Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_16_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, - Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài . 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”. 2. Học sinh
- – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nghe tổng kết phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe kế hoạch tuần - TPT tổng kết phong trào học tập và rèn mới. luyện theo tác phong chú bộ đội của các lớp. - GV hướng dẫn HS về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi chơi cần lưu ý: - HS chú ý để chuẩn bị hành + Mang các vật dụng cá nhân cần thiết trang cho các chuyến đi. + Chú ý an toàn khi tham gia. - GV nhắc nhờ HS trật tự và ghi nhớ hành trang cho các chuyến đi chơi. - GV tổng kết hoạt động. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình. 2. Năng lực chung
- - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu văn bản. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - HS đọc lại một đoạn trong bài Trò - HS đọc, chia sẻ. chơi của bố và nêu nội dung của đoạn vừa đọc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Em thấy những ai trong bức tranh? - 2-3 HS chia sẻ. - Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV giới thiệu bài. GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - Quan sát tranh minh hoạ, tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. nhớ nhung tiếc nuối - Bài thơ được chia làm mấy đoạn ? - Bài thơ được chia làm 3 đoạn , ứng với 3 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc phần giải nghĩa từ. - HS đọc SGK. - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là gì ? - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là nhớ không dứt ra được, nhớ rất nhiều, không thể ngừng suy nghĩ về bà. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - 2-3 HS đọc. Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm nhóm ba. ba. - GV tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn giữa - 2,3 nhóm HS đọc nối tiếp đoạn. các nhóm. - GV và HS bình xét thi đua giữa các - HS đọc. nhóm.
- - GV nhận xét tuyên dương. - GV đọc toàn bài diễn cảm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 HS đọc sgk/tr.124. - 1 HS đọc khổ thơ 1. - 2 HS đọc Câu 1. Ngày cháu còn nhỏ, ai thường - Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài cài then trên của cánh cửa? then trên của cánh cửa. Câu 2. Vì sao khi cháu lớn, bà lại là - 2 HS đọc người cài then dưới của cánh của? - HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. Gv chốt đáp án Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài then trên của cánh cửa. - 1 HS đọc khổ thơ 2,3 - 2 HS đọc Câu 3. Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của 3 khổ thơ trong bài. - Quan sát tranh, nhận diện các chi tiết - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. trong tranh. - Nêu nội dung khổ thơ 1: - Ngày cháu còn bé. - Nêu nội dung khổ thơ 2: - Khi cháu lớn dần lên - Nêu nội dung khổ thơ 3: - Khi cháu trưởng thành và về nhà mới, không có bà bên cạnh. - HS Thảo luận xem các tranh 1, 2, 3 - Bức tranh 1: Thể hiện nội dung của lần lượt ứng với khổ thơ nào? khổ thơ 2;
- - Bức tranh 2: khổ thơ 3. - Bức tranh 3: khổ thơ 1. Câu 4. Câu thơ nào trong bài nói lên - Đó là câu thơ: tình cảm của cháu đối với bà khi về Mỗi lần tay đẩy cửa. nhà mới? Lại nhớ bà khôn nguôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lắng nghe. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm từ chỉ hoạt động. - Gv tổ chức HS thảo luận tìm đáp án. - HS thảo luận nhóm đôi tìm đáp án. - Đại diện nhóm các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp. - Gv chốt đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về; các từ còn lại chỉ sự vật. Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “của”. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. -2 HS đọc.
- - HDHS thực hiện nhóm 4. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ. - Đại diện các nhóm trình bày . - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học - HS chia sẻ. em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022 SÁNG TIẾNG VIỆT VIẾT : CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở - Học sinh quan sát và lắng nghe. lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. - Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - Chữ hoa Ô, Ơ giống và khác - Các chữ Ô, Ơ giống như chữ O, chữ hoa O ở chỗ nào? chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa Ô
- - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ ô, b,g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ s cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ n,m, â, u, o, a, ă có nhau và cao mấy li? độ cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu ngã trên con chữ â trong tiếng vẫy, dấu sắc trên con chữ a trong tiếng cháu. + Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện viết chữ hoa Ô,Ơ. Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi vở KT chéo. - HS đổi vở KT chéo soát lỗi.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE : BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện qua tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV tổ chức HS kể chuyện sự tích cây - HS kể nối tiếp câu chuyện sự tích cây vú sữa. vú sữa.
- GV nhận xét, tuyên dương GV giới thiệu: Có ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng vui vẻ. Rồi bà mất đi. Điều gì xảy ra sau khi bà mất? Hai anh em sẽ sống như thế nào? Hãy cùng nghe câu chuyện Bà cháu. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về bà cháu Bài 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - HS đọc yêu cầu BT. 2.3 HS đọc. - BT yêu cầu gì? Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh - HS quan sát tranh, những nhân vật Các nhân vật là: Cô tiên và ba bà cháu trong tranh là ai? - Yêu cầu HS nêu nội dung mỗi tranh. - HS nêu. Tranh 1. Cảnh nhà ba bà cháu, nhà tranh vách đất nghèo khổ, cô tiên cho hai anh em một cái gì đó là một hạt đào. Tranh 2. Bà mất, hai anh em bên mộ bà, có cây đào sai quả (các quả lóng lánh như vàng bạc) bên cạnh Tranh 3. Ngôi nhà của hai anh em đã khang trang hơn nhưng hai anh em vẫn rất buồn(chú ý gương mặt của hai anh em và cảnh ngôi nhà) Tranh 4. Bà trở về với hai anh em; nhà lại nghèo như xưa nhưng gương mặt của ba bà cháu rất rạng - GV kể kết hợp chỉ tranh và trả lời - HS lắng nghe. câu hỏi - Cô tiên cho hai anh em cái gì? - Một hột đào. - Khi bà mất hai anh em đã làm gì? - Trồng cây đào bên mộ bà
- - Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế - Buồn bã , trống trải nào? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ. - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ với những kỉ niệm về những điều nổi trước lớp. bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình. - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ khi được nghe ông bà kể chuyện với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh - HS lắng nghe. minh hoạ và kể theo từng đọa câu chuyện. - Nhớ lại các nhân vật trong truyện, nội - HS suy nghĩ kể lại từng đoạn. dung truyện và kể lại. - GV tổ chức HS kể theo đoạn. - 2,3 HS kể. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS nối tiếp kể . - GV nhận xét tuyên dương.
- 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... CHIỀU TOÁN NGÀY – THÁNG ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. KHỞI ĐỘNG: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 ngày? + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 + Những tháng nào trong năm có 30 ngày? ngày. + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày? + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng - GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh các 11 có 30 ngày. tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Khái quát kiến thức mới: + GV giới thiệu cho HS cách nhận biết số - HS lắng nghe, nhắc lại. ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - HS lắng nghe - Trả lời
- + GV giới thiệu cấu trúc của một tờ lịch tháng (theo dạng bảng): “Các hàng cho biết điều gì, các cột cho biết điều gì?” Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc ngày, tháng cho HS. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày sinh là - HS lắng nghe. ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc ngày sinh của các con vật còn lại rồi nối hai con có - HS quan sát và thực hiện theo yêu cùng ngày sinh với nhau. cầu vào sgk. - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh? - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Mở rộng: GV có thểyêu cẩu HS kê’ ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất trong một năm. Bài 2: Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng cho HS. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng - 1-2 HS trả lời. 12 - HS quan sát lắng nghe.
- - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những 14,16,20,23,26 và 28 này nào? - GV gọi HS trả lời b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi - GV lần lượt nêu các câu hỏi: - HS quan sát và trả lời: + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Có 31 ngày + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? + Thứ sáu - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Có thể liên hệ thêm với ngày sinh của các - Hs thực hiện yêu cầu bạn trong lớp: GV chia lớp thành các nhóm 4-6 bạn. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là ghi lại sinh nhật của các bạn trong nhóm, sắp xếp theo thứ tự tính từ sớm nhất cho đến muộn nhất (tính từ mốc ngày 1 tháng 1 - thời điểm đầu năm) Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ - HS quan sát và lắng nghe. lịch tháng 1. - HS làm việc theo nhóm đôi.
- - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi - HS hỏi – đáp theo cặp. - GV gọi Hs trình bày + 31 ngày + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Thứ Bảy + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ mấy? + Thứ Ba + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Tiết 2 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập (trang 117 ) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... LUYỆN TOÁN NGÀY THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh đọc được các ngày trong tháng - Bước đầu biết xem lịch: Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch 2. Năng lực chung
- - Làm quen với đơn vị đo thời gian : ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11 ... ), có tháng có 31 ngày ( tháng 12... ), 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động -GV cho học sinh hát -Cả lớp hát 2. HDHS làm bài tập Bài 1:Nối cách đọc ngày tháng ứng với mỗi tờ lịch -Gọi học sinh đọc yêu cầu -1 học sinh đọc -Bài yêu cầu làm gì? -Bài yêu cầu: Nối - Các số được in đậm cỡ to chỉ gì? - Chỉ ngày - Tờ lịch có mấy dữ kiện ta cần lưu ý? - Một tờ lịch thể hiện : Thứ , ngày, tháng - Yêu cầu HS đọc 1 tờ lịch làm mẫu? - Thứ ba ngày 20 tháng 11 - Sau đó các con cần làm gì? - Nối -Gv hướng dẫn HS: Các con quan sát tờ lịch và nối vào ô tương ứng -HS làm bài: -Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập
- -Mời học sinh trình bày bài 1 HS trình bài bài -GV gọi học sinh nhận xét -Học sinh nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe Bài 2: Xem tờ lịch sau đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: -Hs đọc đề bài -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Hs trả lời -Bài tập yêu cầu gì? -HS làm bài: -Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT a)Trong tháng 12, Rô-bốt học vẽ vào những ngày:2;9;16;23;30 b)Trong tháng 12 này, Mi có 4 buổi học đàn c)Đội bóng của lớp Nam và Việt có trận đấu vào ngày 5 và ngày 19 -Mời 2HS lên bảng điền vào bảng -2HS lên bảng làm bài -Học sinh nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe Bài 3: Xem tờ lịch tháng 1 sau đây rồi viết câu trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? + Đây là tờ lịch tháng mấy? - HS đọc + Hàng ngang đầu tiên chỉ gì? - HS trả lời: Xem lịch và trả lời câu hỏi + Các cột dọc chỉ gì? + Tháng 1
- - GV hướng dẫn: Công việc của các con + Chỉ thứ là tìm ngày sao cho chính xác ứng với các + Chỉ ngày trong tháng ứng với các thứ thứ trong tuần sau đó trả lời câu hỏi cho trong tuần. đúng -HS làm bài: - Yêu cầu HS làm bài VBT a. Mai tập đi xe đạp vào những ngày: 2,9,16,23,30 - Gọi HS chữa bài b) Bố Việt sinh nhật vào ngày 27 tháng - GV gọi HS nhận xét 1 - GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, chữa bài Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài VBT -HS đọc yêu cầu bài -HS trả lời -HS làm bài tập: -GV gọi HS nhận xét a)Ngày mai là ngày 26 tháng 12 -GV nhận xét, tuyên dương b)Hôm nay là ngày 1 tháng 2 3. Vận dụng -HS nhận xét, chữa bài - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................