Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 34 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_16_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2022 Tiếng việt NGHE – VIẾT : THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các Hát bài: Gia đình em cùng hát vang bài hát:Gia đình - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? GV nhận xét tuyên dương 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc.
  2. - GV hỏi: - Đọc những câu thơ thể hiện lời khen Những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt. của ông dành cho Việt: Hoan hô thẳng bé Bé thế mà khoẻ Vì nó thương ông. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu yếm,... - GV đọc cho HS nghe viết. - Khi viết một đoạn thơ các em trình bày - Viết lùi vào 2 ô, viết hoa chữ đầu mỗi như thế nào? dòng thơ. Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ thứ hai. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc -HS lắng nghe. phải. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2 -2 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Chọn a hoặc b. Bài 2 gồm mấy yêu cầu. - 2 yêu cầu:
  3. a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. b.Chọn ac hoặc at thay cho ô vuông. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2p. theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước Đại diện các nhóm trình bày kết quả lớp. trước lớp. GV nhận xét chốt: Lần đầu tiên học chữ Chữ gì như quả trứng gà? Bé tung tăng khắp nhà. Trống choai nhanh nhảu đáp là: “o... o!”. b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. -Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung
  4. - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. 2. Năng lực đặc thù - Rèn kĩ năng tìm từ ngữ chỉ sự vật, Đặt câu hỏi có từ chỉ hoạt động. - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. Qua lời bài hát tìm từ chỉ sự vật ? - HS chia sẻ. GV nhận xét, tuyên dương. - Gv giới thiệu bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - YC HS thảo luận quan sát tranh, nêu: - HS thảo luận nêu KQ. theo gợi ý câu hỏi. - Tranh vẽ những ai?
  5. - Mỗi người đang làm công việc gì? - Từ ngữ nào chỉ công việc ấy? - Có những đồ vật nào được vẽ trong tranh?, - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - 2 nhóm trình bày trước lớp. - Từ ngữ chỉ người: Từ ngữ chỉ người: ông, bà, bố, mẹ, anh trai, em gái...; - Tên các đồ vật. - Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em - Các hoạt động. - Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 2: Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ. - Gọi HS đọc đoạn thơ. - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm tìm - HS thảo luận nhóm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ. Theo câu hỏi gợi ý sau: - Đoạn thơ nói đến những ai?
  6. - Mỗi người đã làm việc gì? - Từ ngữ nào chỉ công việc đó?...) - YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. - HS làm bài. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - 3 nhóm trình bày kết quả. quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án: từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ: may, may áo mới, thêu, thêu bông hoa, khen, sửa, nổi dây cót, chạy,... - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Đặt câu nêu hoạt động cho từng tranh. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : hỏi: - Ông đang làm gì ?- Ông đang chơi cờ với bạn - Trước mặt ông và bạn có gì ? Bà đang làm gì? Bà đang xem ti vi. mẹ đang đứng ở đâu? - Bà đang ngồi ở đâu? - Bố ,mẹ đang làm gì ? Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa. - Bố cầm khăn lau là gì ? - Sao bố đeo găng tay ? - Mẹ đang đứng ở đâu ? - Bạn nhỏ đang làm gì ? - Bạn nhỏ đang viết bài.
  7. - Đang ngồi đâu? Trước mặt có gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... TOÁN THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.
  8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS hát bài “ Em yêu trường em ” HS hát 2. Khám phá - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở * Luyện tập: Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng;củng cố kĩnăng liên hệ giữa các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay” và “ngày mai”. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - HS nhận xét - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. để tìm ra đáp án đúng - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
  9. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời lời câu hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Bài 32: Luyện tập chung (trang 122) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................... ......................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ : LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động. - HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường. 2. Năng lực chung
  10. - HS phát triển năng lực tự phục vụ và đưa ra được lựa chọn trang phục phù hợp với từng hoạt động. - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà; Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bản nhạc vui nhộn. - HS: Sách giáo khoa; giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi HS: Động tác chúng mình thực hiện khi - HS chia sẻ ý kiến. rửa mặt, chải đầu, mặc áo, soi gương, như thế nào? − GV thống nhất các động tác với HS và hướng dẫn HS thể hiện các động tác đó qua điệu nhảy - 1 HS nam, 1 HS nữ làm mẫu; “Sửa soạn ra đường” trên nền nhạc vui nhộn. cả lớp cùng nhảy theo. - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận sau khi nhảy . - GV dẫn dắt, vào bài. - 2 – 3 HS nêu. - Hs lắng nghe. 2. Khám phá chủ đề: Lựa chọn trang phục. - HS nêu nối tiếp.
  11. - GV mời HS cùng liệt kê những hoạt động khác nhau cần có các trang phục, quần áo khác nhau. Đó có thể là: khi vui chơi với bạn, khi chơi thể thao, khi đi chợ với mẹ, khi lao động ở nhà, khi tưới cây, khi đi dự sinh nhật bạn, khi đến trường đi học, khi đi xem kịch cùng bố mẹ, khi đi đến nhà bà chơi, khi đi chúc Tết, - YC HS làm việc nhóm: Các nhóm lựa chọn chủ đề của mình và cùng các bạn trong nhóm vẽ - HS thực hiện theo nhóm 6. trang phục phù hợp cho hoạt động ấy. - Các nhóm lên giới thiệu tranh vẽ của mình - Đại diện nhóm giới thiệu. trước lớp và giải thích lí do chọn bộ trang phục. - Hs lớp nhận xét, bổ sung - Gọi một vài HS tự liên hệ: Em đã từng lựa chọn - HS nêu ý kiến cá nhân. quần áo chưa phù hợp và không thấy thoải mái chưa? Ví dụ, đi ra đường mà lại mặc quần áo ở nhà, tự thấy mình không lịch sự; chơi thể thao mà lại mặc đồng phục đi học, bị rách và bẩn quần - HS lắng nghe. áo - GV nhận xét, tuyên dương. * GV kết luận: Lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động giúp em thuận tiện, thoải mái hơn khi tham gia hoạt động, đồng thời thể hiện sự tôn trọng mọi người xung quanh. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS chơi theo lớp trò chơi: Ném bóng. - HS lắng nghe và tham gia chơi. - GV phổ biến luật chơi: Khi cô nói một câu chưa hoàn chỉnh (có liên quan đến chủ đề hoạt động)
  12. và ném bóng cho một bạn bất kì trong lớp thì bạn - HS lắng nghe. được nhận bóng phải kết thúc nốt câu đó. Ví dụ - HS lắng nghe. - Khi ra đường, đầu tóc cần - Khi ra đường, đầu tóc cần chải gọn gàng. - Đi chúc Tết, trang phục cần - Đi chúc Tết, trang phục cần sạch và đẹp. - Khi đi ngủ, không nên mặc - Khi đi ngủ, không nên mặc quần áo đi học. - GV nhận xét, tuyên dương hs. * GV kết luận: Trước khi đi ra ngoài, chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng, chọn trang phục phù hợp với tính chất hoạt động. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà em hãy cắt móng chân, móng tay theo - HS thực hiện. hướng dẫn của cha mẹ và tự chuẩn bị quần áo, giầy dép trước khi đi học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... CHIỀU ..................................... ......................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN : MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  13. 1. Năng lực chung - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. 2. Năng lực đặc thù - Rèn kĩ năng tìm từ ngữ chỉ sự vật, Đặt câu hỏi có từ chỉ hoạt động. - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài : Thương ông - Học sinh đọc bài 2. a) HDHS làm bài tập VBT Bài 3/66VBT: Chọn a hoặc b. a/Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Lần đầu tiên học ữ Bé tung tăng khắp nhà - ữ gì như quả ứng gà ? ống oai nhanh nhảu đáp là : “O ..o!”. +BT yêu cầu gì? + Bài yêu cầu điền ch hoặc tr vào chỗ trống -GV gọi 5 HS lần lượt chữa bài. -HS chữa bài. Gv gọi nhiều HS phát âm lại các tiếng đã ( Ch , ch, tr , tr , ch) điền đúng ; Chý ý sữa ch , tr cho Hs . - HS trả lời -GV nhận xét, tuyên dương b/Điền ac hoặc at vào chỗ trống. -HS đọc đề bài - GV hd cách làm bài . -HS chơi trò chơi Tiếp sức Chọn 2 đội chơi mỗi đội 6 bạn chơi tiếp sức. Dưới lớp cổ vũ . múa hát quét rác cô bác rửa bát
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương . phát quà ca nhạc Bài 4/66VBT: Viết từ ngữ chỉ hoạt động của từng người trong tranh . - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả - HS đọc yêu cầu đề bài. lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời - GV gọi đại diện nhóm lên nêu trước lớp a. đánh cờ b. coi tivi Mọi người trong nhà cần phải hoạt đông c. lau nhà (lau chùi) d. viết để nâng cao sức khỏe. - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. b) Bài tập thêm Bài 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây: a. Đèn sáng quá∎ b. Ôi, thư viện rộng thật∎ c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện∎ +BT yêu cầu gì? + BT yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu + GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân chấm than. + HS làm bài tập cá nhân a. Đèn sáng quá! b. Ôi, thư viện rộng thật! Bài 2: Em hãy điền dấu chấm hoặc dấu c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. chấm hỏi vào ô trống phía sau các câu sau: • Em là học sinh lớp 2 ☐ • Cô giáo em tên là gì ☐ • Chú cún đang làm gì vậy ☐ • Bà ngoại đang ăn trầu ☐ • Tại sao em bé lại khóc ☐
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS • Học sinh khai giảng vào ngày nào ☐ +BT yêu cầu gì? + GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân + BT yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi. + HS làm bài tập cá nhân • Em là học sinh lớp 2 • Cô giáo em tên là gì ? • Chú cún đang làm gì vậy ? • Bà ngoại đang ăn trầu 3. Vận dụng: • Tại sao em bé lại khóc ? • Học sinh khai giảng vào ngày nào ? - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động
  16. -GV cho học sinh hát -Cả lớp hát tập thể 2.HDHS làm bài tập Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? -HS trả lời + Trên tay cô đang cầm là 1 chiếc đồng -HS làm bài: hồ, cô mời 1 bạn lên quay kim đồng hồ a) Thời gian em thức dậy vào buổi sáng. chỉ thời gian con thức dậy vào buổi sáng Đó là lúc 6 giờ - Thời gian bắt đầu và kết thúc buổi học b)Thời gian lớp học của em bắt đầu. Đó cô yêu cầu các bạn thảo luận theo nhóm 2 là lúc 7 giờ 30 phút và trả lời.Sau đó cô mời lên bảng quay kim đồng hồ nhé c)Thời gian lớp em tan học. Đó là lúc 10 giờ 30 phút. - Yêu cầu HS làm bài VBT -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, chữa bài Bài 2: Xem thời khóa biểu của lớp em rồi viết câu trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? + Lớp chúng ta bạn nào cũng có tờ thời - HS đọc đề bài khóa biểu, các con hãy cầm trên tay thời - HS trả lời khóa biểu của mình và thảo luận theo nhóm 2 -HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 -HS làm bài: -Đại diện 2 nhóm lên trả lời a)Lúc 10 giờ 30 phút thứ năm em học môn Âm Nhạc
  17. -GV gọi HS nhận xét b) 15 giờ 15 phút thứ Sáu em học môn: Hoạt động trải nghiệm -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì? - Chỉ giờ và chỉ phút - Các con hãy quan sát và ghi vào chỗ chấm giờ sao cho thật chính xác nhé. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 -HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện 2 nhóm lên trả lời -HS làm bài -HS nhận xét, chữa bài -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước đồng hồ chỉ thời gian thích hợp cho hoạt động ở mỗi bức tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời
  18. - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS làm bài: -GV gọi HS nhận xét -HS nhận xét, chữa bài -GV nhận xét, tuyên dương Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài - Quan sát tranh và cho cô biết bạn Nam - HS trả lời về nhà lúc mấy giờ? - 5 giờ 15 phút - Bạn Mai về nhà lúc mấy giờ? - 16 giờ 15 phút tức 4 giờ 15 phút - Robot về nhà lúc mấy giờ? - Việt về lúc mấy giờ? - 17 giờ 30 phút hay 5 giờ 30 phút - Vậy bạn nào về trước 5 giờ chiều? -HS làm bài: - Yêu cầu HS làm bài VBT B. Mai và Rô-bốt -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, chữa bài 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học.
  19. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... TỰ HỌC HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm, viết được đoạn văn kể một việc người thân đã làm cho em. - Phân biệt được vần ch/tr , at/ac . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - HS thực hiện
  20. - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: tìm các từ chỉ đặc điểm và các từ chỉ sự vật. 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - HS đọc bài - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - HS viết bài - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa Ô , Ơ . - HS làm bài - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. Bài 1: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Mình về mình có nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cùng người - HS làm bài Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi - HS chia sẻ bài làm Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang - HS lắng nghe. Ve kêu rừng phạch đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung Bài 2: Đặt 2 câu nêu đặc điểm - GV quan sát HS làm bài - GV theo dõi - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm.