Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

docx 33 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng

  1. TUẦN 16 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022 SÁNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, - Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài . 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”.
  2. 2. Học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Nghe tổng kết phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe kế hoạch tuần - TPT tổng kết phong trào học tập và rèn mới. luyện theo tác phong chú bộ đội của các lớp. - GV hướng dẫn HS về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi chơi cần lưu ý: - HS chú ý để chuẩn bị hành + Mang các vật dụng cá nhân cần thiết trang cho các chuyến đi. + Chú ý an toàn khi tham gia. - GV nhắc nhờ HS trật tự và ghi nhớ hành trang cho các chuyến đi chơi. - GV tổng kết hoạt động. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình.
  3. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu văn bản. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - HS đọc lại một đoạn trong bài Trò - HS đọc, chia sẻ. chơi của bố và nêu nội dung của đoạn vừa đọc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Em thấy những ai trong bức tranh? - 2-3 HS chia sẻ. - Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV giới thiệu bài. GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát tranh minh hoạ, tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới.
  4. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. nhớ nhung tiếc nuối - Bài thơ được chia làm mấy đoạn ? - Bài thơ được chia làm 3 đoạn , ứng với 3 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc phần giải nghĩa từ. - HS đọc SGK. - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là gì ? - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là nhớ không dứt ra được, nhớ rất nhiều, không thể ngừng suy nghĩ về bà. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - 2-3 HS đọc. Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm nhóm ba. ba. - GV tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn giữa - 2,3 nhóm HS đọc nối tiếp đoạn. các nhóm. - GV và HS bình xét thi đua giữa các - HS đọc. nhóm. - GV nhận xét tuyên dương. - GV đọc toàn bài diễn cảm.
  5. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 HS đọc sgk/tr.124. - 1 HS đọc khổ thơ 1. - 2 HS đọc Câu 1. Ngày cháu còn nhỏ, ai thường - Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài cài then trên của cánh cửa? then trên của cánh cửa. Câu 2. Vì sao khi cháu lớn, bà lại là - 2 HS đọc người cài then dưới của cánh của? - HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. Gv chốt đáp án Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài then trên của cánh cửa. - 1 HS đọc khổ thơ 2,3 - 2 HS đọc Câu 3. Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của 3 khổ thơ trong bài. - Quan sát tranh, nhận diện các chi tiết - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. trong tranh. - Nêu nội dung khổ thơ 1: - Ngày cháu còn bé. - Nêu nội dung khổ thơ 2: - Khi cháu lớn dần lên - Nêu nội dung khổ thơ 3: - Khi cháu trưởng thành và về nhà mới, không có bà bên cạnh. - HS Thảo luận xem các tranh 1, 2, 3 - Bức tranh 1: Thể hiện nội dung của lần lượt ứng với khổ thơ nào? khổ thơ 2; - Bức tranh 2: khổ thơ 3. - Bức tranh 3: khổ thơ 1.
  6. Câu 4. Câu thơ nào trong bài nói lên - Đó là câu thơ: tình cảm của cháu đối với bà khi về Mỗi lần tay đẩy cửa. nhà mới? Lại nhớ bà khôn nguôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lắng nghe. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm từ chỉ hoạt động. - Gv tổ chức HS thảo luận tìm đáp án. - HS thảo luận nhóm đôi tìm đáp án. - Đại diện nhóm các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp. - Gv chốt đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về; các từ còn lại chỉ sự vật. Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “của”. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. -2 HS đọc. - HDHS thực hiện nhóm 4. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ.
  7. - Đại diện các nhóm trình bày . - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học - HS chia sẻ. em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Toán XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3 và số 6. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  8. I. KHỞI ĐỘNG:Trò chơi : -Tổ chức chơi -Hs chơi Thi quay kim đồng hồ II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: 1. Khám phá: * GV cho HS quan sát tranh đầu tiên: - HS quan sát + Nam vẽ cảnh mặt trời mọc vào lúc mấy + Nam vẽ cảnh mặt trời vào lúc 5 giờ giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô hình đồng 15 phút sáng. hồ) + Vì sao em biết đó là buổi sáng? + Em thấy mặt trời mọc + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng + Kim giờ chỉ số 5, kim phút chỉ số 3. hồ chỉ 5 giờ 15 phút ? - GV nêu: Khi kim phút chỉ số 3 thì đây chính là khoảng thời gian 15 phút nên khi kim giờ chỉ vào số 5 và kim phút chỉ vào số 3 ta sẽ đọc là 5 giờ 15 phút. - GV quay đồng hồ đến 7 giờ 15 phút sáng, - 2-3 HS đọc giờ trên đồng hồ 8 giờ 15 phút sáng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. - GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 9 giờ -HS quay đồng hồ theo yêu cầu của 15 phút sáng. GV. +Vào lúc 9 giờ 15 phút sáng em làm gì? + HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương * GV cho HS quan sát tranh thứ hai: - HS quan sát tranh + Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc mấy giờ? + Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc 5 (GV cùng lúc sử dụng mô hình đồng hồ) giờ 30 phút chiều. +Vì sao em biết đó là buổi chiều? + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng - Hs trả lời – Nx, bổ sung hồ chỉ 5 giờ 30 phút ? - Hs trả lời – Nx, bổ sung
  9. - GV nêu: Khi kim phút chỉ số 6 thì đây chính - 2 -3 HS trả lời là khoảng thời gian 30 phút nên khi kim giờ + Kim giờ nằm giữa hai số 5 và 6, chỉ vào giữa số 5 và số 6, kim phút chỉ vào kim phút chỉ số 6 số 6 ta sẽ đọc là 5 giờ 30 phút. - GV quay đồng hồ đến 2 giờ 30 phút chiều, 3 giờ 30 phút chiều và yêu cầu HS đọc giờ - 1-2 HS đọc giờ trên đồng hồ. - GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 4 giờ - HS thực hành 30 phút chiều.(GV nhắc HS lưu ý khi quay kim giờ) +Vào lúc 4 giờ 30 phút chiều em làm gì? - 2 -3 HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động: Bài 1: Củng cố đọc giờ trên đổng hổ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ rồi - hs quan sát – nêu nhận xét tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - GV gọi HS nêu mỗi bạn trong tranh làm gì +Việt học bài lúc 8 giờ 15 phút sáng. lúc mấy giờ? + Nam làm bài tập lúc 2 giờ 30 phút chiều. + Mi ăn tối lúc 6 giờ 15 phút. + Lúc 10 giờ 30 phút đêm, rô-bốt đang ngủ. -HS trả lời - Em căn cứ vào đâu để biết đồng hồ chỉ mấy giờ ? - GV liên hệ: - HS trả lời +Em làm bài lúc mấy giờ? - HS trả lời +Em học bài lúc mấy giờ? - Nhận xét, tuyên dương.
  10. Bài 2: Giúp HS liên hệ thời gian được hiển thị trên đồng hồ kim với đồng hồ điện tử. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? + Tìm hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều, tối hoặc đêm. - GV hướng dẫn mẫu: + Gọi HS đọc giờ ở đồng hồ đầu tiên + 10 giờ 30 phút đêm + 10 giờ 30 phút đêm còn gọi là mấy giờ ? + 22 giờ 30 phút - GV cho HS chơi Trò chơi tiếp sức - GV nêu luật chơi, cách chơi - GV tổng kết TC, yêu cầu HS giải thích cách nối 2 đồng hồ cùng chỉ thời gian. - Đánh giá, nhận xét qua Trò chơi. * Mở rộng: HS liên hệ bản thân vào mỗi - Hs lien hệ bản thân thời gian đó, HS (có thể) đang làm gì? Bài 3: Giúp HS liên hệ thời gian được hiển thị trên đổng hồ điện tử với cách đọc giờ theo buổi. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài tập này nói về bạn nào ? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để - Bạn Nam nói về việc làm của bạn Nam tương ứng với- HS hoạt động theo cặp, sau đó chia các mốc thời gian đã cho. sẻ trước lớp. - GV liên hệ giáo dục HS qua những việc làm - HS chia sẻ. của bạn Nam. - GV nhận xét, khen ngợi HS. C. Vận dụng:
  11. - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 30 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Ngày - tháng (trang 116) * Rút kinh nghiệm: . . CHIỀU LUYỆN TOÁN NGÀY THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh đọc được các ngày trong tháng - Bước đầu biết xem lịch: Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch 2. Năng lực chung - Làm quen với đơn vị đo thời gian : ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11 ... ), có tháng có 31 ngày ( tháng 12... ), 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
  12. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động -GV cho học sinh hát -Cả lớp hát 2. HDHS làm bài tập Bài 1:Nối cách đọc ngày tháng ứng với mỗi tờ lịch -Gọi học sinh đọc yêu cầu -1 học sinh đọc -Bài yêu cầu làm gì? -Bài yêu cầu: Nối - Các số được in đậm cỡ to chỉ gì? - Chỉ ngày - Tờ lịch có mấy dữ kiện ta cần lưu ý? - Một tờ lịch thể hiện : Thứ , ngày, tháng - Yêu cầu HS đọc 1 tờ lịch làm mẫu? - Thứ ba ngày 20 tháng 11 - Sau đó các con cần làm gì? - Nối -Gv hướng dẫn HS: Các con quan sát tờ lịch và nối vào ô tương ứng -HS làm bài: -Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập 1 HS trình bài bài -Mời học sinh trình bày bài -Học sinh nhận xét -GV gọi học sinh nhận xét -Lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Xem tờ lịch sau đây rồi viết -Hs đọc đề bài tiếp vào chỗ chấm: -Hs trả lời -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -HS làm bài: -Bài tập yêu cầu gì? a)Trong tháng 12, Rô-bốt học vẽ vào -Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT những ngày:2;9;16;23;30 b)Trong tháng 12 này, Mi có 4 buổi học đàn c)Đội bóng của lớp Nam và Việt có trận đấu vào ngày 5 và ngày 19 -2HS lên bảng làm bài -Mời 2HS lên bảng điền vào bảng -Lắng nghe -Học sinh nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương
  13. Bài 3: Xem tờ lịch tháng 1 sau đây rồi viết câu trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời: Xem lịch và trả lời câu hỏi + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 1 + Hàng ngang đầu tiên chỉ gì? + Chỉ thứ + Các cột dọc chỉ gì? + Chỉ ngày trong tháng ứng với các thứ - GV hướng dẫn: Công việc của các con trong tuần. là tìm ngày sao cho chính xác ứng với các -HS làm bài: thứ trong tuần sau đó trả lời câu hỏi cho a. Mai tập đi xe đạp vào những ngày: đúng 2,9,16,23,30 - Yêu cầu HS làm bài VBT b) Bố Việt sinh nhật vào ngày 27 tháng 1 - Gọi HS chữa bài -HS nhận xét, chữa bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài VBT -HS trả lời -HS làm bài tập: a)Ngày mai là ngày 26 tháng 12 b)Hôm nay là ngày 1 tháng 2 -GV gọi HS nhận xét -HS nhận xét, chữa bài -GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : CÁNH CỬA NHỚ BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  14. 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cánh cửa nhớ bà. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các từ chỉ hoạt động, biết thể hiện tình cảm với các nhân vật trong bài đọc. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý và giúp đỡ người thân trong gia đình; Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. , mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV bắt nhịp bài hát “Bà cháu ”yêu cầu học - Học sinh vỗ tay hát và thực hiện các động sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài . tác cùng cô giáo. Gv liên hệ bài hát chuyển ý sang bài học. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc - HS đọc. - Gv cho HS đọc ngắt câu dài - 3 khổ thơ - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 3 luyện - HS ngắt nghỉ câu dài. đọc. - HS đọc trong nhóm - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - Cấc nhóm đọc trước lớp luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. Hoạt động 2: Thi đọc HS lắng nghe Gv cho các nhóm thi đọc trước lớp Các nhóm bình chọn người đọc hay nhất HS thi đọc lớp. HS bình chọn bạn đọc hay nhất 3. HDHS làm bài tập
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1/64: Dựa vào bài đọc , nối ý ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B. - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS đọc bài 3 lần. - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS làm bài theo cặp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . Đọc ý A -HS chữa bài, nhận xét. và ý B xem cái nào phù hợp với cái nào theo nội dung bài đọc. - GV nhận xét chữa bài. - GV gọi HS đọc lại ý nối đúng . + Nhiều HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/64 : Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của 3 khổ thơ trong bài đọc. - HS đọc yêu cầu -GV gọi HS đọc yêu cầu - HS thực hiện theo yêu cầu của GV -GV gọi 6 HS đọc lai 3 khổ thơ , cả lớp đồng thanh 1 lần . - HS làm bài theo nhóm . -GV cho 1-2 HS khai thác nội dung bức - HS nhận xét, bổ sung tranh - HS trả lời, nhận xét, bổ sung -GV nhận xét. - HS: đoạn 2. ? Tranh 1 cậu bé này đã như thế nào rồi – phù hợp với đoạn nào của bài đọc? - HS: đoạn 3. ? Tranh 2 cậu bé này đã như thế nào rồi – phù hợp với đoạn nào của bài đọc? - HS: đoạn 1. ? Tranh 3 lúc này cậu bé còn nhỏ thì bà làm gì – phù hợp với đoạn nào của bài đọc? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tự sếp theo thư tự 3 – 1 – 2 ý điều gì? - GV nhận xét . 3. Vận dụng GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS lắng nghe - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
  16. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Đạo đức BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - HS nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà 2.Năng lực chung: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ - 2-3 HS nêu. về một lần em gặp khó khăn khi ở nhà. Khi đó em đã làm gì? - GV NX, dẫn dắt vào bài: Ở nhà có những việc chúng ta có thể tự làm nhưng cũng có những việc chúng ta cần sự hỗ - HS thực hiện. trợ của bố mẹ và những người xung quanh. Hãy sẵn sàng nhờ sự hỗ trợ của - HS chia sẻ. ông bà, bố mẹ khi cần thiết. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk trong SGK. - GV đặt câu hỏi: ? Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ? ? Những tình huống nào em có thể tự giải quyết? Vì sao? - HS quan sát
  17. - GV gợi ý các tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ - YC HS nêu thêm những tình huống cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà? - GV NX, KL: em cần tìm kiếm sự hộ trợ như trong các tình huống 1, 2; Tình huống trong tranh 3 em có thể tự giải - HS suy nghĩ, trả lời. Các bạn khác NX, quyết được bổ sung câu trả lời cho bạn *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm - HS nêu kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk và đọc các tình huống. - YC thảo luận nhóm đôi và thực hiện các yêu cầu sau: + Các bạn trong tranh đã tìm kiếm sự hỗ trợ như thế nào? Nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ đó? - HS quan sát tranh, đọc tình huống, + Em có đồng tình với cách tìm kiếm sự thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi hỗ trợ của các bạn không? VS? + Nếu các bạn không tìm kiếm sự hỗ trợ thì điều gì sẽ xảy ra? + VS em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà? + Kể thêm những cách tìm kiếm tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà mà em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà kịp thời: giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc, . Biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nếu trong lúc đi học về, không may em làm rơi chìa khoá để mở cửa thì em phải làm thế nào? - Nhận xét giờ học.
  18. Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT VIẾT : CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở - Học sinh quan sát và lắng nghe. lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
  19. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. - Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - Chữ hoa Ô, Ơ giống và khác - Các chữ Ô, Ơ giống như chữ O, chữ hoa O ở chỗ nào? chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa Ô - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ ô, b,g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ s cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ n,m, â, u, o, a, ă có nhau và cao mấy li? độ cao bằng nhau và cao 1 li.
  20. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu ngã trên con chữ â trong tiếng vẫy, dấu sắc trên con chữ a trong tiếng cháu. + Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện viết chữ hoa Ô,Ơ. Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi vở KT chéo. - HS đổi vở KT chéo soát lỗi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE : BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện qua tranh.