Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_pha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Phan Trà Giang
- TUẦN 14 Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Luyện viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài: - HS hát và vận động theo bài hát. Năm ngón tay xinh 2. Luyện tập: - GV đọc hai khổ thơ đầu cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại hai khổ thơ đầu. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
- + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe viết vào vở ô li. 3. Vận dụng: - HS đổi chéo theo cặp. - Hôm nay em học bài gì? - Hs lắng nghe. - HS viết đúng,viết đẹp các bài viết cô giao. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Lịch sử và địa lí Bài 11: SÔNG NGÒI VÀ VĂN MINH SÔNG HỒNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đề xuất một số giải pháp mức độ đơn giản, một số giải pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, đoàn kết, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi, thông tin về một danh nhân tiêu biểu của địa phương sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Tổ chức trò chơi: Gió thổi - Kể tên một số nét tiêu biểu về đời sống tinh - HS trả lời thần của người Việt cổ?
- - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng - GV yc học sinh đọc thông tin các hình 5,6 - HS chia sẻ trước lớp SGK - YCHS thảo luận nhóm 4 làm PBT + Em hãy đề xuất một số biện pháp để góp phần gìn giữ và phát huy giá trị của sông Hồng? - Đại diện báo cáo - GV đánh giá, tuyên dương HS GVKL: Cần khai thác hợp lí bảo vệ môi trường tuyên truyền mọi người chung tay bảo vệ nguồn nước sông Hồng.... 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Em hãy vẽ một bức tranh BV dòng nước - HS thực hiện quê em - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . BUỔI CHIỀU Địa lí CÔNG NGHIỆP ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
- + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, . - HS HTT: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. - Bảo vệ môi trường * GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường. * GD SDTK & HQ NL: + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta. + Quả địa cầu. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi đáp đúng": - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(25 phút) Hoạt động 1: Phân bố các ngành công - HS làm việc cá nhân nghiệp
- - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta 94 và cho biết tên, tác dụng của lược biết về các ngành công nghiệp và sự phân đồ bố của các ngành công nghiệp đó. - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành những nơi có các ngành công nghiệp công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công sung ý kiến. nghiệp nhiệt điện, thủy điện. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến + Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông. + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai). Hoạt động 2: Các trung tâm công - HS làm việc theo nhóm nghiệp lớn của nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Bài: Công nghiệp (Tiếp theo) Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Các trung tâm công nghiệp của nước ta Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa
- 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. - GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các mình lên bảng và trình bày kết quả nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. làm việc của nhóm - GV sửa chữa câu trả lời cho HS - GV giảng thêm về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Ở địa phương em có những ngành - HS nêu công nghiệp nào ? - Tìm hiểu sự phát triển các ngành - HS nghe và thực hiện công nghiệp ở địa phương em ? ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . Khoa học Bài 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được những nội dung chính dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức về ánh sáng, âm thanh và nhiệt vào một số tình huống đơn giản trong cuộc sống. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập nọi sung BT2 đến BT6
- - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS kể tên các dạng năng lượng - HS suy ngẫm trả lời. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Tóm tắt nội dung theo chủ đề - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu tóm tắt và trao đổi những nội dung chính đã - HS tiến hành. học ở chủ đề năng lượng. - HS thảo luận, GV quan sát và giúp đỡ khi - HS thực hiện HS gặp khó khăn - Yêu cầu HS báo cáo, HS nhận xét, bổ sung - HS chia sẻ, lắng nghe, ghi nhớ. và hoàn thiện. HĐ 2: Trả lời câu hỏi và bài tập - Yêu cầu HS tự giải bài tập trên phiếu. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm, GV kết - HS thảo luận theo cặp, hoàn luận. thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Vật cho ánh Vật cản ánh sáng Vật dẫn nhiệt Vật dẫn nhiệt kém sáng truyền qua tốt Tấm kính trong Quyển sách, xoong xoong nhôm Quyển sách, cánh cửa nhôm, cánh cửa gỗ gỗ, tấm kính trong 3. Việc làm giảm ô nhiễm tiếng ồn: - Treo biển cấm bấm còi ở những nơi gần bệnh viện, trường học. - Dựng các tấm cách âm ngăn đường cao tốc với khu dân cư ven đường. - Trồng cây xanh quanh nhà. 4. Có hai cách làm bóng con rối nhỏ đi: Di chuyển con rối lại gần màn hình hoặc di chuyển đèn ra xa con rối. 4. Nhà bạn Minh quay về hướng nam. Buổi sáng trời nắng . 5. Có hai cách làm thí nghiệm. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học.
- ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . .