Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 30 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
  • docxKHBD_tuan_16_thu_56_1b82c.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Tự nhiên và xã hội BÀI 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất:
  2. - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín hiệu giao - HS trả lời thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó 2.Hoạt động thực hành (10’) - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn - HS quan sát và thực hành tín hiệu giao thông, đoạn đường không có đèn tín hiệu - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển báo giao - HS quan sát và thực hành thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông - HS thảo luận nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng (10’) - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các tình huống tham gia giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong những tình huống sai.
  3. - Ngoài những tình huống trong SGK. HS có thể nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết - HS quan sát được thông qua quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết - HS trình bày được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. - HS khác theo dõi, bổ sung 4. Hoạt động đánh giá (7’) - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn giao thông - HS lắng nghe và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV cho HS thảo luận về nội dung, hình tổng kết cuối - HS trả lời bài theo gợi ý: + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? - HS lắng nghe + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn - HS tự giác thực hiện quy tắc có ý nghĩa gì...). an toàn giao thông và nhắc nhở GV có thể đưa ra một số tình huống cụ thể (Trên mọi người cùng thực hiện. đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia giao - HS theo dõi thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để - HS xử lý, góp phần hình thành và phát triển năng- lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở HS. - - 2,3 HS trả lời - Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại kiến thức bài học như lời của Mặt Trời. - - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc nhở người thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh- - HS giải quyết tình huống - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet - HS lắng nghe
  4. - HS lắng nghe - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 15: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS: • Trình bày được thực vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng cần cho sự sống từ khí các-bô-níc và nước. • Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường. • Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở thực vật giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc cây trồng. 1. Năng lực: Năng lực chung:Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Năng lực riêng: Nêu được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật.
  5. • Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1, phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các yếu tố môi trường cần cho sự sống và phát triển của cây. b. Cách thức thực hiện: - HS quan sát hình. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - GV đặt câu hỏi: Hình 1 mô tả quá trình phát triển lớn lên của cây đậu. Theo em, cây đậu sống và phát triển tốt cần những - HS trả lời: điều kiện nào? + Đất. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong + Nước. trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, + Không khí. nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + Ánh sáng. - GV nhận xét chung, không chốt đúng - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài. sai mà dẫn dắt vào bài học. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Sự kì diệu của lá cây a. Mục tiêu: HS hình thành được kiến thức về lá cây có khả năng tổng hợp các chất dinh dưỡng từ nước, khí các-bô-níc nhờ quá trình quang hợp. b. Cách tiến hành: - Hs quan sát hình: - GV cho hs quan sát hình 8. Nêu yêu cầu cho hs hoạt động.
  6. - Hs kể tên các yếu tố tham gia vào quá trình tổng hợp chất dinh dưỡng ở thực vật: Ánh sáng, nước, các-bô-níc,... - Nêu chất dinh dưỡng được thực vật tổng hợp thông qua quá trình quang hợp. - 2 HS đọc mục Em có biết (SGK/tr56) - GV cho hs theo dõi Video về sự kì diệu của lá cây. - HS theo dõi. * KL: Lá cây thường có màu xanh lục do - Nêu nhận xét. trong lá cây có chất diệp lục. Chất diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng mặt trời giúp lá cây tổng hợp được chất dinh dưỡng. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV giao nhiệm vụ cho hs vẽ sơ đồ đơn - HS Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao giản về quá trình trao đổi chất ở cây xanh. đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật - Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực vận với môi trường.. dụng của học sinh theo các tiêu chí: đúng, - Hs trình bày sản phẩm sơ đồ. đẹp, sáng tạo. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU
  7. Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự phục vụ bằng cách chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù: + HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, biết giúp đỡ mọi người. - Chăm chỉ: HS biết vận dụng các kiến thức vào làm những công việc phù hợp bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Một bản nhạc vui nhộn. Quả bóng gai. Thẻ chữ: BÌNH TĨNH, NGHĨ, HÀNH ĐỘNG. -Học sinh: Giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Mở đầu(3p) Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề. Chơi trò Trước khi và sau khi. -GV giới thiệu tên trò chơi. -GV phổ biến luật chơi: GV vừa tung quả bóng gai cho
  8. HS vừa đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả bóng gai. -HS chơi trò chơi. + GV: Trước khi ăn ... -HS lắng nghe + GV: Sau khi ăn ... -HS đáp: + GV: Trước khi đi ngủ + Phải rửa tay + GV: Sau khi ngủ dạy + Phải rửa miệng + GV: Trước khi đi học + Phải đánh răng (đi vệ - GV với nhưng câu có nhiều đáp án, GV tung bóng sinh, thay quần áo, chuẩn cho nhiều HS. bị quần áo ngày mai,..) - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta luôn thực hiện những việc cần phải làm đúng lúc. -HS lắng nghe 2.Hoạt động Hình thành kiến thức(15p) Mục tiêu: HS lập thời gian biểu để biết những việc mình cần làm hằng ngày. HĐ2: Tự lập kế hoạch công việc hằng ngày của mình (thời gian biểu). − GV đề nghị HS liệt kê 4 –5 việc thường làm hằng ngày từ lúc đi học về cho đến khi đi ngủ. - GV yêu cầu HS lựa chọn việc vẽ ra giấy. -HS liệt kê ( tắm gội, chơi - GV đề nghị HS đánh số 1,2,3,4,5 hoặc nối mũi tên để thể thao, xem ti vi, ) sắp xếp các việc theo thứ tự thờigian. -HS vẽ ra giấy. - GV mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế hoạch, ghi: -HS đánh số, nối THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU. -GV nhận xét, kết luận: Khi đã biết mình phải làm việc -HS trang trí lại gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà không cần ai nhắc. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(15p) Mục tiêu: Nhắc nhớ về những việc HS thường làm vào -HS lắng nghe ngày nghỉ, khác với ngày thường. Thảo luận về “Ngày cuối tuần của em”. - GV phát phiếu và tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những ngày cuối tuần của mình. Những việc gì em thường xuyên tự làm không cần ai nhắc? Những việc nào em làm cùng bố mẹ, gia đình, hàng xóm? - HS thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Lau cửa sổ, tưới cây, chăm luận. cây cối, dọn vệ sinh khu phố, đi học vẽ, xem ti vi, đi mua
  9. -GV yêu cầu tìm những điểm chung và những điểm sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ khác nhau ở các ngày cuối tuần của mỗi người trong nấu ăn, tập đàn, sang nhà bà nhóm. chơi, sắp xếp lại giá sách,bàn học, đọc sách, -GV kết luận: Ngày cuối tuần thường có nhiều thời -Đại diện trình bày gian hơn nên công việc cũng nhiều và phong phú hơn. -HS trả lời 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(3p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam - HS lắng nghe kết thực hiện hành động. -Hôm nay em học bài gì? -GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và thực hiện. -HS trả lời - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Lịch sử và địa lí Bài 12: THĂNG LONG – HÀ NỘI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Sử dụng các nguồn tư liệu về lịch sử và địa lí, nêu được Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của nước Việt Nam. - Vẽ tranh tuyên truyền về việc bảo vệ di tích lịch sứ- văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc giá trị văn hóa của Hà Nội. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiêp và hợp tác thông qua các hoạt động học tập trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học.
  10. * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước thông qua việc giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của Thăng Long- Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh ảnh tư liệu. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS nghe hát: Nhớ về Hà Nội (Nhạc sĩ Hoàng - Nghe và vận động Hiệp) theo nhạc - Kể một số địa danh được nhắc đến trong bài hát? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: * Thủ đô Hà Nội ngày nay - Cho HS quan sát hình 9, hình 10, hình 11 và đọc các - Quan sát và thảo luân thông tin trong SGK để thực hiện nhiệm vụ: theo cặp + Nêu tên địa điểm có trong hình. ( Tòa nhà Quốc hội Việt Nam; Đại học Bách khoa Hà Nội; Bảo tàng Lịch sử quốc gia) + Chức năng của từng địa điểm trong ảnh là gì? ( Hình 9: Là trụ sở làm việc và nơi diễn ra các phiên họp toàn thể của Quốc hội và Nhà nước Việt Nam; Hình 10: Trường Đại học chuyên ngành kĩ thuật hàng đầu và được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia của Việt Nam; Hình 11: Là công trình văn hóa gắn với nhiều di tích linh thiêng của Thủ đô Hà Nội) + Kể tên địa điểm khác có chức năng tương tự địa điểm trong ảnh mà em biết? ( Văn phòng Chính phủ; Đại học Y dược Hà Nội; Đại học Quốc gia, ...) + Chức năng của các địa điểm trong hình cho thấy Hà Nội có vai trò gi? + Hà Nội là trung tâm quan trọng của cả nước trong lĩnh vực nào? ( Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của nước Việt Nam)
  11. - Cho HS quan sát hình 12: - HS quan sát và trả lời + Các bạn nhỏ trong ảnh đang làm gì? + Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của Hà Nội? 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đóng vai diễn lại một câu chuyện lịch sử Hà - HS làm việc theo Nội ( có thể kể lại câu chuyện) nhóm - 1 vài nhóm trình bày - Tổ chức lớp nhận xét biểu dương Bài 2: Kể một số công trình kiến trúc ở Hà Nội - Tổ chức dạng trò chơi: Ai nhanh hơn, đúng hơn? .... 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Vẽ tranh tuyên truyền về việc bảo vệ di tích lịch sử, - HS lựa chọn đối tượng danh lam thắng cảnh của Ha Nội. thể hiện. - Có thể đề nghị người thân hỗ trợ. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Sử dụng dấu câu (dấu chấm, dấu chấm than và dấu chấm hỏi). 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.)
  12. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, kính trọng người thân trong gia đình); chăm chỉ (tích cực tham gia các hoạt động ở trường); trách nhiệm (có ý thức hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu, the từ. - Phiếu học tập 2. HS:- SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: - HS hát và vận động theo bài hát. Cả nhà thương nhau - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS chú ý. 2. Luyện tập- Thực hành.: BT1. Tìm 5 từ ngữ chỉ tình cảm người thân trong gia đình? - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn, trao - HS làm việc nhóm bốn trao đổi và đổi và viết các từ chỉ tình cảm vào bảng nhóm. viết các từ chỉ tình cảm vào bảng nhóm. - GV mời HS trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện một số HS báo cáo kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, thống nhất kết quả. Đáp án: chăm sóc, yêu thương, quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ,..... - GV khuyến khích, động viên HS cần biết quan - HS lắng nghe và ghi nhớ. tâm, chăm sóc, kính trọng những người thân trong gia đình. BT2. Đặt ít nhất 3 câu nói về tính cách của người thân trong gia đình mình. - GV gọi HS đọc yêu cầu cầu bài. - HS đọc yêu cầu cầu bài. - GV đưa câu hỏi: em thấy mẹ em, bố em là - 2, 3 HS chia sẻ. người như thế nào? - HS chú ý lắng nghe. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập.
  13. - HS viết câu nói về tính cách của - Tổ chức cho HS trình bày kết quả. người thân trong gia đình mình. - 3- 4 em đọc câu vừa đặt cho cả lớp nghe. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung ý - GV và HS chốt đáp án. kiến. VD: + Bố em rất vui tính. + Mẹ em rất hiền dịu + Bố em rất nghiêm khắc. HS chia sẻ trước lớp. BT3. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. dấu chấm than thích hợp điền vào chỗ chấm. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV gọi HS làm mẫu trường hợp đầu tiên. Đọc - HS chú ý. câu có chỗ trống đầu tiên cần điền. GV đặt câu -HS chú ý, suy nghĩ, trả lời: hỏi: Câu này tác giả dùng để kể. Cẩn điền + Câu này dùng để làm gì? Cần dùng dấu câu dấu chấm. gì? - HS làm việc cá nhân, hoàn thành - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, hoàn vào PHT. thành vào PHT. GV quan sát, giúp đỡ HS còn - Một số HS đọc. lúng túng. Đáp án: - GV mời HS chữa bài Phong đi học về ( . ) (1) Thấy em rất - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à ( ? ) (2) Vâng ( ! ) (3) Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long ( • ) (4) Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn ( ? ) (5) - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy
  14. mà! -HS lắng nghe. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay - GV nhận xét, tuyên dương HS chưa hiểu, thích hay không thích). - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. 3. Vận dụng: - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Các em hãy chia sẻ với các bạn về tình cảm của mình với gia đình. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự phục vụ bằng cách chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
  15. - Năng lực đặc thù: + HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, biết giúp đỡ mọi người. - Chăm chỉ: HS biết vận dụng các kiến thức vào làm những công việc phù hợp bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Một bản nhạc vui nhộn. Quả bóng gai. Thẻ chữ: BÌNH TĨNH, NGHĨ, HÀNH ĐỘNG. -Học sinh: Giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Mở đầu(3p) Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề. Chơi trò Trước khi và sau khi. -GV giới thiệu tên trò chơi. -GV phổ biến luật chơi: GV vừa tung quả bóng gai cho HS vừa đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả -HS chơi trò chơi. bóng gai. -HS lắng nghe + GV: Trước khi ăn ... -HS đáp: + GV: Sau khi ăn ... + Phải rửa tay + GV: Trước khi đi ngủ + Phải rửa miệng + GV: Sau khi ngủ dạy + Phải đánh răng (đi vệ + GV: Trước khi đi học sinh, thay quần áo, chuẩn - GV với nhưng câu có nhiều đáp án, GV tung bóng bị quần áo ngày mai,..) cho nhiều HS. - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta luôn thực hiện -HS lắng nghe những việc cần phải làm đúng lúc. 2.Hoạt động Hình thành kiến thức(15p) Mục tiêu: HS lập thời gian biểu để biết những việc mình cần làm hằng ngày.
  16. HĐ2: Tự lập kế hoạch công việc hằng ngày của mình (thời gian biểu). − GV đề nghị HS liệt kê 4 –5 việc thường làm hằng ngày từ lúc đi học về cho đến khi đi ngủ. -HS liệt kê ( tắm gội, chơi - GV yêu cầu HS lựa chọn việc vẽ ra giấy. thể thao, xem ti vi, ) - GV đề nghị HS đánh số 1,2,3,4,5 hoặc nối mũi tên để -HS vẽ ra giấy. sắp xếp các việc theo thứ tự thờigian. -HS đánh số, nối - GV mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế hoạch, ghi: THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU. -HS trang trí lại -GV nhận xét, kết luận: Khi đã biết mình phải làm việc gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà không cần ai nhắc. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(15p) -HS lắng nghe Mục tiêu: Nhắc nhớ về những việc HS thường làm vào ngày nghỉ, khác với ngày thường. Thảo luận về “Ngày cuối tuần của em”. - GV phát phiếu và tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những ngày cuối tuần của mình. Những việc gì em thường xuyên tự làm không cần ai nhắc? Những việc nào em làm - HS thảo luận cùng bố mẹ, gia đình, hàng xóm? + Lau cửa sổ, tưới cây, chăm - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo cây cối, dọn vệ sinh khu phố, luận. đi học vẽ, xem ti vi, đi mua sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ -GV yêu cầu tìm những điểm chung và những điểm nấu ăn, tập đàn, sang nhà bà khác nhau ở các ngày cuối tuần của mỗi người trong chơi, sắp xếp lại giá nhóm. sách,bàn học, đọc sách, -GV kết luận: Ngày cuối tuần thường có nhiều thời -Đại diện trình bày gian hơn nên công việc cũng nhiều và phong phú hơn. -HS trả lời 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(3p) Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam - HS lắng nghe kết thực hiện hành động. -Hôm nay em học bài gì? -GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và thực hiện. -HS trả lời - HS lắng nghe
  17. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Tự nhiên và xã hội Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 3. Phẩm chất chủ yếu: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
  18. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín - HS trả lời hiệu giao thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó 2. Hoạt động thực hành (10’) - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình - HS quan sát và thực hành (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, đoạn - HS quan sát và thực hành đường không có đèn tín hiệu - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển báo - HS thảo luận giao thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng (10’) - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở - HS quan sát SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các tình huống tham gia - HS trình bày giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong - HS khác theo dõi, bổ sung những tình huống sai. - Ngoài những tình huống trong SGK. - HS lắng nghe HS có thể nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết được thông qua - HS trả lời quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho bản - HS lắng nghe thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 4. Hoạt động đánh giá (7’)
  19. - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn - HS tự giác thực hiện quy tắc an giao thông và nhắc nhở mọi người cùng toàn giao thông và nhắc nhở mọi thực hiện. người cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm - HS theo dõi chất: GV cho HS thảo luận về nội dung,- hình tổng kết cuối bài theo gợi ý: - + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? - - 2,3 HS trả lời + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn có ý nghĩa gì...). - GV có thể đưa ra một số tình huống cụ- - HS lắng nghe thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia giao thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp biến bảo- - HS giải quyết tình huống sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để HS xử lý, góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở HS. - HS lắng nghe - Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại kiến thức bài học như lời của Mặt Trời. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc nhở người thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh - HS lắng nghe - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU
  20. Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần - Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích - Hình thành thái độ biết tự bảo vệ mình, không chơi trò nguy hiểm. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về ngôi trường phù hợp với HS. 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS * Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS chơi ném bóng và kể lại -HS tham gia trường hợp bản thân/ người khác bị thương khi vui chơi -GV nhận xét những tình huống HS vừa kể trong trò chơi và chốt lại: Nếu không cẩn thận, các em sẽ rất dễ bị tai nạn, thương tích trong khi vui chơi. Vì vậy, chúng ta phải biết vui chơi an toàn