Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
KHBD_tuan_17_thu_56_5113c.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 17 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội BÀI 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng địa phương + Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng Năng lực nhận thức khoa học: + Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, Công việc, giao thông, lễ hội,...). + Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những tình huống cụ thể + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. 2. Năng lực chung - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống - Trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn những lễ hội truyền thống của địa phương, có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV + Một số tranh ảnh về con người, giao thông, cảnh quan các vùng miền. + Một số tranh ảnh và câu đố về công việc, nghề nghiệp. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về con người, cảnh vật, lễ hội nơi em sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) GV tổ chức cho HS giới thiệu các bức tranh - HS giới thiệu tranh các em đã vẽ hoặc sưu tầm về quang cảnh, Con người, công việc, giao thêm lễ hội, sau - HS lắng nghe đó lẫn vào nội dung tiết học mới. 2. Hoạt động thực hành(20’)
- Hoạt động 1 - Trước tiên, GV hướng dẫn HS hệ thống - HS quan sát hoá trong SGK. - - HS lựa chọn và trình bày sản - Sau đó GV hướng dẫn HS lựa chọn những phẩm bức tranh đã sưu tầm theo các chủ đề (quang cảnh, giao thông, lễ hội, công việc) và dán tranh theo chủ đề đã chọn trên tấm giấy khổ lớn. - HS thuyết trình - GV cho một số bạn lên thuyết trình về sản phẩm của mình. GV và cả lớp khuyến khích, động viên - Hướng dẫn HS hoàn thành hoạt động sắp xếp tránh theo sơ đồ, - HS thực hiện - GV cho một số HS chọn và giới thiệu trước cả lớp về bức tranh mà em thích nhất và giải thích lý do vì sao Yêu cầu cần đạt: HS nói được những nét chính về quang cảnh, công việc, giao thông, lễ hội đã học ở chủ để Cộng đồng địa phương. Từ đó bộc lộ được tình cảm của mình với quê hương, đất nước. Hoạt động 2 - GV tổ chức trò chơi: Hỏi – đáp về con người và công việc - 1 HS hỏi - 1HS trả lời GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, một bạn hỏi và bạn kia trả lời, rối ngược lại. Ví dụ: Câu hỏi: Công việc của bác sĩ là gì? Trả lời: Là khám, chữa bệnh. -GV cũng có thể đọc câu đố về công việc, nghề nghiệp,. Hướng dẫn HS trả lời, GV chiếu hình ảnh về công việc đó. - HS nghe và trả lời Yêu cầu cần đạt: HS nối được một số công việc, nghề nghiệp của người dân trong cộng keng với thái độ trầm trọng, biết ơn 3. Hoạt động đánh giá (3’) HS mô tả thông tin khái quát được không gian sống và hoạt động của con người nơi - HS lắng nghe các em sinh sống 4. Vận dụng trải nghiệm (4’) Tìm hiểu thêm một số câu đố về con người, công việc.
- * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 15: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, hình 4,5 SGK - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS trả lời + Các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của động vật? - GV nhận xét - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 2: Thức ăn của động vật: 1. - GV gọi HS đọc thông tin trong SGK - HS đọc
- - YC HS quan sát hình 4, thảo luận cặp đôi - HS thảo luận và TLCH: - Đại diện nhóm trả lời: + Các con vật trong hình đang sử dụng những a - Bò ăn cỏ: thức ăn từ thực vật. thức ăn nào? b - Gà ăn rau: thức ăn từ thực vật. + Thức ăn đó từ thực vật hay động vật? c - Chim ăn cá: thức ăn từ động vật. d - Hổ ăn thịt: thức ăn từ động vật. - GV nhận xét, chốt đáp án - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét. * GV chốt: Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. 2. – GV cho HS quan sát hình 5 nêu tên các - HS thảo luận con vật và loại thức ăn của chúng. - Đại diện nhóm trả lời: a) Chim đại bàng, hổ, cá sấu ăn thịt. b) Ngựa, cừu, thỏ, bò ăn cỏ. c) • Gấu ăn trái cây, cá, thịt. • Lợn ăn cá, tôm, rau củ. • Gà ăn cá, tôm, rau. • Vịt ăn cá, tôm, rau. - GV nhận xét, chốt đáp án - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy cho biết thức ăn của động vật khác gì + “Thức ăn” của thực vật là so với “thức ăn” của thực vật. nước, chất khoáng, khí các-bô- níc. Thức ăn của động vật là thực vật và động vật khác. GV chốt: Động vật không tự tổng hợp được - Lắng nghe, ghi nhớ các chất dinh dưỡng như thực vật, phải sử dụng thức ăn từ thực vật và động vật khác để sống và phát triển. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Thức ăn của động vật là gì? - HS trả lời - Hãy kể tên một số động vật ăn cả thực vật - HS nêu và động vật - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) .
- . . . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà; - Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù: + HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động. +HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu bản thân, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Chăm chỉ: HS có tranh tự vẽ trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một bản nhạc vui nhộn. - HS: Giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Mở đầu (3p)
- Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - Lắng nghe và vận động theo bài hát Mặc quần áo HS hát, múa. - HS nêu cảm nhận của bản thân sau khi nhảy. =>Kết luận: GV giới thiệu chủ đề HĐ: Lựa chọn trang Hs: Em thấy rất vui, khỏe, phục. thoải mái - HS lắng nghe. 2.Hoạt động Hình thành kiến thức(15p) *HĐ :Lựa chọn trang phục - GV mời HS cùng liệt kê những hoạt động khác nhau cần có các trang phục, quần áo khác nhau. -HS nối tiếp nhau liệt kê Đó có thể là: khi vui chơi với bạn, khi chơi thể + Khi chơi thể thao: Quần thao, khi đi chợ với mẹ, khi lao động ở nhà, khi áo gọn gàng, đồ thể thao. tưới cây, khi đi dự sinh nhật bạn, khi đến trường đi + Khi đi dự sinh nhật học, khi đi xem kịch cùng bố mẹ, khi đi đến nhà bạn: Váy, áo đẹp, điệu bà chơi, khi đi chúc Tết, + Khi đi chúc Tết: Áo dài Tết, váy, - Mời HS làm việc theo nhóm: Các nhóm lựa chọn chủ đề của mình và cùng vẽ trang phục phù hợp -HS lựa chọn chủ đề và cho hoạt động ấy. vẽ - Các nhóm lên giới thiệu tranh vẽ của mình trước - Đại diện một số nhóm lớp và giải thích lí do chọn bộ trang phục. trình bày sản phẩm của nhóm mình. -Mời một vài HS tự liên hệ: Em đã từng lựa chọn - HS tự liên hệ cá nhân. quần áo chưa phù hợp và không thấy thoải mái + Em chơi thể thao mà lại chưa? Ví dụ, đi ra đường mà lại mặc quần áo ở nhà, mặc váy thật không thoải tự thấy mình không lịch sự; chơi thể thao mà lại mái để vận động. mặc đồng phục đi học, bị rách và bẩn quần áo -> GV kết luận: Lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động giúp em thuận tiện, thoải mái hơn khi tham gia hoạt động, đồng thời thể hiện sự tôn trọng -HS lắng nghe. mọi người xung quanh. 3.Hoạt động Luyện tập, thực hành(15p) Mục tiêu: Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức mới, tìm ra các“bí kíp” hỗ trợ việc trải nghiệm theo chủ đề. HĐ3: Trò chơi Chú ong chăm chỉ - Có thể chơi theo lớp hoặc chơi theo nhóm. Khi GV nói một câu chưa hoàn chỉnh (có liên quan đến chủ đề hoạt HS động) thì gọi 1 HS trong lớp nói kết thúc nốt -HS trả lời câu đó. - HS lắng nghe
- Ví dụ: +Khi ra đường, đầu tóc cần.. + Đi chúc Tết, trang phục cần + Chải gọn gàng. +Khi đi ngủ, không nên mặc + Sạch và đẹp. ->Kết luận: Trước khi đi ra ngoài, chúng ta cần giữ vệ + Quần áo đi đường. sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng, chọn trang phục phù hợp với tính chất hoạt động. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(2p) -HS lắng nghe Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - GV gợi ý để HS về nhà: + Cắt móng chân, móng tay theo hướng dẫn của cha mẹ. -HS thực hiện tại nhà. + Tự chuẩn bị quần áo, giầy dép trước khi đi học. + Chuẩn bị trang phục để biểu diễn “Thời trang sáng tạo” vào tiết sinh hoạt lớp cuối tuần. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí Bài 13: VĂN MIẾU- QUỐC TỬ GIÁM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Bày tỏ được cảm nghĩ của mình về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam - Đề xuất ở mức độ đơn giản một số biện pháp để giữ gìn, bảo vệ các khu di tích lịch sử. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua đề xuất ở mức độ đơn giản một số biện pháp để giữ gìn, bảo vệ các khu di tích lịch sử.
- * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước thông qua việc trân trọng và phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, Hình ảnh một số hoạt động của HS tại khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát hình 2 - HS quan sát và giới thiệu - Thi giới thiệu về giới thiệu về một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: * Giữ gìn và phát huy giá trị của Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - Cho HS đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 6, 7 và thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên một số hoạt động được tổ chức ở khu - HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám nhằm tôn vinh truyền thống hiếu học của dân tộc. + Em có mong muốn được tham gia hoạt động nào tại nơi này? - GV có thể trình chiếu hình ảnh các hoạt động khác giới thiệu cho HS. 3. Luyện tập, thực hành: - Lập và hoàn thiện bảng về một số công trình - HS làm việc cá nhân kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám(SGK- trang 62). + Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy - HS thảo luận theo cặp và chia giá trị khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám? sẻ. - GV cùng HS chốt lại. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nghĩ của em về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam sau khi học xong bài này. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
- . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP Luyện: Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Câu nêu hoạt động. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục luyện tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Thi tìm các từ chỉ sự vật có trong lớp học. - 3 tổ thi tìm các từ chỉ sự vật ghi vào phiếu học tập. - GV cho hs chơi theo tổ. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét trò chơi, dẫn dắt giới thiệu bài mới. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong các từ sau: - 1-2 HS đọc. mái tóc, bộ bà ba, bạc trắng, hong khô, mơ - 1-2 HS trả lời. màng, đôi mắt, nón lá, con đường. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc YC bài. mái tóc, bộ bà ba, bạc trắng, - Bài yêu cầu làm gì? hong khô, mơ màng, đôi mắt, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. nón lá, con đường - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong những câu sau: Mỗi khi gội đầu xong, bà thường xoã tóc để hong khô. Tôi rất thích lùa tay vào tóc bà, - 1-2 HS đọc. tìm những sợi tóc sâu. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - HS làm bài. - Bài YC làm gì? - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động Mỗi khi gội đầu xong, bà có trong những câu sau. thường xoã tóc để hong khô. - YC HS làm bài vào vở. Tôi rất thích lùa tay vào tóc - Nhận xét, khen ngợi HS. bà, tìm những sợi tóc sâu. Bài 3:Viết câu nêu hoạt động phù hợp với - HS chia sẻ. mỗi tranh: Tranh 1: Tranh 2....... Tranh: 3..... Tranh 4: ........ - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động - HS đọc yc bài có trong những câu sau. - Quan sát tranh. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng ?Tìm những từ chỉ hoạt động trong các câu sau: + Em đang làm bài tập. + Mẹ đang nấu cơm ở trong bếp. + Chị quét dọn nhà cửa. - HS chia sẻ. + Bà ngồi xem ti vi. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà; - Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù: + HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động. +HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu bản thân, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Chăm chỉ: HS có tranh tự vẽ trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một bản nhạc vui nhộn. - HS: Giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Mở đầu (3p) Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - Lắng nghe và vận động theo bài hát Mặc quần áo HS hát, múa. - HS nêu cảm nhận của bản thân sau khi nhảy. =>Kết luận: GV giới thiệu chủ đề HĐ: Lựa chọn trang Hs: Em thấy rất vui, khỏe, phục. thoải mái - HS lắng nghe. 2.Hoạt động Hình thành kiến thức(15p) *HĐ :Lựa chọn trang phục - GV mời HS cùng liệt kê những hoạt động khác nhau cần có các trang phục, quần áo khác nhau. -HS nối tiếp nhau liệt kê Đó có thể là: khi vui chơi với bạn, khi chơi thể + Khi chơi thể thao: Quần thao, khi đi chợ với mẹ, khi lao động ở nhà, khi áo gọn gàng, đồ thể thao. tưới cây, khi đi dự sinh nhật bạn, khi đến trường đi + Khi đi dự sinh nhật học, khi đi xem kịch cùng bố mẹ, khi đi đến nhà bạn: Váy, áo đẹp, điệu bà chơi, khi đi chúc Tết, + Khi đi chúc Tết: Áo dài Tết, váy, - Mời HS làm việc theo nhóm: Các nhóm lựa chọn chủ đề của mình và cùng vẽ trang phục phù hợp -HS lựa chọn chủ đề và cho hoạt động ấy. vẽ - Các nhóm lên giới thiệu tranh vẽ của mình trước - Đại diện một số nhóm lớp và giải thích lí do chọn bộ trang phục. trình bày sản phẩm của nhóm mình. -Mời một vài HS tự liên hệ: Em đã từng lựa chọn - HS tự liên hệ cá nhân. quần áo chưa phù hợp và không thấy thoải mái + Em chơi thể thao mà lại chưa? Ví dụ, đi ra đường mà lại mặc quần áo ở nhà, mặc váy thật không thoải tự thấy mình không lịch sự; chơi thể thao mà lại mái để vận động. mặc đồng phục đi học, bị rách và bẩn quần áo -> GV kết luận: Lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động giúp em thuận tiện, thoải mái hơn khi tham gia hoạt động, đồng thời thể hiện sự tôn trọng -HS lắng nghe. mọi người xung quanh. 3.Hoạt động Luyện tập, thực hành(15p) Mục tiêu: Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức mới, tìm ra các“bí kíp” hỗ trợ việc trải nghiệm theo chủ đề. HĐ3: Trò chơi Chú ong chăm chỉ - Có thể chơi theo lớp hoặc chơi theo nhóm. Khi GV nói một câu chưa hoàn chỉnh (có liên quan đến chủ đề
- hoạt HS động) thì gọi 1 HS trong lớp nói kết thúc nốt -HS trả lời câu đó. - HS lắng nghe Ví dụ: +Khi ra đường, đầu tóc cần.. + Đi chúc Tết, trang phục cần + Chải gọn gàng. +Khi đi ngủ, không nên mặc + Sạch và đẹp. ->Kết luận: Trước khi đi ra ngoài, chúng ta cần giữ vệ + Quần áo đi đường. sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng, chọn trang phục phù hợp với tính chất hoạt động. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(2p) -HS lắng nghe Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - GV gợi ý để HS về nhà: + Cắt móng chân, móng tay theo hướng dẫn của cha mẹ. -HS thực hiện tại nhà. + Tự chuẩn bị quần áo, giầy dép trước khi đi học. + Chuẩn bị trang phục để biểu diễn “Thời trang sáng tạo” vào tiết sinh hoạt lớp cuối tuần. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội BÀI 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng địa phương + Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng Năng lực nhận thức khoa học: + Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, Công việc, giao thông, lễ hội,...). + Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- + Nhận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những tình huống cụ thể + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. 2. Năng lực chung - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống 4. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống - Trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn những lễ hội truyền thống của địa phương, có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV + Một số tranh ảnh về con người, giao thông, cảnh quan các vùng miền. + Một số tranh ảnh và câu đố về công việc, nghề nghiệp. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về con người, cảnh vật, lễ hội nơi em sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động mở đầu: (3’) GV tổ chức cho HS giới thiệu các bức tranh - HS giới thiệu tranh các em đã vẽ hoặc sưu tầm về quang cảnh, Con người, công việc, giao thêm lễ hội, sau - HS lắng nghe đó lẫn vào nội dung tiết học mới. 4. Hoạt động thực hành(20’) Hoạt động 1 - Trước tiên, GV hướng dẫn HS hệ thống - HS quan sát hoá trong SGK. - - HS lựa chọn và trình bày sản - Sau đó GV hướng dẫn HS lựa chọn những phẩm bức tranh đã sưu tầm theo các chủ đề (quang cảnh, giao thông, lễ hội, công việc) và dán tranh theo chủ đề đã chọn trên tấm giấy khổ lớn. - HS thuyết trình - GV cho một số bạn lên thuyết trình về sản phẩm của mình. GV và cả lớp khuyến khích, động viên - Hướng dẫn HS hoàn thành hoạt động sắp xếp tránh theo sơ đồ, - HS thực hiện - GV cho một số HS chọn và giới thiệu trước cả lớp về bức tranh mà em thích nhất và giải thích lý do vì sao
- Yêu cầu cần đạt: HS nói được những nét chính về quang cảnh, công việc, giao thông, lễ hội đã học ở chủ để Cộng đồng địa phương. Từ đó bộc lộ được tình cảm của mình với quê hương, đất nước. Hoạt động 2 - GV tổ chức trò chơi: Hỏi – đáp về con - 1 HS hỏi - 1HS trả lời người và công việc GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, một bạn hỏi và bạn kia trả lời, rối ngược lại. Ví dụ: Câu hỏi: Công việc của bác sĩ là gì? Trả lời: Là khám, chữa bệnh. -GV cũng có thể đọc câu đố về công việc, nghề nghiệp,. Hướng dẫn HS trả lời, GV chiếu hình ảnh về - HS nghe và trả lời công việc đó. Yêu cầu cần đạt: HS nối được một số công việc, nghề nghiệp của người dân trong cộng keng với thái độ trầm trọng, biết ơn 3. Hoạt động đánh giá (3’) HS mô tả thông tin khái quát được không - HS lắng nghe gian sống và hoạt động của con người nơi các em sinh sống 4. Vận dụng trải nghiệm (4’) Tìm hiểu thêm một số câu đố về con người, công việc. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU
- Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần - Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích - Hình thành thái độ biết tự bảo vệ mình, không chơi trò nguy hiểm. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về ngôi trường phù hợp với HS. 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS * Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS chơi ném bóng và kể lại -HS tham gia trường hợp bản thân/ người khác bị thương khi vui chơi -GV nhận xét những tình huống HS vừa kể trong trò chơi và chốt lại: Nếu không cẩn thận, các em sẽ rất dễ bị tai nạn, thương tích trong khi vui chơi. Vì vậy, chúng ta phải biết vui chơi an toàn
- *Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) Hoạt động 1: Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi Bước 1: Làm việc CN -Yêu cầu HS quan sát tranh 6/SGK để xác định -HS thực hiện theo yêu cầu những nơi vui chơi an toàn và không an toàn -Yêu cầu HS suy nghĩ theo câu hỏi: Việc làm của các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì? Bước 2: -GV yêu cầu HS nêu tranh thể hiện: Hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn -HS chia sẻ -Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để có thể bổ sung ý kiến khác nhóm nêu trước nếu có ý kiến khác -GV ghi các ý tương ứng lên bảng -GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động trong tranh 2,4,6 và ghi nhận tất cả các ý kiến của HS -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này -HS lắng nghe *Hoạt động luyện tập (10’)
- Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động -HS lắng nghe vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà các em đã tham gia -GV khuyến khích HS nhớ lại những gì đã học để xác định những trò chơi không an toàn mà các em đã chơi, hoặc các bạn khác đã chơi -GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng -GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại -Hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn? +Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn - HS trả lời không? Nếu có thì em nên làm gì? -HS ghi nhớ *Hoạt động vận dụng (7’) Hoạt động 3: Thực hiện những điều thầy cô dạy hằng ngày -HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy -HS lắng nghe cô dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và cảm -HS chia sẻ nhận của em sau khi tham gia các hoạt động
- -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều -HS lắng nghe, nhắc lại hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Công nghệ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Giáo dục thể chất ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................
- ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................