Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_le.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
- TUẦN 17 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGHE TỔNG KẾT PHONG TRÀO HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN THEO TÁC PHONG CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. – Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: trang phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Nghe tổng kết phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
- - GV cho HS nhận xét phong trào học tập và rèn luyện tác phong của chú bộ đội - HS nhận xét phong trào học tập và rèn luyện tác phong của chú bộ - GV nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt hôm đội nay. Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị trang phục -HS nêu yêu cầu của buổi sinh cho chuyền đi chơi sắp tới. hoạt hôm nay. Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị trang phục cho chuyền đi - Khi đi học chúng ta mặc đồ như thế nào? chơi sắp tới. - Khi đi chơi chúng ta mặc trang phục ra -HS trả lời sao? - Khi đi bơi chúng ta mặc trang phục thế nào? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Tiếng việt ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. -Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình - HS đọc và TL thích trong bài thương ông. ? Vì sao con thích khổ thơ đó? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ. - Em cảm thấy thế nào khi làm được Những việc có thể giúp đỡ, động viên: những việc đó?... lấy nước cho mẹ, đọc truyện cho bà nghe, đưa thuốc cho bố uống, đấm lưng cho ông, nói lời động viên người thân,... - Gv giới thiệu vào bài. 2. Dạy bài mới: 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu Đầy là cảnh mẹ Ê-đi-xơn đau ruột thừa nội dung tranh. dữ dội. Tuy nhiên, trong phòng không đủ ánh sáng nên bác sĩ không thểphẫu thuật được. Thương mẹ, Ê-đi-xơn nảy ra sáng kiến đặt đèn nến trước gương. Thế là, căn phòng ngập tràn ánh sáng. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện - Cả lớp đọc thầm. sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. Bài được chia làm mấy đoạn ? - Bài được chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến mời bác sĩ. Đoạn 2: tiếp theo đến được cháu ạ. Đoạn 3: tiếp theo đến ánh sáng. Đoạn 4: còn lại. - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2, 3 HS luyện đọc. từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu - 2, 3 HS đọc. trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. //
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm bốn. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS thi đọc nối tiếp đoạn giữa các - HS đọc nhóm nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Gv nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS thực hiện theo nhóm bốn. trong sgk/tr.131. - 1 HS đọc đoạn 1,2 của bài. - Cả lớp đọc thầm. Câu 1. Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, - Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê-đi- Ề-đi-xơn đã làm gì? xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám bệnh cho mẹ. - Khi thấy có người đau ốm bất - Cần báo cho người nhà biết, hay gọi thường, các em phải làm gì? điện thoại hoặc tìm bác sĩ,... Câu 2. Ê-đi-xơn đã làm cách nào để - Để mẹ được phẫu thuật kịp thời, Ê- mẹ đượcphẫu thuật kịp thời? đi-xơn đã tìm cách làm cho căn phòng đủ ánh sáng. Cậu thắp tất cả đèn nến trong nhà và đặt trước gương. Câu 3. Những việc làm của Ê-đi-xơn Những việc làm của Ê-đi-xơn cho thấy cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ cậu rất yêu và thương mẹ, rất thương như thế nào? mẹ, rất hiếu thảo với mẹ,... Câu 4. Trong câu chuyện trên, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Tổ chức HS thảo luận suy nghĩ tìm - HS trao đổi nhóm để trình bày ý kiến. nhân vật mình thích nhất. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến - HS lắng nghe. của các nhóm. - GV khuyến khích HS nêu ý kiến - Trong câu chuyện trên, em thích nhất riêng của mình. nhân vật Ê-đi-xơn. Vì Ê-đi-xơn hiếu thảo, yêu thương mẹ, nhanh nhẹn, thông minh, có óc quan sát,... - GV đưa ra ý kiến: Trong câu chuyện trên, em thích nhất nhân vật bác sĩ. Vì bác sĩ nhanh nhẹn, làm việc khẩn trương, tình cảm, cẩn thận, tay nghề giỏi,...
- * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe. giọng của nhân vật - Gọi HS đọc toàn bài. 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 2-3 HS đọc. Bài yêu cầu gì ? Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - HS thảo luận nhóm đôi, theo gợi ý câu hỏi sau: - Thấy mẹ đau bụng, việc đầu tiên Ê- - Thấy mẹ đau bụng, Ê-đi-xơn đi-xơn làm là gì? khẩn trương tìm bác sĩ liền chạy đi. - Từ nào cho thấy Ê-đi-xơn rất khẩn Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn mếu máo trương tìm bác sĩ? và xin bác sĩ cứu mẹ. -Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn thế nào - Ê-đi-xơn ôm đầu suy nghĩ, tìm cách và nói gì với bác sĩ? cứu mẹ; - Ê-đi-xơn nghĩ gì khi đó?,... - Ê-đi-xơn khẩn trương sang mượn gương nhà hàng xóm (vội chạy sang),.. Bài 2: Tìm câu văn trong bài phù hợp với bức tranh. Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm câu văn trong bài phù hợp với bức tranh. - Đại diện lên trình bày. - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................... .................................................
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. 2. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính - HS: Mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS hát bài chiếc đồng hồ 2. Khám phá - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở Luyện tập: Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút. - Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 đến số 6. ? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút. - HS thực hành trên mô hình đồng hồ biểu diễn 3 giờ 30 phút * Mở rộng:
- - Gv quay tiếp kim dài đến số 7, 8 - HS đọc giờ - GV yêu cầu Hs quay kim đồng hồ biểu - HS thực hành diễn 4 giờ 30 phút. * Chốt: vậy từ 3 giờ 30 phút đến 4 giờ 30 - Khi kim dài quay đủ 1 vòng thì kim phút thì 2 kim sẽ thay đổi như thế nào? ngắn đi được 1 giờ. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hãy đọc các địa danh mà Rô-bốt ghé thăm. - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - Vì sao em biết Rô-bốt ghé thăm Tây - Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài Nguyên vào ngày 2 tháng 8? : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây Nguyên. - Tương tự như vậy, Gv yêu cầu HS thực hiện nhóm - HS thực hiện nhóm đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày: Hỏi- - Nhận xét, tuyên dương. đáp Chốt: Kĩ năng đọc và xem tờ lịch tháng. GV cho HS xem video để giới thiệu thêm về vẻ đẹp của các địa danh trong bài. Bài 3: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự thời gian. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - GV yêu cầu HS chia sẻ: - HS chia sẻ trước lớp Theo em những bạn nào sẽ được vào thăm viện bảo tàng. Vì sao em biết điều đó? Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - Chốt: Kĩ năng đọc giờ khi kim dài chỉ số 3 và số 6.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS * Mở rộng: GV có thể vẽ một số đổng hổ - Hs trả lời thể hiện thời gian ghé thăm bảo tàng gắn - Nx, bổ sung với một số HS trong lớp và đặt câu hỏi tương tự. Bài 4: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự thời gian. - Gv yêu cầu hs đọc đề bài - 2 -3 HS đọc. - Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những - 1-2 HS đọc các môn học của Rô- môn nào? Vì sao em biết? bốt - Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện sau - . Rô-bốt học hát và học vẽ giờ học bóng rổ? Chốt: Kĩ năng đọc giờ với kim dài chỉ số 3, 6 và nhận biết thời gian 3. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ TIẾT 81: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20, 100 (trang ) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................. ................................................. CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: Củng cố cho HS đọc đúng, hay biết cách ngắt nhịp thơ và cảm nhận tốt nội dung bài: Ánh sáng của yêu thương. 2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính ham học, rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Sách Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - HS vận động thực hiện hát bài “Ánh sáng của yêu thương” HS nhắc lại tên bài - Giới thiệu – ghi bảng 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - HS đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - 4 đoạn - GV gọi HS nêu từ khó đọc - HS ngắt nghỉ câu dài. - Gv cho HS đọc ngắt câu dài - HS đọc trong nhóm - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Các nhóm đọc trước lớp luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. HS lắng nghe - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. Hoạt động 2: Thi đọc HS thi đọc Gv cho các nhóm thi đọc trước lớp HS bình chọn bạn đọc hay nhất Các nhóm bình chọn người đọc hay nhất lớp. 3. Vận dụng - Trong câu chuyện trên, em thích nhất nhân vật bác sĩ. Vì bác sĩ nhanh nhẹn, -HS trả lời làm việc khẩn trương, tình cảm, cẩn
- thận, tay nghề giỏi,... - Nhận xét giờ học. Luyện toán LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho hs cáchthực hiện về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20; 100. - Vận dụng giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. phẩm chất: - Có tính cần thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập. - HS : VBT, vở, viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Tổ chức cho lớp hát tập thể BVN tổ chức - GV dẫn dắt, giới thiệu, ghi tên bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HS theo dõi - GV cho HS đọc thầm yêu cầu - HS nhắc lại tên bài - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ôli sau đó đổi chéo vở - HS đọc thầm. theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Tính nhẩm. a. 6+ 5 = b.8+6= c.9+3= - Các cặp lên chữa bài (1 em 5+6= 6+8= 3+9= đọc phép tính, 1 em đọc nhanh 11-5= 14-8= 12-3= kết quả). 11-6= 14-6= 12-9= - Chiếu đáp án.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Quan sát - GV cho HS quan sát tranh đọc YC bài. - Nêu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? HS thực hiện lần lượt các Y/C. - GV cho HS làm bài cá nhân vào phiếu BT -7+4 - Đổi phiếu kiểm tra cặp; Chia sẻ trước lớp. -6+6; 8+5 + Số 11 là kết quả của những phép tính nào? -Không có + Số 12 là kết quả của những phép tính nào? -9+6 + Số 13 là kết quả của những phép tính nào? -A; D; C; B + Số 15 là kết quả của những phép tính nào? - Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu b, c. - HS quan sát tranh, đọc yêu - Nhận xét, tuyên dương. cầu Bài 3: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. - Trò - Mỗi số . chơi “ Ô cửa bí mật” - HS thảo luận nhóm - GV nêu tên trò chơi - GV nêu cách chơi và luật chơi: Thực hiện lần lượt - 16 là kết quả PT 9+7; từng phép tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới - 12 là kết quả PT 16-4; theo hình mũi tên. - 14 là kết quả PT 9+5; - GV cho HS chơi thử - 10 là kết quả PT 14-4; - Cho cả lớp chơi - 8 là kết quả PT 10-2; - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền số 16? - 12 là kết quả PT 8+4; - Còn chỗ“?” thứ hai em điền số mấy? - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - BT cho biết Lớp 2A có 8 bạn - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. . + Bài toán cho gì? - BT hỏi lớp 2A có .. + Bài toán hỏi gì? - HS làm vở. - GV cho học sinh làm bài vào vở. Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lớp 2A có số bạn học võ là: - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. 8 + 5 = 13 (bạn) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 13 bạn 3.Vận dụng: - HS nối tiếp đọc - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong PV20
- - GV tuyên dương, khen ngợi - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................. ................................. Đạo đức: BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. 2.Phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. + GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Tìm người giúp đỡ ” + Cách chơi: một bạn cần tìm sự giúp đỡ, 4-6 bạn cầm + HS chơi trò chơi tờ giấy có dòng chữ “ Tôi sẽ giúp bạn ”. Nhiệm vụ của người chơi là tìm người có thể giúp mình. + GV mời nhiều HS chơi. + Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi: ? Em có cảm giác thế nào khi tìm thấy người có dòng chữ: “ Tôi sẽ giúp bạn ” ? ? Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp khó khăn? + GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá. +HSTL *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. +HSTL + GV treo tranh lên bảng.
- ? Vì sao bạn cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong các tình +HS nghe huống trên? GVKL: Ở trường, khi bị các bạn bắt nạt, khi bị ngã hay quên đồ dùng học tập em cần tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong những tình huống này giúp em bảo vệ bản thân, + HS quan sát không ảnh hưởng đến việc học tập... + HSTL ? Ngoài những tình huống này, em hãy kể thêm những tình huống khác cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường? + HS nghe + GV khen ngợi *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. + GV mời HS lần lượt đọc các tình huống 1,2 trong SGK. ? Em hãy nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các + HSTL bạn trong tình huống? ? Em có đồng ý với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? Vì sao? + HS nghe ? Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường? ? Kể thêm những cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường mà em biết? ? việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết có ý nghĩa như + HS đọc thế nào? GVKL: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm + HSTL kiếm sự hỗ trợ kịp thời: tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc... biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp + HSTL chúng ta giải quyết được những khó khăn trong cuộc sống, nếu các bạn trong tình huống không + HSTL biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ có hậu quả: sức khỏe không đảm bảo, không hiểu bài... + HSTL 3.Vận dụng. ? Khi nào cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường? + HSTL ? Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường có ý nghĩa như thế nào? + HS nghe + GV nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị bài hôm sau. + HSTL + HSTL
- Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2002 Tiếng việt CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa P cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. -Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở - Học sinh quan sát và lắng nghe. lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. - Chữ cỡ vừa cao 5 li, rộng 4 li, chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - Gồm các nét móc ngược, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong, giống nét 1 chữ viết hoa B; của nét cong trên, 2 đầu nét lượn vào trong không đều nhau. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát hoa P. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
- viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Các chữ p, g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ r cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ ơ,ô, n, ư, o, a,c, có độ nhau và cao mấy li? cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu nặng dưới con chữ ơ trong tiếng phượng, dấu sắc trên con chữ o trong tiếng góc. đặt dấu hỏi trên chữ ơ trong tiếng nở, đỏ. + Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P - HS thực hiện viết chữ hoa P. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS đổi vở KT chéo. - HS đổi vở KT chéo soát lỗi. Nhận xét, đánh giá bài HS. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................... ................................................. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. -Rèn kĩ năng nói, kể chuyện theo tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích văn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - GV tổ chức HS thi kể chuyện: Bà - HS nối tiếp thi kể. cháu. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. Bài 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 2. - HS làm việc theo nhóm - Tranh 1 vẽ gì? - Mẹ ốm nằm giường, Ê-đi-xơn lo lắng, ngồi bên mẹ. - Tranh 2 Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 2: Ê-đi-xơn chạy đi tìm bác sĩ. - Tranh 3:Mọi người đang làm gì? - Tranh 3: Bác sĩ tiến hành phẫu thuật cho mẹ Ê-đi-xơn.; - Tranh 4: Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 4: Ê-đi-xơn mang về tấm gương lớn. - Theo em, các tranh muốn nói về - HS chia sẻ. những việc gì?
- Tổ chức cho HS kể lại nội dung của - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ từng tranh trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. -YC HS nhắc lại nội dung của từng - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo với bạn theo cặp. nội dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ: Xếp theo trình tự: Tranh - HS khác nhận xét bổ sung. 2 Tranh 1, Tranh 4, Tranh 3 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Bài 3: Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyên theo tranh vừa sắp xếp. - GV tổ chức HS kể chuyện cá nhân - HS suy nghĩ kể theo đoạn. theo đoạn. - HS kể nối tiếp theo đoạn. 2, 3 HS lên kể theo đoạn. - HS kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - HS tập kể chuyện theo nhóm (từng em kể rồi góp ý cho nhau). Các nhóm lên kể nối tiếp toàn bộ câu - Đại diện các nhóm kể. chuyện. - Gv tổ chức HS thi kể toàn bộ câu - 2, 3 HS thi kể trước lớp. chuyện. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. xơn. - YCHS hoàn thiện bài tậpvào vở. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................... ................................................. Toán TIẾT 81: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung- Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3.Phẩm chất: HS yêu thích môn học hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi Xì - HS chơi trò chơi Xì điện, nêu kết điện quả của các phép tính bạn xì. - GV chiếu các phép tính lên tivi - Nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV phát phiếu bài tập - HS thực hiện trên phiếu - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - Soi bài chia sẻ trước lớp kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? - 1-2 HS trả lời. + Tương tự như vậy với các kết quả còn - HS làm bảng con lại là 5, 11, .. KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có
- nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “ Ô cửa bí - 2 -3 HS đọc. mật” - 1-2 HS trả lời. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi tên. - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bảng con - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chia sẻ để giải thích cách làm Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có - HS làm vở nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực - Soi bài, chia sẻ bài làm tế có lời văn? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................... ................................................. Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2002 Tiếng việt CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.
- - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Gọi HS đọc bài Ánh sáng của yêu - 3 HS đọc nối tiếp. thương. Trả lời câu hỏi trong SGK. - Ở nhà các em thường chơi những trò - HS chia sẻ. chơi gì? - GV giới thiệu: Một câu chuyện đơn giản, nhẹ nhàng về hai anh em chơi trò chơi chong chóng với nhau rất vui, thông qua đó ta thấy được sự quan tâm, nhường nhịn lẫn nhau của hai anh em. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, - Cả lớp đọc thầm. tình cảm. - Bài được chia làm mấy đoạn? Bài được chia làm 2 đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc một số từ ngữ khó đọc: - HS đọc nối tiếp đoạn. lướt, lại, lạ, buồn thiu, cười toe,... - Từ cười toe có nghĩa là gì? - Cười với khuôn miệng mở rộng sang hai bên, thể hiện sự sung sướng, thích thú. - Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong - HS đọc nối tiếp đoạn.