Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

docx 12 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_pha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang

  1. TUẦN 15 Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con trong bài Mẹ. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: -Có tình cảm yêu thương mẹ, biết thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. 1. Khởi động : -Trò chơi : Gọi Thuyền. - Quản ca điều khiển trò chơi. + Đọc thuộc lòng bài thơ mẹ ? + Bài thơ có nội dung là gì ? -Bài thơ nội dung : Mẹ là niềm hạnh - Gv nhận xét-giới thiệu bài. phúc của cuộc đời con 2. 2. Luyện đọc : * Hoạt động 1 : Luyện đọc lại bài Mẹ -Gọi 1 Hs đọc lại bài thơ -1 hs đọc bài lớp theo dõi. -Đọc bài thơ với giọng như thế nào ? - toàn bài đọc: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. -Y/c Hs luyện đọc diễn cảm lại bài theo -Hs luyện đọc trong nhóm 2 nhóm 2 + 1-2 nhóm đọc bài trước lớp.
  2. -Gv nhận xét tuyên dương. + 1-2 Hs đọc lại cả bài, lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. ( Làm bài VBT trang 60) Bài 1 -Gọi Hs đọc bài -Hs đọc bài và nêu yêu cầu của bài. -Y/c Hs tự làm bài. -Hs làm bài, chia sẻ bài trong nhóm 2. -Gv cho Hs chia sẻ bài làm trước lớp. +1 Hs chia sẻ bài làm trước lớp, lớp nhận xét -Gv nhận xét. + Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời +Em đã làm gì để xứng đáng với tình con. yêu mẹ đã dành cho em ? -Hs nối tiếp nêu ý kiến : +Em chăm chỉ học tập. +Em vâng lời ông bà cha mẹ -Gv nhận xét giáo dục HS. +Em giúp mẹ làm việc nhà. Bài 2 : Viết một câu thể hiện lòng biết + ơn đối với cha mẹ. -Gv gọi Hs đọc câu mẫu -Hs đọc và nêu yêu cầu của bài. -Y/c Hs suy nghĩ làm bài. -Hs đọc : Con cảm ơn mẹ, vì mẹ +GV quan sát giúp đỡ Hs yếu. thường dạy con học bài. -Gọi Hs đọc bài làm của mình trước -Hs làm bài cá nhân, chia sẻ bài làm lớp. với ban bên cạnh. -Hs nối tiếp đọc câu của mình. -Gv nhận xét : Lưu ý: Viết câu phải đủ + Con cảm ơn mẹ đã lo cho con từng ý, đầu câu viết hoa cuối câu có dấu cái ăn, cái mặt đến giấc ngủ hằng chấm. ngày. Bài 3 : + . -Y/c Hs tự làm bài -Gọi Hs chia sẻ bài làm -Hs đọc và nêu yêu cầu của bài. -Gv ghi các từ Hs tìm đúng lên bảng -Hs làm bài cá nhân -Lớp trưởng cho các bạn chia sẻ bài làm bằng trò chơi : Bắn tên + nắng chang chang, nắng chói, nắng nóng,
  3. -Gv nhận xét chữa bài. Củng cố về cách - HS chữa bài tìm từ. Bài 4 : -Bài có yêu cầu gì ? -Viết một câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3. -Khi viết câu em cần chú ý điều gì ? -Khi viết câu cần viết đúng theo yêu cầu của bài,có đủ ý, đầu câu cần viết hoa, cuối câu có dấu chấm. -Y/c Hs tự làm bài. -Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng. + Trời hôm nay nắng chói. -Gv nhận xét chữa bài -Hs khác nhận xét, đọc câu của mình *Củng cố cách viết câu cho HS. viết. Bài 5 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài -Hs đọc đề bài. chiếu -Hs làm bài, chia sẻ bài trong nhóm 2. lên màn hình nhận xét -2-3 Hs đọc bài trước lớp. + Cậu bé yêu mẹ vô bờ bến. + Cậu bé rất yêu mẹ của mình. - GV chữa bài: - HS trả lời + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét . * Dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - YC HS học bài về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .
  4. Lịch sử và địa lý Bài 12: THĂNG LONG-HÀ NỘI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Sử dụng các nguồn tư liệu về lịch sử và địa lí, nêu được Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của nước Việt Nam. - Vẽ tranh tuyên truyền về việc bảo vệ di tích lịch sứ- văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc giá trị văn hóa của Hà Nội. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiêp và hợp tác thông qua các hoạt động học tập trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học. * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước thông qua việc giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của Thăng Long- Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh ảnh tư liệu. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS nghe hát: Nhớ về Hà Nội (Nhạc sĩ Hoàng - Nghe và vận động Hiệp) theo nhạc - Kể một số địa danh được nhắc đến trong bài hát? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: * Thủ đô Hà Nội ngày nay - Cho HS quan sát hình 9, hình 10, hình 11 và đọc các - Quan sát và thảo luân thông tin trong SGK để thực hiện nhiệm vụ: theo cặp + Nêu tên địa điểm có trong hình. ( Tòa nhà Quốc hội Việt Nam; Đại học Bách khoa Hà Nội; Bảo tàng Lịch sử quốc gia) + Chức năng của từng địa điểm trong ảnh là gì? ( Hình 9: Là trụ sở làm việc và nơi diễn ra các phiên họp toàn thể của Quốc hội và Nhà nước Việt Nam; Hình 10: Trường Đại học chuyên ngành kĩ thuật hàng đầu và được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc
  5. gia của Việt Nam; Hình 11: Là công trình văn hóa gắn với nhiều di tích linh thiêng của Thủ đô Hà Nội) + Kể tên địa điểm khác có chức năng tương tự địa điểm trong ảnh mà em biết? ( Văn phòng Chính phủ; Đại học Y dược Hà Nội; Đại học Quốc gia, ...) + Chức năng của các địa điểm trong hình cho thấy Hà Nội có vai trò gi? + Hà Nội là trung tâm quan trọng của cả nước trong lĩnh vực nào? ( Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của nước Việt Nam) - Cho HS quan sát hình 12: - HS quan sát và trả lời + Các bạn nhỏ trong ảnh đang làm gì? + Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của Hà Nội? 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đóng vai diễn lại một câu chuyện lịch sử Hà - HS làm việc theo Nội ( có thể kể lại câu chuyện) nhóm - 1 vài nhóm trình bày - Tổ chức lớp nhận xét biểu dương Bài 2: Kể một số công trình kiến trúc ở Hà Nội - Tổ chức dạng trò chơi: Ai nhanh hơn, đúng hơn? .... 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Vẽ tranh tuyên truyền về việc bảo vệ di tích lịch sử, - HS lựa chọn đối tượng danh lam thắng cảnh của Ha Nội. thể hiện. - Có thể đề nghị người thân hỗ trợ. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .
  6. BUỔI CHIỀU Địa lí GIAO THÔNG VẬN TẢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực chung: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải . - HS HTT : +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT. 2. Năng lực đặc thù + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  7. - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh xem các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - GV tổ chức cho HS thi kể các loại hình các phương tiện giao thông vận tải. - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng. + HS lên tham gia cuộc thi. + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một Ví dụ về các loại hình, các phương tiện loại hình hoặc một phương tiện giao giao thông mà HS có thể kể: thông. + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe + HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh ngựa, xe bò, xe ba bánh,... về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên viết, + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, chơi như thế nào cho đến khi hết thời sà lan,... gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng viết + Đường biển: tàu biển. xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay + Đường sắt: tàu hoả. về bạn đầu tiên. + Đường hàng không: Máy bay - GV tổ chức cho HS 2 đội chơi. - GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. - GV hướng dẫn HS khai thác kết quả của trò chơi:
  8. + Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào? - HS trả lời + Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình. Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá thông. vận chuyển được của các loại hình giao + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá thông nào? vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn sông, đường biển,... theo đơn vị nào? + Theo đơn vị là triệu tấn. + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn + HS lần lượt nêu: hàng hoá? Đường sắt là 8,4 triệu tấn. Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. Đường sông là 55,3 triệu tấn. Đường biển là 21, 8 triệu tấn. + Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng được mỗi loại hình, em thấy loại hình nhất, chở được khối lượng hàng hoá nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận nhiều nhất. chuyển hàng hoá ở Việt Nam? Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta
  9. - GV treo lược đồ giao thông vận tải và - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng dựa vào đó ta có thể biết các loại hình của nó. giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,... - Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta. - GV nêu yêu cầu HS làm việc theo - HS thảo luận để hoàn thành phiếu. nhóm để thực hiện phiếu học tập . - GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp. - 2 nhóm trình bày. - GV nhận xét kết luận: + Nước ta có mạng lưới giao thông toả - HS nghe đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam. + Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng. + Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM. 3.Vận dụng - Em hãy kể tên một số tuyến đường - HS nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên giao thông mới được đưa vào sử dụng ? cao, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP HCM - Long Thành - Dầu Giây, hầm Thủ Thiêm... - Về nhà tìm hiểu những thay đổi về giao - HS nghe và thực hiện thông vận tải của địa phương em. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) .
  10. . . . Khoa học BÀI 15: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS: • Trình bày được thực vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng cần cho sự sống từ khí các-bô-níc và nước. • Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường. • Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở thực vật giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc cây trồng. 1. Năng lực: Năng lực chung:Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Năng lực riêng: Nêu được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật. • Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1, phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các yếu tố môi trường cần cho sự sống và phát triển của cây.
  11. b. Cách thức thực hiện: - HS quan sát hình. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - GV đặt câu hỏi: Hình 1 mô tả quá trình phát triển lớn lên của cây đậu. Theo em, cây đậu sống và phát triển tốt cần những - HS trả lời: điều kiện nào? + Đất. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong + Nước. trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, + Không khí. nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + Ánh sáng. - GV nhận xét chung, không chốt đúng - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài. sai mà dẫn dắt vào bài học. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Sự kì diệu của lá cây a. Mục tiêu: HS hình thành được kiến thức về lá cây có khả năng tổng hợp các chất dinh dưỡng từ nước, khí các-bô-níc nhờ quá trình quang hợp. b. Cách tiến hành: - Hs quan sát hình: - GV cho hs quan sát hình 8. Nêu yêu cầu cho hs hoạt động. - Hs kể tên các yếu tố tham gia vào quá trình tổng hợp chất dinh dưỡng ở thực vật: Ánh sáng, nước, các-bô-níc,... - Nêu chất dinh dưỡng được thực vật tổng hợp thông qua quá trình quang hợp. - 2 HS đọc mục Em có biết (SGK/tr56)
  12. - GV cho hs theo dõi Video về sự kì diệu - HS theo dõi. của lá cây. - Nêu nhận xét. * KL: Lá cây thường có màu xanh lục do trong lá cây có chất diệp lục. Chất diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng mặt trời giúp lá cây tổng hợp được chất dinh dưỡng. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV giao nhiệm vụ cho hs vẽ sơ đồ đơn - HS Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao giản về quá trình trao đổi chất ở cây xanh. đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật - Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực vận với môi trường.. dụng của học sinh theo các tiêu chí: đúng, - Hs trình bày sản phẩm sơ đồ. đẹp, sáng tạo. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .