Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_15_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền
- Tuần 15 SÁNG Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt NGHE VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù . Nghe - viết đúng chính tả bài Trò chơi của bố (từ Đến bữa ăn đến một nết ngoan); biết viết địa chỉ nhà nơi mình ở theo đúng quy tắc viết hoa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n; ao/ au. Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập, trình bày đẹp bài chính tả. II. CHUẨN BI: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe. những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
- + Đoạn văn có những chữ nào viết - Viết hoa tên riêng, chữ cái đầu mỗi hoa? câu. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? tay, nết ngoan,.... - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm , dấu -HS lắng nghe. phẩy - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. ? Khi viết một đoạn vă xuôi các em - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu trình bày như thế nào? câu. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc từng câu văn, ngắt nghỉ phù hợp sau mỗi cụm từ và đọc dấu câu 2-3 lần. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Viết địa chỉ nhà em - HS nêu yêu cầu BT. - 2,3 HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS quan sát : Số nhà 25, -HS quan sát. đường Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc , huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái GV hỏi : Những từ nào viết hoa? - 2, 3 HS trả lời. -GV lưu ý: - Cần viết hoa tên riêng của thôn , - HS lắng nghe. xóm, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố, nơi em ở. - Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn vị -GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình. -HS viết. -YC đổi vở và nhận xét. -HS đổi chéo theo cặp. -GV chữa bài , nhận xét. Bài 3: Chọn a hoặc b. - Gọi HS đọc YC BT 3. - 2 , 3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - 2 , 3 nêu. - GV tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: Cô chia lớp mình thành 4 đội .
- Mỗi đội cử ra 4 bạn làm vào bảng nhóm theo Y/C sau: + Tìm từ ngữ có tiếng bắt đấu bằng l hoặc n gọi tên sự vật trong từng hình. + Chọn ao hoặc au thay cho ô vuông. - GV chữa bài, nhận xét. - Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì - HS lắng nghe. nhóm đó thắng cuộc. - Thời gian 2p, 2p bắt đầu. - Đại diện các nhóm trình bày KQ - 4 nhóm trình bày QK GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... ................................. .................................... Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM , DẤU CHÂM HỎI, DẤU CHÂM THAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết sử dụng dấu câu ( dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi). - Giúp học sinh mở rộng vốn từ và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách. 3.Phẩm chất: .- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - GV tổ chức HS chơi trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi. điện - Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau - Lắng nghe đặt câu chỉ đặc điểm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và đọc bảng: Từ ngữ về tình cảm gia đình. tên bài. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ tính cách Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm tìm - HS thảo luận nhóm 2 từ chỉ tình cảm. - Đại diện các nhóm trình bày. - 2, 3 nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét chốt đáp án: Các từ ngữ đó là: chăm sóc, yêu thương, quan tâm, kính trọng. - GV giải thích thêm về từ không được - HS lắng nghe chọn: chăm chỉ ( thể hiện tính cách của bản thân) , vui chơi ( chỉ hoạt động) - YC HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tìm từ ngữ bạn nhỏ nói về tính cách của bố mình. - Gọi HS đọc YC - 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? Tìm từ ngữ bạn nhỏ nói về tính cách
- của bố mình. - Trong đoạn văn trên, những từ ngữ - Các từ ngữ đó là: kiên nhẫn, vui nào nói vế tính cách của người bố? tính, nghiêm khắc và dễ tha thứ. - YC HS làm bài vào vở. -HS làm bài cá nhân - GV gọi HS chữa bài và nhận xét - 2 HS đọc bài làm - Nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động 2: Dấu chấm,dấu chấm hỏi và dấu chấm than. Bài 3: Chọn dấu chấm, dâu châm hỏi hoặc dâu chấm than thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc YC. - 2 HS đọc - Bài YC làm gì? - Chọn dấu chấm, dâu châm hỏi hoặc dâu chấm than thay cho ô vuông. GV gọi HS làm mẫu trường hợp đầu tiên.Câu thứ nhất cần điền dấu gì ? - Câu này người bố nói ra để làm gì? - Câu này người bố nói ra để gọi Nam. - Cần dùng dấu câu gì? - Cần điền dấu chấm than. - Các câu còn lại làm BT vào vở. - HS thực hiện làm vở. - HS đổi chéo vở KT - HS KT vở soát lỗi. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. .................................... Toán NGÀY - GIỜ. GIỜ - PHÚT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được một ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút. - 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- - Biết tên buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học; Đồng hồ treo tường; Đồng hồ điện tử. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: Tổ chức trò chơi: Hộp quà bí - Hs chơi mật II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: 1. Khám phá: Bước 1: Ngày - giờ, giờ - phút - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ - 5 phút. - GV hỏi: Mỗi một khoảng cách từ số này đến số kia kế tiếp được tính là bao nhiêu phút ? - GV cùng HS sử dụng mô hình đổng hồ quay - Hs quan sát, lắng nghe, ghi thời gian theo yêu cầu hoặc gắn với một số
- thời điểm vừa được nhắc đến ở trên. nhớ - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ - HS đếm và trả lời: 60 phút. - Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút ? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ - 60 phút. 2 vòng là 1 ngày - Hs nêu kq - Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ - HS trả lời: 24 giờ. 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm hôm - Hs quan sát, lắng nghe, ghi sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới nhớ. hết 1 ngày. - Ở mục a, GV giới thiệu cho HS một ngày có - Hs quan sát, lắng nghe, ghi 24 giờ và một giờ có 60 phút. nhớ. - Ở mục b, GV giới thiệu cho HS cách đọc giờ - Hs quan sát, lắng nghe, ghi gắn với buổi. nhớ. - GV giới thiệu đồng hồ điện tử cho HS. - Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ * Để củng cố: GV cùng HS sử dụng mô hình đổng hổ quay thời gian theo yêu cầu hoặc gắn với một sổ thời điểm như 14 giờ, 16 giờ, 22 giờ,... hoặc 6 giờ (6 giờ sáng, 6giờ tối), 11 giờ (11 giờ trưa, 11 giờ đêm),... Bước 2: Các buổi trong ngày - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời - 1 HS nêu thời gian biểu, 1 HS gian biểu ngày thứ bảy của em. hỏi các bạn: - Các nhóm lên trình bày + Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ ? + Buổi trưa, bạn .... làm gì ? + 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ? + 8 giờ tối, bạn .... làm gì ? + 12 giờ đêm, bạn .... đang làm gì ? - Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi khác - Sáng, trưa, chiều, tối đêm. nhau đó là những buổi nào ?
- Bước 3: Các giờ trong ngày và trong buổi. - GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi và - Buổi sáng: 1 giờ sáng ...10giờ hỏi HS: sáng. - Vậy buổi .bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ? - Buổi trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa. - Buổi chiều: 1 giờ chiều ...6 giờ chiều. - Buổi tối: 7 giờ tối ...9 giờ tối. - Buổi đêm: 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong sgk. - HS đọc. - GV hỏi 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại - 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến sao ? (tương tự hỏi thên với 2 trường hợp 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13. khác) 2. Hoạt động: Bài 1: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì ? - Điền số ? - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Xem giờ được vẽ trên mặt - GV hướng dẫn: đưa tranh và hỏi đồng hồ rồi ghi số giờ vào dấu + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? chấm hỏi tương ứng. + Điền số mấy thay thế cho dấu chấm hỏi ? - 4 giờ. + Nam và bố đi câu cá lúc mấy giờ ? - Số 4. - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại - Lúc 4 giờ chiều. (miệng) - HS làm bài (miệng). - GV nhận xét, bổ sung (có thể sử dụng giờ theo - HS nhận xét. thứ tự) Bài 2: Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì ? - Đồng hồ điện tử - Đồng hồ ở bài này là loại đồng hồ gì ? - HS làm bài vào sgk, sau đó - GV giới thiệu đồng hồ điện tử, sau đó cho Hs
- đối chiếu để nối đồng hồ thích hợp với mỗi cho HS trình bày. tranh. - HS nhận xét. - Em hãy giải thích: Vì sao nối đồng hồ 19:00 - HS trả lời. với tranh Việt xem bóng đá lúc 7 giờ tối ? - GV nhận xét. Bài 3: Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì ? - HS chọn - Yêu cầu HS dùng thẻ chọn - GV đưa ra kết quả - Nhận xét - HS giải thích - Vì sao em chọn đáp án B ? - GV nhận xét – Tuyên dương C.Vận dụng: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Xem đồng hồ (trang 114) * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 15: VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- - HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS nhận thức được những việc mình cần làm trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. Quả bóng gai. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hướng dẫn HS chơi trò :" Trước khi và sau khi" - GV vừa tung quả bóng gai cho HS vừa - HS quan sát, thực hiện theo HD. đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả bóng gai, vừa đáp: - HS đáp lại: + GV: Sau khi ngủ dậy HS + Phải . + GV: Trước khi đi học + GV: Trước khi đi ngủ ... + GV: Sau khi ngủ dậy + GV: Trước khi đi học - Với những tình huống có nhiều đáp án, GV tung quả bóng gai cho nhiều HS khác nhau. - HS tham gia chơi. - GV tổ chức HS tham gia chơi. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt Kết luận: Chúng ta luôn thực hiện những việc cần phải làm đúng lúc. 2. Khám phá chủ đề: - HS lắng nghe. *Lập thời gian biểu. - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì? - GV đề nghị HS liệt kê 4 – 5 việc - HS thực hiện cá nhân. thường làm hằng ngày từ lúc đi học về (HS có thể lựa chọn để đưa ra những cho đến khi đi ngủ, HS có thể viết, vẽ ra việc mình thường làm trên thực tế: tắm tờ giấy . gội, chơi thể thao, ăn tối, đọc truyện, - GV đề nghị HS đánh số 1, 2, 3, 4, 5 xem ti vi, trò chuyện với bà, giúp mẹ
- hoặc nối mũi tên để sắp xếp các việc nấu ăn, đánh răng, sắp xếp sách vở và theo thứ tự thời gian. quần áo, ). - GV Mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế hoạch, ghi: THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU. - Yêu cầu HS báo cáo. - HS thực hiện. - GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét . GV Kết luận: Khi đã biết mình phải làm - HS lắng nghe. việc gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà không cần ai nhắc. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV yêu cầu HS Thảo luận theo nhóm, tổ hoặc cặp đôi về những ngày cuối tuần - HS trao đổi. của mình. + Những việc gì em thường xuyên tự làm (Lau cửa sổ, tưới cây, chăm cây cối, không cần ai nhắc? dọn vệ sinh khu phố, đi học vẽ, xem ti +Những việc nào em làm cùng bố mẹ, vi, đi mua sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ gia đình, hàng xóm? nấu ăn, tập đàn, sang nhà bà chơi, sắp - GVYC HS Tìm những điểm chung và xếp lại giá sách, bàn học, đọc sách, ). những điểm khác nhau ở các ngày cuối tuần của mỗi người trong nhóm. GV Kết luận: Ngày cuối tuần thường có - HS trả lời. nhiều thời gian hơn nên công việc cũng nhiều và phong phú hơn. - 2-3 HS trả lời. 4. Cam kết, hành động: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố - HS lắng nghe. mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và - HS thực hiện. thực hiện. CHIỀU Luyện Tiếng Việt
- LUYỆN TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ÐẠT Nãng lực ðặc thù: - Củng cố từ ngữ ch người trong gia đình, họ hàng. - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. Nãng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phẩm chất. - Phẩm chất trung thực: Trung thực trao đổi khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân và của nhóm. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi “Ai nhanh hơn”: thi tìm nhanh cấc từ chỉ đặc điểm. - HS chơi trò chơi - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: Gạch dưới những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng a. Chim ri là dì sáo sậu Sáo sậu là cậu sáo đen - 1-2 HS đọc yêu cầu Sáo đen là em tu hú - HS thảo luận theo nhóm 4. Tu hú là chú bồ các - Câc nhóm chia sẻ Bồ các là bác chim ri - Các nhóm nhận xét Chim ri là dì sáo sậu. b. Lúa ngô là cô đậu nành Đậu nành là anh dưa chuột Dưa chuột là chị ruột dưa gang Dưa gang là chị chàng dưa hấu. Dưa hấu là cậu lúa ngô.
- Lúa ngô là cô đậu nành. Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: Nước da anh Bi ngăm đen, khỏe khoắn. Dáng người anh nhỏ nhắn. Anh - 1-2 HS đọc yêu cầu rất nhanh nhẹn. Anh thường đưa em đi - HS thảo luận theo cặp. học và cùng em học bài mỗi tối. Thật - Câc nhóm chia sẻ hạnh phúc vì em có một người anh trai - Các nhóm nhận xét tuyệt vời. Bài 3: Chọn từ ở bài tập 2 và đặt câu - HS đọc, xác định yêu cầu. - HS làm bài cá nhân - HS đọc câu của mình - HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Tìm từ chỉ người họ hàng là họ nội - Nhận xét giờ học. Luyện Toán LUYỆN NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù: - Củng cố cách đọc giờ trên đồng hồ, việc làm phù hợp với thời gian trong ngày. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. Phẩm chất - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử.
- - HS: Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở. 3. Luyện tập: Bài 1: VBT trang 108 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ - HS quan sát tranh rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS thảo luận nhóm 2 - GV gọi HS nêu mỗi bạn trong tranh làm - Các nhóm báo cáo – chia sẻ ý gì lúc mấy giờ? kiến a. Lúc 4 giờ 15 phút chiều, Nam và Việt đi bộ b. Lúc 10 giờ 30 phút sáng, bố cùng hai chị em làm bánh. c. Lúc 8 giờ 15 phút tối, các bạn - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại nối như cùng dự tiệc sinh nhật Rô-bốt thế ? - 2 -3 HS trả lời - GV liên hệ: + Em làm bài lúc mấy giờ? + Em học bài lúc mấy giờ? - HS liên hệ thực tế - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: VBT trang 108 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV trình chiếu 3 bức tranh lên bảng - HS trả lời và 3 đồng hồ điện tử hiện giờ lên bảng. - HS quan sát tranh và đồng hồ - Gọi 1HS đọc giờ ở đồng hồ - GV cho HS chơi Trò chơi nối nhanh nối - HS đọc đúng - HS tham gia trò chơi
- - GV nêu luật chơi, cách chơi - GV tổng kết trò chơi, yêu cầu HS giải - Lắng nghe thích cách nối + Lúc 1 giờ 15 phút sáng, Robot - Đánh giá, nhận xét qua Trò chơi. đang ngủ ứng với đồng hồ chỉ 01: - Gv chốt: bài 2 giúp HS liên hệ thời gian 15 được hiển thị trên đồng hồ kim với đồng + Rô- bốt tưới cây lúc 4 giờ 30 phút hồ điện tử chiều ứng với đồng hồ 16: 30 Bài 3: VBt trang 109 + Rô- bốt rửa bát lúc 12 giờ 15 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. phút chiều ứng với đồng hồ 12: 15 - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu - Bài tập này nói về bạn nào? - HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để nói về việc làm của bạn Mai, Việt, - HS thảo luận theo nhóm bàn Nam, My tương ứng với các mốc thời - Đại diện nhóm báo cáo kết quả gian đã cho. - Các nhóm khác chia sẻ ý kiến. - GV liên hệ giáo dục HS qua những việc + Mai chuẩn bị bàn ăn lúc 6 giờ 15 làm của bạn Nam, Mai, Việt, My phút chiều. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Việt tập thể dục lúc 5 giờ 30 phút sáng. + Lúc 3 giờ 30 phút chiều Nam - Gv chốt: Bài 3 giúp HS liên hệ thời gian đang học bài. được hiển thị trên đồng hồ điện tử với + Lúc 9 giờ 15 phút đêm, bố cùng cách đọc giờ theo buổi My đọc truyện trước khi đi ngủ Bài 4:VBT trang 109 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm việc cá nhân vào vở Bài Tập - HS đọc yêu cầu Toán - Vẽ kim phút để đồng hồ chỉ thời gian diễn ra mọi hoạt động. - Hs làm việc cá nhân vào vở Bài - Đánh giá, nhận xét Tập Toán - Gv chốt: Bài tập giúp HS biết phân biệt -Từng học sinh lên trình bày bài kim giờ và kim phút. Biết cách vẽ kim làm của mình. đồng hồ đúng với thời gian cho trước. - Các bạn khác chia sẻ ý kiến
- 3. Vận dụng: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh. - Nhận xét giờ học. - HS nêu - HS tham gia trò chơi Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Làm một số bài tập Tiếng việt - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe và vận động hát bài Nào HS nghe và vận động hát bài Nào ai chăm ai ngoan ai chăm ai ngoan GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành. HS hoàn thành các bài còn lại ở vở 2. HS đã hoàn thành bài tập làm thêm. bài tập Bài 1 Viết câu nêu đặc điểm để: a. Nói về tình cảm cha mẹ dành cho con cái - HS làm bài tập b. Nói về tình cảm con cái dành cho cha mẹ:
- Bài 2 a. Từ ngữ chỉ tình cảm bố mẹ dành cho con: yêu thương, . b. Từ ngữ chỉ tình cảm con cái dành cho cha mẹ: biết ơn, 8. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ trống: Mẹ tôi đang nhặt rau ..Tôi ngồi nhặt cùng me Mẹ hỏi tôi: Con đã làm bài xong chưa Tôi đáp: Con làm bài xong rồi a . 3. Vận dụng - Nói câu có từ nhường nhịn - Nhận xét chung giờ học. Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn nói về tình cảm gia đình. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. 3. Phẩm chất: - Yêu thích văn học II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức HS chia sẻ đoạn văn viết - HS nối tiếp chia sẻ. kể về người thân - GV nhận xét tuyên dương. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. -HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu - HS thảo luận nhóm 4. hỏi SGK. -Đại diện các nhóm trình bày trước - Các nhóm trình bày. lớp.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt đáp án: a. Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể vế mẹ. b. Những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ là “Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ”, “Tôi rất yêu mẹ tôi”, c. Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành cho mình. Bài 2: Viết 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - GV gọi HS đọc YC bài. -2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi. gợi ý trong SHS và xem lại đoạn văn - 3-4 HS trả lời. mẫu ở bài 1. - Em có tình cảm như thế nào đối với - Em rất yêu và kính trọng bố vì bố em người thân? Vì sao? rất tuyệt vời. - Em rất yêu bà vì bà luôn chăm sóc em, hay kể chuyện cho em nghe,... vì đối với em, bà là người gần gũi nhất. - YC HS thực hành viết bài. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn - HS chia sẻ bài. chỉnh bài viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc được một bài thơ hoặc câu chuyện về tình cảm của bố mẹ với các con; chia sẻ với người khác bài thơ, câu chuyện đó. Năng lực chung + Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa bố mẹ với các con. + Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin. + Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. Phẩm chất - Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm anh, chị, em người thân trong gia đình.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về -HS thực hiện thiếu nhi - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá - Thực hành Bài 1. Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, những - HS nghe giới thiệu những cuốn bài báo hay về tình cảm gia đình. sách, những bài báo hay về tình cảm gia đình. - GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia - HS tìm đọc trong thư viện, tủ đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. - GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở - HS chia sẻ bài đọc với bạn theo rộng. nhóm hoặc trước lớp. - GV cho các em đọc theo nhóm. Bài 2. Chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. - GV cho HS làm việc nhóm các em có thể đọc. Trao đổi trong nhóm về tên bài thơ, câu chuyện, - HS làm việc nhóm trao đổi tên tác giả. Nói cảm xúc của mình về bài thơ, cùng bạn câu chuyện mình đã đọc( hay hoăc không hay, thích hay không thích ? Vì sao ?) - GV mời một vài em đọc và chia sẽ cảm xúc của mình về bài thơ - GV và HS nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe 4. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại những nội dung đã - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. học - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc - HS nhắc lại nội dung chính các bài viết về tình cảm gia đình ........ .................................... Toán XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3 và số 6.