Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 22 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. Tuần 14 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 14. XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ CÁC ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Xem chương trình Văn nghệ nói về chủ đề Biết ơn Anh Bộ Đội 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. HS xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi * Khởi động:
  2. - GV yêu cầu HS khởi động hát bài Biết ơn - HS hát. chị Võ Thị Sáu - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. * GV cho HS xem video tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi . - GV cho HS xem video các em cho biết anh Kim Đồng tên thật là gì ? - HS xem video - Kim Đồng quê ở đâu? -HS trả lời theo quan sát - .. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) -Đồng ý - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, -HS tự cảm nhận biểu dương HS. -HS nêu - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài Sự tích hoa tỉ muội.
  3. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. -Biết được một cách giải thích về nguồn gốc hoa tỉ muội và hiểu ý nghĩa của loài hoa này. 2.Năng lực chung: - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3.Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; Giáo dục HS yêu thích môn học, yêu thương quý trọng anh chị em trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Gia - HS hát: Gia đình. đình. Qua lời bài hát gửi tới chúng ta điều - Ca ngợi tình cảm thắm thiết mọi gì? người trong gia đình. - Em cảm thấy thế nào trước những - HS chia sẻ. việc anh, chị làm cho mình,... - GV giới thiệu bài: Bài đọc ca ngợi tình chị em thắm thiết của Nết và Na. Tình cảm đó đã là lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội, cô mời các em đi vào bài học hôm nay. GV viết tên bài - HS đọc bài và viết bài vào vở. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? - Bài đọc được chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - Đoạn 2: Còn lại.
  4. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - GV yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ - 2-3 HS đọc. ở SGK. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai - 2-3 HS luyện đọc. chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS luyện đọc. luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - Đại diện các nhóm thi đọc. nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài. - GV và HS nhận xét bình chọn nhóm - HS lắng nghe. đọc hay. -GV tuyên dương và khuyến khích HS. - GV đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lắng nghe. trong sgk/tr 110 - 1 HS đọc đoạn 1 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời câu hỏi 1. Câu 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị - Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... - 1 HS đọc đoạn 2 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời câu hỏi 2 và 3. Câu 2. Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa - Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến Na đến nơi an toàn bằng cách nào? nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng.
  5. Câu 3. Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết - Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy cõng em chạy lủ. lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. - 1 HS đọc lại đoạn 2 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời theo câu hỏi gợi ý sau. HS thảo luân nhóm 2. HS thảo luân nhóm 2. - Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào? - Hình dáng đó có điểm gì giống chị em Nết, Na? - Hoa tỉ muội có đẹp không? - Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và Na có điểm gì giống nhau? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các nhóm. GV chốt câu TL 4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chi đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: + Từ ngữ chỉ hoạt động. + Từ ngữ chi đặc điểm. - YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu - HS thảo luận nhóm. hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. - 2, 3 nhóm HS trình bày kết quả Nhóm khác góp ý bổ sung. - Tuyên dương, nhận xét. GV chốt đáp án: Từ ngữ chỉ hoạt động: cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu. Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.
  6. Bài 2: Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 1-2 HS đọc. - HDHS xem lại toàn bài, HS thảo luận nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho - Chị Nết ôm em để em được ấm hơn. em Na. - Chị Nết kể chuyện cho em nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học các em nên đối xử như thế nào với anh chị em của mình? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 SÁNG Tiếng Việt CHỮ HOA N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng làm việc cá nhân. HS biết ý nghĩa của câu ứng dụng và thực hành. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ; Yêu thích luyện chữ đẹp.
  7. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe. những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, - Học sinh quan sát. nhận xét: - GV tổ chức cho HS nêu: + Giống chữ hoa M. + Chữ hoa N giống với chữ hoa nào? + Chữ hoa N cao mấy li? + Cao 5 li. + Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng những nét xiên, móc xuôi phải. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
  8. GV giới thiệu ý nghĩa câu viết ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên chúng ta nên nói năng lịch sự, nói có mục đích tốt đẹp, nói những điều khiến người khác vui, hài lòng, và nên làm những việc có ích cho mọi người, cho cuộc sống,... - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu nối từ N sang - HS quan sát, lắng nghe. o. + Các chữ N, l, h, y cao mấy li? + Cao 2 li rưỡi. + Con chữ t cao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. + Những con chữ nào có độ cao bằng + Các chữ i, ê, ơ, o, a, c có độ cao bằng nhau và cao mấy li? nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Dấu sắc đặt trên con chữ o trong chữ Nói và chữ tốt, dấu huyền đặt trên con chữ ơ trong chữ lời, làm. + Khoảng cách giữa các chữ như thế + Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng nào? khoảng 1 con chữ. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HAI ANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau.
