huống. + Em viết tin nhắn cho ai ? + Em muốn nhắn cho người đó điều gì ? ? Vì sao em phải nhắn tin? - Đại diên các nhóm lên trình bày trước - 2,3 nhóm trình bày trước lớp.
- lớp.Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét đưa VD mẫu: Mẹ ơi! Ông đưa con đi mua sách. Mua sách xong con sẽ vế ạ. Mẹ yên tâm mẹ nhé. Con: (tên). - Yêu cầu HS sắp xếp và viết tin nhắn - HS thực hiện. vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đổi vở kiểm tra chéo soát lỗi. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. Bài 1: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện kể về sinh hoạt chung của gia đình (nấu ăn, thăm họ hàng, đi du lịch,...). - HS đọc yêu cầu - 2, 3 HS đọc yêu cầu. GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc - HS chuẩn bị một số bài thơ, câu một bài thơ, câu chuyện chuyện phù hợp để kể. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. dung của câu chuyện, bài thơ mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: - Tên của bài thơ/ câu chuyện là gì? - Tác giả là ai ? - Câu chuyện, bài thơ nói về sinh hoạt chung nào của gia đình? Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho các bạn nghe. Chia sẻ điều em thấy thú vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - HS đọc yêu cầu - 2, 3 HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở câu chuyện, tên tác giả. Thư viện lớp. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện.
- - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dung: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................... ................................................. Toán ÔN TẬP HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng - Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3.Phẩm chất: HS yêu môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe cách chơi và tham gia “Xì điện “ trò chơi - Nội dung trò chơi - HS tham gia trò chơi để báo cáo kết quả - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu cầu
- của bài tập là đếm các đoạn thẳng. - 2 -3 HS đọc. a) Có 3 đoạn thẳng - 1-2 HS trả lời. b) Có 3 đoạn thẳng - HS thực hiện lần lượt YC. c) Có 4 đoạn thẳng d) Có 5 đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của - YC HS thực hiện lần lượt các yêu cầu bài tập. của bài tập - YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp đôi - YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần. - 2 -3 HS đọc. a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; - 1-2 HS trả lời. PQ= 7cm; MN = 9cm - HS thực hiện theo cặp lần lượt các b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng YC hướng dẫn. nhau. c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ giác - HS thực hiện và chia sẻ. - Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của
- - Bài yêu cầu làm gì? bài tập. - HDHS vẽ hình theo các bước + Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ +Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ - Thực hiện làm bài vào vở. +Nối các đỉnh như hình mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Tiết học hôm nay các em đã được ôn -HS chia sẻ nội dung được ôn tập tập những gì? Tìm trong lớp học xem có đồ vật nào qua dạng hình chữ nhật, - HS lắng nghe hình vuông - HS lắng nghe và thực hiện -Yêu cầu HS về nhà làm Luyện tập - Học sinh về nhà làm bài tập tiết - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Biết viết bài: Chơi chong chóng. - Viết đúng chính tả theo yêu cầu. - Thông qua việc dạy luyện viết, góp phần hình thành năng lực tự học. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành cho HS có ý thức chăm chỉ học tập, cẩn thận, óc thẩm mỹ. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học và viết bài cận thận hơn. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Máy tính, máy chiếu, chữ mẫu, ... 2. HS: - Vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động - HS nghe bài hát “Chữ đẹp mà nết