Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 30 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG ( NGHE – VIẾT ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/gi hoặc ai/ ay. 1. Năng lực chung: - Biết nghe và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các Hát bài: Gia đình. em cùng hát vang bài hát:Gia đình. - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? GV nhận xét tuyên dương. 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đọc 2 khổ thơ cuối. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc 2 khổ thơ. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả - Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi như thế nào? tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt, khiến cho người khác cảm thấy vui
  2. tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu. - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? - Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. - Đoạn thơ có những chữ nào - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa? - Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ - Nụ cười, lẫm chẫm. viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV theo dõi uốn nắm HS viết. HS giơ bảng , NX HS viết. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. ? Khi viết một đoạn thơ các em trình - Viết lùi vào 2 ô, viết hoa chữ đầu mỗi bày như thế nào? dòng thơ. Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ thứ hai. GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc -HS lắng nghe. phải. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2p. theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu.
  3. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước - Đại diện các nhóm trình bày kết quả lớp. trước lớp. GV nhận xét chốt: Ngoài hiên, trời lặng gió. Hàng cây đủng lặng yên giữa trưa hè oi ả. Chim vành khuyên cất vang tiếng hót. Bài 3: Chọn a hoặc b. - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc. Bài gồm mấy yêu cầu? - Bài gồm 2 yêu cầu: + Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông. + Nhìn tranh, tìm từ ngữ chứa ai hoặc aỵ. Viết các từ tìm được vào vở. -GV tổ chức HS chơi trò chơi: Trò chơi:Thử tài hai đội. Cách chơi như sau: Cô chia lớp mình thành 4 đội . Mỗi đội cử ra 4 bạn làm vào bảng nhóm theo Y/C sau: + Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông. + Nhìn tranh, tìm từ ngữ chứa ai hoặc ay. Viết các từ tìm được bảng nhóm. - Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì - HS lắng nghe. nhóm đó thắng cuộc. - Thời gian 2p, 2p bắt đầu. Mời đại diện các nhóm trình bày kết - 4 đội trình bày kết quả. quả trước lớp. GV và HS nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: GV sau khi học bài các em nhớ viết đúng chính tả các tiếng các em vừa luyện viết. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM
  4. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. - Rèn kĩ năng đặt câu có từ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cho HS hát tập thể. - HS hát bài Gia đình. - Qua lời bài hát em hãy tìm từ chỉ đặc - HS chia sẻ. điểm trong lời bài hát. GV nhận xét tuyên dương. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng. Bài 1: Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - HS thảo luận nhóm để điền từ phù hợp. + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. + Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết HS lên trình bày kết quả trước lớp. quả trước lớp.Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt đáp án: a. Em trai của mẹ gọi là cậu.
  5. b. Em trai của bố gọi là chú. c. Em gái của mẹ gọi là dì. d. Em gái của bố gọi là cô. - GV tổ chức HS đọc. - 2, 3 HS đọc Bài 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. - GV tổ chức HS làm việc nhóm đôi - HS thảo luận tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ. - Đại diện các nhóm trình bày KQ - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp . trước lớp. Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt đáp án: Các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ là: vắng vẻ, mát, thơm. Bài 3: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chọn viết 2 câu vào vở. - Gọi HS đọc YC. - 2, 3 HS đọc. - Bài YC làm gì? - Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS làm bài. thành câu nêu đặc điểm. - Giọng nói của bố trầm ấm. - Đôi mắt của em bé đen láy - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Toán
  6. TIẾT 69: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng trong thực tế. 2. Năng lực chung: Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật,... - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.100: - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng - HS quan sát, trả lời câu hỏi. nói của Việt, trả lời CH: + Tranh vẽ những gì? - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng gì? - HS đọc tên các điểm. + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. - 2 -3 HS trả lời + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. - HS đọc tên hình.
  7. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường - HS trả lời thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hang. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - 2 HS trả lời. - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong - HS quan sát,nhận biết đường cong. cho HS nhận biết. - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. HS đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự - Các nhóm làm việc khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. trước lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS - Quan sát, trả lời câu hỏi. kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - YC HS làm bài vào VBT - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước - 2 HS nêu. lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc - HS làm bài. S. - 2 HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
  8. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất - 2 HS đọc. chung. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp Bài 4: NX, góp ý. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết - 2 HS đọc. quả trước lớp. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp - Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, NX, góp ý. đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm: BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Giúp HS trải nghiệm, xử lí các tình huống xảy ra với bản thân mình trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: -HS biết giúp đỡ, chia sẻ khi bạn bè gặp tai nạn bất ngờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  9. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hướng dẫn HS chơi trò :" Gà con nhanh nhẹn" GV mời HS vào vai các chú gà con ứng - HS quan sát, thực hiện theo HD. phó nhanh khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. GV hô: “Cáo đến”, HS sẽ ngồi thụp xuống, hay tay vòng ôm lấy mình như đôi cánh gà mẹ che chở con. GV hô: “Mưa rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm một hoặc hai tình huống hành động tương ứng, thống nhất trước để HS cùng thực hiện (Ví dụ: “Đi kiếm mồi!”, “Trời nắng!” ) - HS tham gia chơi. - GV tổ chức HS tham gia chơi. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống có những tình huống đơn giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó. 2. Khám phá chủ đề: - HS lắng nghe. *Xử lí tình huống. - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì? − GV giới thiệu tình huống : Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài. Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây đen kéo đến, có thể sắp mưa. - HS thực hiện cá nhân. Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra. - Tranh 4: Bị chảy máu cam. - HS thực hiện.
  10. - GV yêu cầu HS trao đổi chỉ ra cách xử lí tình huống của các bạn trong mỗi tranh. - HS trình bày lại bằng lời và giải - Yêu cầu HS báo cáo. thích vì sao mình chọn cách xử lí tình - GV gọi HS nhận xét huống như thế. - GV nhận xét GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình huống bất ngờ nhưng có - HS lắng nghe. thể xử lí rất đơn giản mà em cũng làm được. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV yêu cầu HS tìm thêm một số các tình huống khác trong cuộc sống. - HS trao đổi. Ví dụ: Mực đổ ra bàn học. - GV tổ chức cho HS phân tích tình huống đó: + Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta làm thế nào? - HS trả lời. - Khi bơm mực chúng ta phải làm gì để mực k bị đổ? - 2-3 HS trả lời. − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác. - HS nêu. - GV nhận xét. Và nêu ra điểm chung khi xử lí tình huống: Bình tĩnh, nghĩ, - HS lắng nghe. hành động .Yêu cầu dán thẻ ở góc lớp. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết thêm các tình huống khác có - HS thực hiện. thể xảy ra và HS có thể tự ứng phó được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. CHIỀU
  11. ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC (trang 102) TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. Tranh ảnh về đường gấp khúc trong thực tế (ví dụ hình ảnh cầu thang lên Thác Bạc ở Sa Pa, đường viền trên toà lâu đài,...), tranh ảnh hoặc vật thật có dạng hình tứ giác trong thực tế (chủ yếu là đổ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông,...). - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở
  12. 1. Khám phá: 2. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: - GV cho HS mở sgk/tr.102: - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH: + Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có dạng hình gì? + Trên bảng có đường gấp khúc nào? - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì? - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết luận trước lớp. quả trước lớp. Các nhóm khác - NX, bổ sung. * Liên hệ thực tế: GV yêu cầu HS quan sát các đổ vật xung quanh lớp học để tìm đổ vật có dạng đường gấp khúc và hình tứ giác. - GV cùng HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng đã học trong bài 26. Sau đó, GV gợi mở để HS biết cách tính độdài đường gấp khúc: “Đường gấp khúc gồm các đoạn thẳng, vậy để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tồng độ dài các đoạn thẳng
  13. của nó” - GV lấy một số ví dụ cho hsthực hành tính độ dài đường gấp khúc. *GV chốt kiến thức: - Đường gấp khúc: khúc gồm nhiều đoạn thẳng - Cách tính độ dài đường gấp khúc: ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó. 3. Hình tứ giác: - YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời của - HS làm việc CN. các nhân vật - Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau: + Đây là hình gì? - HS nêu tên các hình. - YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ giác có - Các nhóm hoạt động, mỗi HS trong bộ đồ dùng học toán. đều lấy hình tứ giác trong bộ đồ - Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm. dùng để lên bàn. - YC HS tìm những đồ vật có dạng hình tứ giác - Quan sát, thực hiện yêu cầu. có ở lớp. *GVNX, chốt kiến thức: - Hình tứ giác là hình có 4 cạnh, 4 góc. - Một số hình tứ giác đặc biệt như: Hình vuông, hình chữ nhật, ... 4. Thực hành, luyện tập Bài 1: Củng cố nhận biết và nêu tên các đường gấp khúc trong hình vẽ. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc.
  14. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo luận, nêu tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả ý. trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GVNX, chốt kiến thức Bài 2: Củng cố nhận biết hình tứ giác. (Làm tương tự bài 1.) - Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác. - Nhận xét, tuyên dương. - Kể tên các hình không phải là hình tứ giác (ví - Hs kể dụ hình tam giác, hình tròn). *GVNX, chốt kiến thức về hình tứ giác. Bài 3: - 2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - BT cho biết gì? - Hs trả lời - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Hs trả lời - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD, ta - Hs trả lời làm tn? - YC HS làm bài vào VBT - 2 HS chia sẻ trước lớp - Mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. Bài giải - GV nhận xét, khen ngợi HS. Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
  15. 5 + 4 + 4 = 13 (cm) Đáp số: 13 cm *GVNX, chốt cách tính độ dài đường gấp khúc. C. Củng cố – dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Tiết 2: Luyện tập (trang 104) * Rút kinh nghiệm: . . . ------------------------------*****------------------------------- Luyện toán LUYỆN TẬP ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng trong thực tế.
  16. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận - Sử dụng phương tiện và công cụ học toán . 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động - HS hát và vận động bài Em học - GV giới thiệu bài mới toán 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát lần lượt các hình - HS đọc - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 học sinh lên bảng làm bài. a) Đường thẳng: AB - Nhận xét bài làm của học sinh. b) Đường cong: x Bài 2: - HS chữa bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát hình vẽ - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát hình vẽ - Em hãy xác định 3 điểm thẳng hàng trong các hình vẽ trên, đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống - HS làm vở. Ba điểm D, E, G thẳng hàng S
  17. - Nhận xét bài làm của học sinh. Ba điểm A, B, C thẳng hàng Đ Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Ba điểm M, N, P thẳng hàng S - GV cho học sinh quan sát hình vẽ - HS chữa bài - Hs đọc yêu cầu của bài 3 - HS quan sát hình vẽ - Em hãy tìm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên? - Vì sao em biết đó là 3 điểm thẳng hàng? - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: - Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ a, Vẽ đường thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng MN bên là: A, N, C và B, N, D b, Vẽ điểm D để có ba điểm C, D, E thẳng - HS: Vì ba điểm B, N, D cùng nằm hàng trên một đường thẳng a, HS làm bảng con - Nhận xét bài làm của học sinh. b, D . 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học HS lắng nghe __________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ ĐỒ CHƠI, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, tình cảm anh (chị) em, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy.
  18. - Viết được câu (thành ngữ, tục ngữ) nói về tình cảm anh (chị) em 2. Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của anh (chị) em 3. Phẩm chất Biết chia sẻ khi gặp khó khăn, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - Vở bài tập, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động cùng hát - HS hát. theo nhạc bài hát “ Cả nhà thương nhau” *GV chuyển ý và giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Ở ngôi làng nhỏ có một - HS nhắc lại yêu cầu bài. ông chủ giàu có, ông có một người đầy - Thảo luận, chia sẻ làm bài theo nhóm 4. tớ chăm chỉ, tận tâm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm của nhóm. Bài 2: Viết 5 từ ngữ chỉ tình cảm của anh chị đối với em hoặc em đối với anh - 1 HS đọc yêu cầu. chị - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. Bài 3: Viết 2 câu có sử dụng những từ ngữ chỉ tình cảm tốt đẹp anh chị em - 1 HS đọc yêu cầu. dành cho nhau - 2 HS lên bảng viết câu - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. Bài 4: Điền vào chỗ chấm từ còn thiếu để hoàn thành những câu ca dao, tục ngữ - 1 HS đọc yêu cầu. - Anh em như thể
  19. Rách lành , dở hay đỡ đần. - Khôn ngoan đối đáp .. ngoài - 2 HS điền miệng các từ còn thiếu Gà cùng một mẹ chớ hoài . nhau. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét 3. Vận dụng: ? Em học được điều gì từ bài học? - GV nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN (Tiết 5 + 6 ) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn, kĩ năng nói về tình cảm anh, chị em. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em.
  20. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. Giáo dục HS yêu thích văn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát tập thể. - HS hát bài - GV tổ chức HS thi đọc đoạn văn tả - HS chia sẻ. đồ chơi em thích. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm. - Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi. - HS thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. - HS lên thực hiện. a. Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về - Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai?. ông ngoại. b. Người đó đã làm những gì cho bạn - Ồng ngoại thường kể cho bạn nghe nhỏ? truyện cổ tích, dạy bạn vẽ. c. Câu nào thể hiện rõ nhất tình cảm - Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn của bạn nhỏ đối với người đó? nhỏ đối với ông ngoại là: Mỗi khi ông có việc đi đâu, tôi rất nhớ ông và mong ông sớm về với tôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, đọc thầm.