  9. - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3.Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - GV mời HS kể chuyện: Búp bê biết - HS chia sẻ. khóc - GV nhận xét tuyên dương. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. Bài 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, nêu nội dung mỗi tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì? -Tranh 1. Vẽ cảnh hai anh em chia lúa. + Tranh 2 vẽ cảnh gì ? - Tranh 2. Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và mang phần lúa của mình để sang đống lúa của người anh. + Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Tranh 3. Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và mang phẩn lúa của mình để sang đống lúa của người em. + Tranh 4 nói lên điều gì? - Tranh 4. Nói cảnh hai anh em xúc động ôm lấy nhau khi biết chuyện cả hai đều thương nhau, biết nghĩ cho nhau.
  10. - Theo em, các tranh muốn nói tới sự - HS chia sẻ. việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ HS. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi với bạn theo cặp. ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV HDHS kể cho người thân nghe - HS lắng nghe. những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em. -GV nhắc lại những sự việc cảm - HS thực hiện. độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHIỀU TOÁN TIẾT 66: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
  11. - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. SGK, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tham gia trò chơi. Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - YC HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Mời 2 HS lên bảng làm. đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của đánh giá. nhau. Bài 2: - 2 -3 HS nêu. - Gọi HS nêu YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Để điền được số vào ô trống, con cần làm gì?
  12. - YC HS làm bài vào vở nháp. - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. nhóm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách dương HS. làm của mình. Lớp NX, góp ý. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích bài toán. - 2 HS đọc. - YC HS giải bài toán vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - Nhận xét, đánh giá bài HS. bảng. Bài 4: - Lớp NX, góp ý. - Gọi HS đọc YC bài tập. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và Rô-bốt. - 2 HS đọc. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính - 3 HS thực hiện. nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 b. 62 – 42 c. 51 -33 - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả - HS thảo luận, tìm câu trả lời. và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các - 2 -3 HS đọc. số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi của bài. theo nhóm bàn. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - HS chia sẻ. dương HS.
  13. 3. Vận dụng: - Thực hành cách tính nhẩm nhiều lần - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________ Luyện toán LUYỆN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SÔ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: : - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng, phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số, áp dụng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ) với bài giải toán có lời văn. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động - HS hát và vận động - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS thực hiện theo yêu cầu.
  14. GV cho HS làm vào bảng con - HS làm bảng con: từng phép tính. 36+18 52-34 18 +-37 90- 36 52 18 90 52 + - + - 18 34 37 52 54 28 55 38 - HS nhận xét. - Gọi HS làm đúng giơ bảng. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Hs đọc: Số? - Gọi Hs đọc yêu cầu. Hs quan sát và nhẩm miệng tính phép tính - Yêu cầu hs làm cá nhân. rồi điền số vào hình. - Giúp đỡ các em gặp khó khăn khi tính toán. - Đọc kết quả. Gọi hs đọc bài, chữa bài. 36 + 5 -8 68 73 65 29 Bài 3: Rô bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang.m Rô bốt đã leo được 19 bậc. Hỏi Rô bốt cần leo them bao nhiêu bậc cầu thang? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết Rô- bốt cần leo thêm - Hs đọc đề bài. bao nhiêu bậc cầu thang nữa ta + Rô- bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô- làm như thế nào? bốt đã leo được 19 bậc. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . + Hỏi Rô- bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. cầu thang nữa? - GV gọi HS nhận xét + Ta lấy 52 - 19 = 33 ( bậc) - GV đánh giá, nhận xét.
  15. Bài 4: ( Bài 3 Vở bài tập toán trang 93) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài: - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Rô- bốt cần leo thêm số bậc cầu thang là: Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài 52 - 19 = 33 ( bậc) Đáp số: 33 bậc. - GV gọi HS chữa bài. - Hs đọc bài toán - GV chốt đáp án đúng - HS nêu 3. Vận dụng - Muốn trừ số có 2 chữ số cho số - HS bài làm: có hai chữ số ta làm như thế nào? Bài giải Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít nước - GV nhận xét tiết học mắm là: 52 + 43 = 95 ( lít) Đáp số: 95 lít nước mắm HS lắng nghe Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỶ MUỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: Củng cố cho HS đọc đúng, hay biết cách ngắt nhịp thơ.và cảm nhận tốt nội dung bài: Sự tích hoa tỷ muội. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính ham học, rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  16. - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Sách Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - HS vận động thực hiện hát bài “ Sự tích hoa tỷ muội” - Giới thiệu – ghi bảng HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc. - GV gọi HS nêu từ khó đọc - 3 khổ thơ - Gv cho HS đọc ngắt câu dài - HS ngắt nghỉ câu dài. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 3 - HS đọc trong nhóm luyện đọc. - Cấc nhóm đọc trước lớp - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. HS lắng nghe Hoạt động 2: Thi đọc Gv cho các nhóm thi đọc trước lớp HS thi đọc Các nhóm bình chọn người đọc hay HS bình chọn bạn đọc hay nhất nhất lớp. 3. Vận dụng - Em hãy nói lên tình cảm mình đối với ngôi trường - Nhận xét giờ học. -hs trả lời
  17. Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài tia nắng, nụ hoa, cười vang, sao xuống, bước lên, cơn gió, cuộn tròn, giọt nước, thức giấc, nắng vàng; ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu văn bản. 2. Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. 3.Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Giáo dục HS yêu thích môn học, tình yêu thương bạn bè. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS quan sát tranh bức tranh vẽ cảnh - 2-3 HS chia sẻ. ở đâu? + Em nhìn thấy gì ? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV giới thiệu bài: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé. Để biết được tình cảm của bạn nhỏ đối với em bé như thế nào các con vào bài học hôm nay. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự - Cả lớp đọc thầm. băn khoăn, ngây thơ của nhân vật.
  18. - Bài được chia làm mấy đoạn ? - Bài được chia làm 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - GV tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp. từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,... Em hãy đặt 1 câu có từ tìm được ở trên. -Bé Nga đang tập đi lẫm chẫm. - Luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS đọc nối tiếp. GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các - Mỗi nhóm 1 HS thi đọc. nhóm. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. đọc hay nhất. - GV tuyên dương, đông viên khuyến khích HS. - 1 HS đọc lại toàn bài - Cả lớp theo dõi đọc thầm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr.112. 1 HS đọc khổ thơ thứ nhất và thứ hai, - Cả lớp theo dõi đọc thầm. trả lời câu hỏi 1. Câu 1. Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì? - Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến. Câu 2. Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả - Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười như em của mình như thế nào ? tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. - Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả - Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi như thế nào? tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt, khiến cho người khác cảm thấy vui tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu. - 1HS đọc khổ thơ thứ 3,thứ 4 và trả - Cả lớp theo dõi đọc thầm. lời câu hỏi 3. Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai và thứ - HS làm việc nhóm, trao đổi trong ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến? nhóm để thống nhất đáp án.
  19. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo - Bạn nhỏ đoán em bé từ ngôi sao, mặt luận. biển, đấm mây, quả nhãn. GV nhận xét tuyên dương. Câu 4. Em bé mang đến nhũng gì cho - Em bé mang tình yêu thương đến cho gia đình bạn nhỏ? gia đình bạn nhỏ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất - HS thực hiện. kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm thêm các từ ngữ tả em bé. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - 2-3 HS đọc. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4, ghi HS thảo luận trong nhóm, ghi mỗi từ mỗi từ mình tìm được vào từng tờ giấy mình tìm được vào từng tờ giấy màu. màu. - Đại diện các nhóm lên bảng dán các từ - 2,3 nhóm trình bày KQ trước lớp. mình tìm được.Các nhóm khác theo dõi nhận xét. GV giới thiệu thêm một số từ ngữ tả em bé: mũm mĩm, mập mạp, đáng yêu, xinh xắn, dễ thương, chũn chĩn, tròn trịa, ngây thơ, hồn nhiên,... - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS đọc. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  20. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 68: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 - Quan sát đầu sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời dung bóng nói của Mai, thảo luận nhóm câu hỏi. theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì?